Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 41, 42: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Đỗ Phủ

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 41, 42: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Đỗ Phủ

. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức: Giúp học sinh.

 - Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ.

 - Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ.

 - Bước đầu thấy được vị trí, ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình.

2. Kĩ năng: Phân tích thơ cổ thể.

3. Giáo dục: Sự cảm thông, chia sẻ trước những nỗi đau của người khác.

B. Chuẩn bị:

 

doc 8 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 41, 42: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Đỗ Phủ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/10/2012
Tuần : 11, tiết PPCT: 41+42
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
- Đỗ Phủ - 
A. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh.
 - Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ. 
 - Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ.
 - Bước đầu thấy được vị trí, ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình.
2. Kĩ năng: Phân tích thơ cổ thể.
3. Giáo dục: Sự cảm thông, chia sẻ trước những nỗi đau của người khác.
B. Chuẩn bị:
 - Thầy : Đọc TLTK, soạn bài.
 - Trò : Soạn bài theo nội dung câu hỏi trong sách, học bài cũ.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
 ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê" của
Hạ Tri Chương. Cho biết nội dung và nghệ thuật ? 
III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Yêu cầu học sinh chú ý vào chú thích * SGK trang 132.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả ? 
- GV mở rộng: Ông được coi là "Thi thánh", cuộc đời long đong, khốn khỏ, chết vì nghèo, bệnh.
- Ông là nhà thơ giàu lòng yêu nước, thương dân, lo đời
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
- Đỗ Phủ ( 712 – 770 ), là nhà thơ nổi tiếng đời Đường của Trung Quốc .
- Quê : Hà Nam
- Có một thời gian ngắn làm quan, gần như suốt đời sống trong cảnh đau khổ, bệnh tật.
? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
2. Tác phẩm
 - Được viết vào những năm cuối của cuộc đời ông
- Hướng dẫn học sinh đọc-> gọi học sinh đọc-> nhận xét.
? Hãy nêu thể loại và bố cục của bài thơ? 
? Bài thơ có bố cục mấy phần ? Xác định nội dung từng phần ?
Hoạt động 2
- Thể thơ : Bài thơ được làm theo thể cổ có nguồn gốc sâu xa với 1 điệu dân ca cổ .
- Kiểu văn bản: Biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả.
- Bố cục : 4 phần- 4 khổ thơ.
II. Phân tích.
1. Khổ 1
? Tác giả kể chuyện gì ? Trong hoàn cảnh thời tiết như thế nào ?
- GV tích hợp kiến thức về yếu tố tự sự , miêu tả trong văn biểu cảm.
- Mái nhà bị cuốn khi có gió mạnh mùa thu tới "tháng 8, thu cao, gió thét già"
? Cảnh nhà bị gió thu phá được tập trung trong một chi tiết, đó là chi tiết nào? Hình ảnh đó gợi lên cảnh tượng gì ?
- Mảnh trang lợp nhà bị gió thu đánh tốc đi ->Tan tác , tiêu điều.
? Qua đó em hình dung ngôi nhà của Đỗ Phủ như thế nào ? Chủ nhân của ngôi nhà đó có hoàn cảnh như thế nào?
 ? Hình dung tâm trạng của tác giả lúc này?
- Ngôi nhà đơn sơ, không chắc chắn -> Chủ nhà là người nghèo.
- Đau khổ vì mất nhà, lo, tiếc.
2. Khổ 2
? Khổ 2 tác giả còn đơn thuần là kể và tả không? 
- Tự sự kết hợp biểu cảm
? Khi mảnh tranh nhà Đỗ Phủ bị bay đi, điều gì đã xảy ra?
- Lũ trẻ con hàng xóm kéo đến cướp mảnh tranh ngay trước mắt tác giả. 
? Em có nhận xét gì những những thái độ và hành động đó?
- GV kết hợp giáo dục HS sự đoàn kết , giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn , hoạn nạn.
-> Thời loạn, đạo lý suy đồi với lũ trẻ con " đạo tặc" là sản phẩm của xã hội đại loạn.
? Kể chuyện nhà mình, nhưng Đỗ Phủ đã phơi bày hiện thực gì của xã hội ? 
- "Môi khô miệng cháy gào chẳng được/ quay về, chống gậy, lòng ấm ức”.
? Câu thơ nào nói lên trực tiếp thái độ của tác giả ? 
- Nỗi đau về nhân tình thế thái cuộc sống cùng cực đã làm thay đổi tính cách trẻ thơ.
? Câu thơ đó cho em hiểu điều gì về tâm trạng của nhà thơ?
? Khổ thơ 3 cho em biết 1 tai hoạ nữa ập đến gia đình Đỗ Phủ là gì ?
3. Khổ 3
- Trời mưa rét thâu đêm
? Trong khổ thơ này tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào?
 - Miêu tả, biểu cảm
-> Nỗi khốn cùng của gia đình tác giả
? Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh của nhà Đỗ Phủ?
? Qua đó ta thấy cuộc sống gia đình Đỗ Phủ như thế nào ?
? Câu thơ nào thể hiện sự xót xa của nhà thơ về thời loạn lạc ?
- Gió, mưa, nhà giột mền rách, giường ướt -> Nỗi khổ nhân lên gấp bội.
? Hình ảnh : mây tối mực, trời đêm đen đặc, đêm dài gợi cho ta suy nghĩ gì về xã hội lúc bấy giờ ?
- Thực trạng xã hội đen tối, bế tắc, đói khổ.
- Lên án giai cấp thống trị để xảy ra cảnh binh đao.
4. Khổ 4
? Tác giả sử dụng phương thức biểu cảm nào ?
- Mơ ước một ngôi nhà" Rộng muôn ngàn gian" vô cùng vững chắc "Gió mưa chẳng núng vững như thạch bàn, để che khắp thiên hạ".
? Đỗ Phủ ước điều gì ? Nhằm mục đích gì.
- diễn tả ước mơ to lớn và cảm hứng lãng mạn dào dạt làm sáng bừng, lên lòng nhân ái bao la của con người qua nhiều bất hạnh.
? Lời than của nhà thơ ở 2 câu cuối chứng tỏ điều gì? 
? Qua đó ta thấy tác giả là người như thế nào?
- Ước mơ mang tinh thần vị tha đến mức xả thân vì người khác.
* GV : Quên nỗi đau riêng mình để nghĩ đến hạnh phúc của thiên hạ -> thấm đẫm tình người chứa chan tinh thần nhân đạo, tạo nên giá trị nhân bản sâu sắc. 
Hoạt động 3 : 
? Nêu những nét thành công về nội dung và nghệ thuật bài thơ ? 
? Cảm nhận em sau khi học xong bài thơ ?
- GV tích hợp kiến thức về yếu tố tự sự , miêu tả trong văn biểu cảm.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật.
- Miêu tả.
- Kể việc.
2. Nội dung.
- Giá trị hiện thực và nhân đạo
- Tấm lòng nhân ái bao la lo nước, thương đời.
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
* Ghi nhớ SGK/134
IV. Củng cố:
- Gv cùng học sinh nhắc lại nội dung của bài.
- Làm bài tập 2 SGK trang 134.
? Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tâm hồn Đỗ Phủ ?
V. Dặn dò.
- Nắm được nội dung, nghệ thuật của bài , học thuộc ghi nhớ .
- Đọc thuộc lòng 2 phần cuối.
 - Soạn bài "Từ đồng âm", Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45’ phần Văn học
IV.Rút kinh nghiệm.
...................................
Ngày soạn: 26/10/2012
Tuần : 11, tiết PPCT: 43
Kiểm tra Văn
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Đánh giá được kết quả học tập về văn bản trữ tình dân gian, trung đại mà học sinh đã được học.
- Nắm được các vấn đề cơ bản về nội dung, nghệ thuật .
- Có kĩ năng viết bài kiểm tra từ việc học lí thuyết đi vào thực hành.
2. Kĩ năng: Diễn đạt, trình bày một bài kiểm tra.
3. Giáo dục: Thái độ nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
B. Chuẩn bị :
 - Thầy : Ra đề , đáp án, biểu điểm .
 - Trò : Học bài cũ chu đáo .
C. Thiết lập ma trận
Tên Chủ đề
(nộidung,
chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 TN
 TL
 TN
 TL
TThấp
 Cao
Chủ đề 1
Văn bản nhật dụng
Nhớ chủ đề, nội dung của văn bản nhật dụng.
.
Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về sự vật, con người (Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê)
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu:1-C1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
 Số câu: 1 
Số điểm: 5 
Tỉ lệ; 50%
Số câu: 2
Sốđiểm: 5,5
Tỉ lệ: 55%
Chủ đề 2: 
Ca dao
Nhớ chủ đề và nội dung chính.
Hiểu ý nghĩa câu ca dao.
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu: 2-C2,C3
Số điểm :1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 1-C4
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 3
Số điểm:1,5
Tỉ lệ: 15%
Chủ đề 3
Thơ trung đại
Nhớ tên tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác.
Nhớ nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của một văn bản
Hiểu được tư tưởng, ý nghĩa một trong số văn bản (Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh, Bánh Trôi nước)
So sánh đối chiếu cách dùng từ “ta” qua 2 văn bản “Bạn đến chơi nhà” và “Qua Đèo Ngang”
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1-C5
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:-1C6
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 4
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1 
Số điểm: 5 
Tỉ lệ; 50%
Số câu: 9
Sốđiểm:10
Tỉ lệ:100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Thống nhất ở tổ)
IV.Rút kinh nghiệm.
...................................
Từ đồng âm
Ngày soạn: 26/10/2012
Tuần : 11, tiết PPCT: 43
TỪ ĐỒNG ÂM
A. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh.
- Nắm được khái niệm từ đồng âm và phân biệt từ đồng âm với từ gần âm.
- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm.
2. Kĩ năng: Giải nghĩa từ, luỵên kỹ năng sử dụng từ đồng âm trong nói, viết.
3. Giáo dục: sự cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm mang lại.
B. Chuẩn bị.
- Thầy : soạn bài, bảng phụ.
- Trò : soạn bài theo yêu cầu SGK, học bài cũ. 
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
 ? Thế nào là từ trái nghĩa ? Nêu tácdụng ? Cho VD .
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
* Giáo viên đưa ra bảng phụ có VD1: SGK/135
I. Thế nào là từ đồng âm
* Xét VD – SGK
- Lồng 1: chỉ hoạt động nhảy dựng lên - - - Lồng 2 : Vật làm bằng tre, gỗ, sắt.. để nhốt con vật
? Giải thích nghĩa của mỗi từ "lồng , trong 2 câu trên?
* VD: Mẹ tôi lồng gối vào vỏ.
? Hãy so sánh và nhận xét về :
 + Nghĩa của các từ "lồng" trên có liên quan đến nhau không?
 + Cách đọc và viết ?
->Không liên quan gì với nhau .
-> Cách đọc và viết giống nhau
? Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ.
-> Từ đồng âm là những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
* Gọi HS đọc ghi nhớ 
* Ghi nhớ 1 SGK/135
? Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ "lồng" trong 3 câu trên ?
Hoạt động 2
II. Sử dụng từ đồng âm
? "Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa ? 
- 2 nghĩa: 
1. Kho: Chỉ hoạt động nấu thức ăn.
2. Kho: nơi chứa hàng
? Hãy thêm vào câu này 1 vài từ để câu có nghĩa rõ ràng ?
- Đưa cá về mà kho 
- Đưa cá về nhập kho
* GV : Đưa tình huống
Có 2 bạn tranh luận với nhau 1 bạn cho rằng từ "chân" trong 3 trường hợp sau là từ nhiều nghĩa.
Một bạn cho là là từ đồng âm ý kiến của em ? 
- Gv giúp học sinh phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
+ Từ nhiều nghĩa: giữa chúng có mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
+ Từ đồng âm: Nghĩa của chúng hoàn toàn khác xa nhau.
- Tôi bị đau chân1
- Dưới chân3 núi là cánh đồng.
-Chân2 bàn rất vững. 
+ Chân1: bộ phận cuối của cơ thể người.
+ Chân 2: Bộ phận dưới cùng của đồ vật, để đỡ.
+ Chân 3: Phần dưới cũng tiếp giáp với mặt đất.
-> Cả 3 đều có chung 1 nét nghĩa "Phần dưới cùng" -> Từ nhiều nghĩa.
? Để tránh nhưng hiện tượng hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra cần chú ý điều gì khi giao tiếp ?
- Đặt trong ngữ cảnh cụ thể, tình huống giao tiếp cụ thể 
* Gọi HS đọc ghi nhớ /136
* Ghi nhớ SGK/136
Hoạt động 3
III- Luyện tập
? Tìm từ đồng âm với mỗi từ nam, sức nhè, tuốt...trong bài "Bài ca nhà tranh" ?
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm 2 từ, trình bày vào bảng phụ.
- Gv gọi đại diện các nhóm trình bày, nhận xét.
 Bàt tập 1 SGK trang 136.
- Nam 1: Phương Nam
 Nam 2 : Nam giới
- Sức 1: Sức khỏe
 Sức 2 : Trang sức
- Nhè1: Khóc nhè
 Nhè 2 : Nhè ra
- Tuốt 1: Tuốt lúa
 Tuốt 2 : Biết tuốt
- Môi 1: Môi son 
 Môi 2 : Môi giới
B. Chuẩn bị.
+ xác định tình cảm, cảm xúc.
 + Nội dung tự sự.
 + Nội dung biểu cảm.
IV. Củng cố:
- Gv cùng học sinh nhắc lại nội dung cơ bản của bài.
- So sánh vai trò của yếu tố miêu tả trong văn miêu tả và văn biểu cảm.
Văn miêu tả
Văn biểu cảm
- Tả chi tiết với mục đích làm cho người đọc hình dung sinh vật với đặc điểm, tính chất
- Làm cho tình tiết gay cấn đợi chờ.
- ý nghĩa sâu xa của sự việc khiến người ta phải nhớ lâu, suy nghĩ và chính xác về nó.
Tả kỹ 1 chi tiết nào đó mà mình có cảm xúc và từ đó khêu gợi cảm xúc nơi người đọc
V. Dặn dò.
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK trang 138.
-Vận dụng yếu tố miêu tả, tự sự để biểu cảm về một kỷ niệm thời thơ ấu.
- Soạn : Cảnh khuya, Rằm tháng giêng . 
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày tháng năm 2012
TUẦN : 11
...................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA van 7tuan 11.doc