Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 41: Tập làm văn : Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 41: Tập làm văn : Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Rèn luyện kĩ năng nghe, nó theo chủ đề biểu cảm.

 - Rèn luyện kĩ năng phát triển dàn ý thành bài nói theo chủ đề biểu cảm.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Cách biểu cảm tực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm.

 - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 41: Tập làm văn : Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 
TIẾT 41 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tập làm văn :LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM 
 VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Rèn luyện kĩ năng nghe, nó theo chủ đề biểu cảm.
 - Rèn luyện kĩ năng phát triển dàn ý thành bài nói theo chủ đề biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Cách biểu cảm tực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm.
 - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.
2. Kĩ năng: 
 - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người.
 - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể.
 - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bàng ngôn ngữ nói.
3. Thái độ: 
 - Mạnh dạn khi nói, tác phong nhanh nhẹn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu các cách lập ý của bài văn biểu cảm ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - “Nói” là hình thức giao tiếp tự nhiên của con người. Ngoài việc rèn luyện cho học sinh năng lực viết, các em cần rèn luyện năng lực nói để giao tiếp đạt hiệu quả cao nhất. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện nói theo chủ đề biểu cảm.
.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đề.
GV: Ghi đề bài lên bảng.
Hs: Phân tích đề và nêu dàn ý như đã chuẩn bị ở nhà.
Hs: Lựa chọn một trong các đề ở sgk/130.
GV :Gọi hs nhận xét, GV bổ sung, nhận xét.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện nói.
GV: Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm (10’).
 - Nhóm 1&3&6 đề 1 ;Nhóm 2&4&5 đề 2
 - Cử đại diện trình bày (1 5’).
Hs: Nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
GV: Theo dõi, đánh giá, tổng kết, lưu ý các em văn nói khác văn viết -> cho điểm.
GV: Hướng dẫn các em lời thưa gửi như:
Thưa cô(thầy), thưa các bạn, em xin trình bày bài nói của mình. Sau đó mới bắt đầu nói. Hết bài nói cần có thêm: “Em xin cảm ơn cô giáo và các bạn đã chú ý lắng nghe”.
GV: Tổng kết giờ học(3’).
Chú ý các em văn nói khác văn viết ở chỗ câu văn không dài, nội dung không quá nhiều chi tiết. Có thể dùng ngôn ngữ chêm xen, đưa đẩy, hành động cử chỉ, điệu bộ.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
- Học thuộc bài thơ Hồi hương ngẫu thư và nắm được nội dung của bài
- Chuẩn bị bài: “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” của Đỗ Phủ.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
* Đề bài:
1. Cảm nghĩ về thầy cô, người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai.
2. Niềm vui tuổi thơ.
II. LUYỆN NÓI:
Đề 1. Nhóm 1,3,6 thuyết trình.
Đề 2. Nhóm 2,4,5.
- Dàn bài tham khảo: đề1
a.Mở bài: 
 - Giới thiệu về thầy cô giáo, những người lái đò -> cảm nghĩ em.
b.Thân bài:
 - Em đã có những tình cảm, những kỷ niệm gì đối với thầy cô.
- Vì sao mà em yêu mến? (ngoại hình, lời nói, hành động-> tính cách, phẩm chất-> yêu mến, kính trọng, biết ơn.
Có thể kể + tả cụ thể:
- Hình ảnh thầy cô giữa đàn em nhỏ.
- Giọng nói ấm áp
- Tâm trạng: vui, buồn
-> Do đó hình ảnh thầy cô để lại tình cảm ntn 
-> Em cảm nhận được điều gì từ thầy cô về kiến thức, cuộc sống
c.Kết bài:
- Tình cảm chung về thầy cô giáo.
- Cảm xúc cụ thể.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.
******************************************************
TUẦN 11 
TIẾT 42 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Văn bảnBÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
 ( Mao Ốc Vị Thu Phong Sở Phá Ca ) - Đỗ Phủ - 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực của tác phẩm.
 - Thấy được đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.
 - Giá trị hiện thực : Phản ánh chân thực cuộc sống của con người.
 - Giá trị nhân đạo : Thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ - Nhà thơ của nững người nghèo khổ, bất hạnh.
 - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tảvà tự sự trong thơ trữ tình: Đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc - Hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch Tiếng Việt.
 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch Tiếng Việt..
3. Thái độ: 
 - Đồng cảm cùng tác giả. Bồi dưỡng tinh thần nhân đạo của bản thân.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : KIỂM TRA 15P
 Đề bài:
 Câu 1 : Chép lại bài thơ:“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”phần dịch nghĩ và dịch thơ của Hạ Tri Chương và nêu đại ý của bài thơ ?
Đáp án và biểu điểm
 Câu 1: Hs chép lại nguyên văn bài thơ. Nêu được phần ghi nhớ SGK
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Nếu như Lý Bạch được mệnh danh là “Tiên thơ” mang một tâm hồn tự do, hào phóng thì Đỗ Phủ lại chính là một nhà thơ hiện thực lớn nhất trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc. Thơ ông được mệnh danh là “Thi sử” vì thơ ông phản ánh một cách chân thực, sâu sắc bộ mặt xã hội đương thời. ->Tìm hiểu Đỗ Phủ và bài thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
HS: Trình bày về tiểu sử tác giả Đỗ Phủ (SGK/132)
GV: Mở rộng về tác giả Đỗ Phủ, người đã được nhà thơ Nguyễn Du tôn là “Bậc thầy muôn đời của văn chương muôn đời”
? Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản
GV: Hướng dẫn HS cách đọc bài thơ , đọc mẫu , gọi 2 HS đọc .
GV: Yêu cầu HS giải thích một số từ khó.
? Bố cục bài thơ?
Gv: Khái quát khổ thơ đầu:Đọc khổ thơ đầu cho biết tác giả giới thiệu với chúng ta điều gì?
? Một căn nhà không chống chọi nổi với gió thu thì đó là một căn nhà ntn? Của một chủ nhân nào?
Hs: Trả lời.
+ Nhà đơn sơ, không chắc chắn.
+ Chủ nhà là người nghèo.
? Đoạn 1, tác giả dùng phương thức biểu đạt nào?
Hs tự bộc lộ.
? Hãy hình dung tâm trạng của tác giả, chủ nhân ngôi nhà bị phá luc này? (Lo tiếc).
+ Có thể chia làm 4 phần, căn cứ vào cách in bài thơ.
+ Có thể chia thành 2 phần lớn( p1:18 câu đầu, p2: 5 câu cuối). Chỉ ra các câu thơ cho biết cảnh trẻ con cướp tranh của nhà Đỗ Phủ?
Hs: Phát hiện trình bày.
? Thái độ của nhà thơ lúc ấy ra sao?(Môi khô ấm ức!)
Hs: Bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng
? Cảnh trẻ con cướp tranh, tâm trạng của nhà thơ cho em suy nghĩ gì về cảnh đời nhà thơ?
HS: Trả lời , GV nhận xét ghi bảng .
? Theo em các lời thơ đó tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào? Chỉ ra cụ thể 2 phương thức đó?
HS: Miêu tả kết hợp với biểu cảm
 Mềm vải lâu năm
 Con nằm xấu nết
+ Tấm chăn cũ không còn giữ được hơi ấm, nay bị bọn trẻ do mưa lạnh khó ngủ đạp cho rách thêm.
? Cảnh tượng này cho thấy một cuộc sống như thế nào của gia đình Đỗ Phủ?(Nghèo khổ, không có cách nào giải thoái khỏi nghèo khổ)
? Tóm lại những nỗi khổ nào được đề cập đến trong phần 3?
HS : * Thảo luận 3p
? Đỗ Phủ đã có ước vọng gì? Qua lời thơ nào?
? Mục đích có nhà to vững chắc của nhà thơ là gì? Vì sao Đỗ Phủ ước cho khắp kẻ sĩ nghèo thiên hạ?
HS: Ông thấu hiểu nỗi nghèo khổ -> thông cảm với họ
? Ước vọng tha thiết này cho em hiểu gì về nhà thơ Đỗ Phủ?
HS: Trả lời.
? Em cảm nhận điều gì từ nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
Hs: Đọc ghi nhớ sgk/134.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Đỗ Phủ ( 712- 770) học sgk/132
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Sgk/132.
- Thể thơ: Thơ cổ thể.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia 2 phần
 P1:18 câu đầu,
 P2: 5 câu cuối.
b. Phương thức biểu đạt: 
c. Phân tích :
Nỗi thống khổ của con người trong cảnh hoạn nạn:
* Cảnh nhà bị gió thu phá:
- Tháng tám thu cao gió thét già
 mảnh cao treo tót ngọn rừng xa.
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
-> Miêu tả kết hợp với tự sự.
-> Cảnh tiêu điều, tan tác
* Cảnh trẻ con cướp tranh:
- Trẻ con thôn nam khinh ta già
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật
Môi khô lòng ấm ức!
- > Tự sự kết hợp biểu cảm.
-> Cuộc sống khốn khổ đáng thương.
*Cảnh đêm trong nhà bị phá tốc mái:
 Mềm vải lâu năm lạnh tựa sắt.
Con nằm xấu nết đạp lót nát.
Đầu giường nhà dột chẳng chứa đâu.
Tứ trải cơn loạn ít ngủ mê.
-> Miêu tả kết hợp với biểu cảm.
-> Nỗi khổ dồn dập, tập kích nhà thơ.
Ước vọng của tác giả:
- Ước được nhà rộng muôn ngàn gian.
- Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo đều
 -> Biểu cảm trực tiếp.
 -> Ước mơ cao cả, chan chứa lòng vị tha và tinh thần nhân đạo của nhà thơ.
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật :
- Viết theo bút pháp hiện thực, tái hiện lại các chi tiết, các sự việc nối tiếp, từ đó khắc hoạ bức tranh về cảnh ngộ của những người nghèo khổ.
- Sử dụng các yếu tố miêu tả tự sự và biểu cảm.
b. Nội dung: Lòng nhân ái tồn tại ngay cả khi con người phải sống trong hoàn cảnh nghèo khổ cùng cực.
Ghi nhớ: sgk/134.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học thuộc bài thơ. Nắm vững nội dung , nghệ thuật bài thơ.
- Làm bài tập phần luyện tập
E. RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 11 
TIẾT 43 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Văn bản :KIỂM TRA VĂN
 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 a. Kiến thức: 
 - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh.
 - Khả năng vận dụng lý thuyết văn biểu cảm vào phần tự 
b. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kỹ năng viết của học sinh.
c. Thái độ: 
 - Nghiêm túc làm bài.
2. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 - Giáo viên: ra đề kiểm tra.
 - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà
 - Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm.
3 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a Ổn định : Lớp 7a17a2............................
b Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
c. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới giờ.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài
 - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài 
 - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. 
 - Giáo viên thu bài
 - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs.
 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
* Phần trắc nghiệm : (3đ ) Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
- Câu 1: Văn bản “ Cổng Trường Mở Ra “ của tác giả nào?
a. Lí Lan b. Khánh Hoài c. Trần Nhân Tông d. Trần Quang Khải.
- Câu 2: Nội dung chính của văn bản” Cuộc chia tay của những con búp bê” là:
a. Anh em Thành và Thuỷ chia đồ chơi để khỏi tranh nhau.
b. Tổ ấm gia đình rất quan trọng, mọi ngưòi hãy bảo vệ, giữ gìn, đừng nên vì một lí do nào đó mà chia rẽ tình cảm anh em ruột thịt vì trẻ thơ có tâm hồn trong sáng,hoàn toàn vô tội.
c. Không nghe lời mẹ nên Thuỷ bị mẹ gửi xuống nhà bà ngoại nuôi.
d. Bố đi làm xa mang Thành đi cùng nên hai anh em chia đồ chơi.
- Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng với tác phẩm trữ tình.
a. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu cảm xúc.
b. Tác phẩm trữ tình chỉ dùng lối bày tỏ bày tỏ trực tiếp tình cảm cảm xúc.
c. Tác phẩm trữ tình có ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
d. Tác phẩm trữ tình có yếu tố tự sự và miêu tả.
- Câu 4: “ Công cha như núi ngất trời ,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.” Là câu :
a. Nhưng câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người.
b. Những câu hát than thân
c. Nhưngc câu hát châm biếm.
d. Ca dao – dân ca những câu hát về tình cảm gia đình
- Câu 5: Nghệ thuật nổi bật trong bài thơ “ Sông Núi Nước Nam” là gì ?
a. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu cảm xúc.
b. Sử dụng điệp ngữ và các yếu tố trùng điệp.
c. Ngôn ngữ sáng rõ, cô đúc , hoà trộn giữa lí tưởng và cảm xúc.
d. Nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng.
- Câu 6: Bài thơ “ Bài ca Côn Sơn” Viết theo thể thơ nào?
a. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật . b. Thất ngôn bát cú Đường luật 
c. Lục bát d. Song thất lục bát.
 * Phần tự luận : ( 7đ)
 - Câu 1:( 3đ) Chép thuộc bài thơ “ Bánh trôi nước” nêu nội dung chính của bài.
- Câu 2: ( 4đ) Viết một đoạn văn ngắn từ 10 đến 15 dòng , nêu nhận xet của em về sự khác nhâu của cụm từ “ ta với ta”trong hai bài thơ Qua Đèo Ngang ( Bà Huyện Thanh Quan) và Bạn đến chơi chơi nhà ( Nguyễn Khuyến).
5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: 
* Phần Trắc Nghiệm: ( 3đ) Mỗi câu trả lời đúng được ( 0,5đ )
- Câu 1: a (0.5đ) Câu 2: b (0.5đ) Câu 3: b (0.5đ) 
- Câu 4 : d (0.5đ) Câu 5: c (0.5đ) Câu 6: c (0.5đ)
* Phần Tự Luận: ( 7đ)
- Câu 1:( 3đ) 
+ HS Chép được nguyên văn bài thơ Bánh Trôi Nước, chép rõ ràng, đúng chính tả ( 1.5đ) 
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
 Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
+ Nêu nội dung chính của bài : Với ngôn nhữ bình dị, bài thơ Bánh Trôi Nước cho thấy Hồ Xuân Hươngvừa trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, sắc son của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa, vừa cảm thông sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.( 1.5đ)
- Câu 2: ( 4đ)
* Hình Thức : Học sinh viết được bố cục của đoạn văn biểu cảm, viết rõ ràng , sạch sẽ, đúng chính tả ( 1 đ)
* Nội dung: Nhận xét được sự khac nhau giữa hai cụm từ Ta với ta trong hai bài thơ.
- Trong bài thơ Qua Đèo Ngang
+ Chỉ tác giả với nỗi niềm của mình. ( 0.75đ)
+ Sự cô đơn, bé nhỏ của con người trước non nước bao la. ( 0.75đ)
- Trong Bạn Đến Chơi Nhà
+ Chỉ tác giả với người bạn. ( 0.75đ) 
+ Sự chan hoà chia sẻ ấm áp của tình bạn bè thắm thiết. ( 0.75đ)
6. MA TRẬN ĐỀ: 
 Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận Biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Câu
Điểm
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài1 Cổng Trường Mở Ra 
C 1(0.5đ)
1
(0.5đ)
Bài 2 Cuộc Chia Tay Của Con Búp Bê
C2(0.5đ)
1
(0.5đ)
Bài 3Những Câu Hát Về Tình Cảm Gia Đình
C4(0.5đ)
C3(0.5đ)
2
(1đ)
Bài 5 Sông Núi Nước Nam
C5(0.5đ)
1
(0.5đ)
Bài 6 Côn Sơn Ca
C6(0.5đ)
1
(0.5đ)
Bài 7 Bánh Trôi Nước
C1( 3đ)
1
( 3đ)
Bài 8 
- Qua Đèo Ngang, 
- Bạn Đến Chơi Nhà
C2(4đ)
1
(4đ)
Tổng số câu
Tổng điểm
2
4
1
1
8
1đ
2đ
3đ
4đ
10
7. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Về nhà soạn bài: Từ đồng âm.
 - Học bài và làm bài tập từ trái nghĩa,chuẩn bị bảng phụ
8. RÚT KINH NGHIỆM:
.
******************************************************
TUẦN 11 
TIẾT 44 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tiếng Việt :TỪ ĐỒNG ÂM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được khái niệm từ đồng âm.
 - Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết.
( Lưu ý : HS đã học từ trái nghĩa ở bậc Tiểu học )
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm từ đồng âm.
 - Tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong văn bản.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
 - Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
 - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm
3. Thái độ: 
 - Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là từ trái nghĩa ?cách sử dụng từ trái nghĩa ? cho ví dụ cụ thể?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong khi nói và viết có những tuy phát âm giống nhaunhưng có nghĩa khac nhau ( con ruồi đậu, mâm xôi đậu )vậy những từ có nghĩa khác nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này.
.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm từ đồng âm, cách sử dụng từ đồng âm
GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ (bảng phụ).
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, tôi nhốt vào lồng.
c. Tôi luồn ruột bông vào vỏ chăn.
? Nghĩa của ba từ “Lồng” ở 3 câu thơ trên có giống nhau không? Em hãy giải thích nghĩa của 3 từ “lồng” trên?
Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.
? Em có nhận xét gì về cách phát âm và nghĩa của các từ nêu trên?
? Gọi các từ trên là gì?
HS : Thảo luận trình bày.
? Thế nào là từ đồng âm?
Hs: Dựa vào ghi nhớ1/135.trả lời.
GV đưa vd: Tìm hiểu nghĩa từ “Chạy”.
- Chạy cự ly 100m.
- Đồng hồ chạy.
- Chạy ăn, chạy tiền.
? Từ “chạy” có phải là từ đồng âm không?
(Không -> đây là từ nhiều nghĩa vì giữa chúng có mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định)
? Nhờ đâu mà em xác định được nghĩa của các từ “Lồng” ở vd trên?(Dựa vào ngữ cảnh)
? Quan sát vd bên. Theo em từ “kho” trong vd trên có thể hiểu theo nghĩa nào?
? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
Hs bộc lộ.
GV nhận xét, ghi bảng.
? Như vậy khi sử dụng từ đồng âm, em cần ghi nhớ gì?
Hs: Đọc ghi nhớ: sgk/136.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập
- Đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu đề.
Hs : Trình bày, GV nhận xét, bổ sung.
- Đọc bài 2/136. Nêu yêu cầu đề, hướng giải quyết.
GV lưu ý: Ở yêu cầu (a) -> Từ nhiều nghĩa.
ở yêu cầu (b)->Từ đồng âm.
*Vd: a. Cổ chai, cổ tay, cổ ->bộ phận nối liền
b.Cổ xưa, cổ vũ.
-> Xưa cũ, động viên khích lệ.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
 - Về nhà soạn bài: Các yếu tố .....
 - Học bài và làm bài tập từ trái nghĩa,chuẩn bị bảng phụ
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là từ đồng âm:
a. Xét Vd: sgk/135
 a. Lồng: con ngựa chồm lên.
b. Lồng: đồ vật đan bằng tre.
c. Lồng: đưa cái này vào cái kia.
-> Phát âm giống nhau, nhưng nghĩa khác xa nhau.
-> Từ đồng âm.
b. Kết luận:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
*Chú ý: Phân biệt từ nhìều nghĩa với từ đồng âm.
2. Cách sử dụng:
a. Xét vd: sgk/135.
* Vd1: Dựa vào ngữ cảnh câu văn cụ thể để phân biệt nghĩa của từ lồng
* Vd2: Đem cá về kho:
- Hành động nấu chín
- Nơi chứa đựng
-> Nghĩa nước đôi.
- Đem cá về nhập kho.
- Đem cá về mà kho.
-> Ngữ cảnh đầy đủ, nghĩa rõ ràng.
b. Kết luận : Ghi nhớ 2 sgk/136.
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi.
III. LUYỆN TẬP:
1. Bài 1/136: Tìm từ đồng âm.
- Cao: Nhà cao, thuốc cao.
- Ba: Số ba, ba má.
- Tranh: Tranh giành, bức tranh
- Sang : Sang thu, giàu sang
- Nam: Nước nam, bạn Nam
2. Bài 2/136:
 a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT “cổ” và giải thích mối liên quan.
- Bộ phận trong cơ thể nố đầu với thân.
- Bộ phận của ao, phần chung quanh cổ.
- Bộ phận của đồ vật dài hinh thon giống cái cổ.
- Cổ chân, cổ tay.
b. Tìm từ đồng âm với DT “cổ”.
- Bạn Lan rất thích nghe hát ca cổ( xưa, cũ..)
3. Bài 3/136: Đặt câu với mỗi từ đồng âm
- Mọi ngời ngôi vào bàn để bàn bạc công việc ngày mai.
- Con sâu nằm sâu trong kén.
- Năm nay em gái tôi lên năm tuổi.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.
******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • dochuygia v7 tuan 11cktkn(1).doc