Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 43: Kiểm tra văn

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 43: Kiểm tra văn

1. Kiến thức:

 - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh.

 - Khả năng vận dụng lý thuyết văn biểu cảm vào phần tự

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng viết của học sinh.

 3. Thái độ:

 - Nghiêm túc làm bài.

 B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:

 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

 - Giáo viên: ra đề kiểm tra.

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 11 - Tiết 43: Kiểm tra văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11 
 TIẾT 43 
 Ngày soạn:23/10/2011 
 Ngày dạy:24/10/2011 
KIỂM TRA VĂN
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh.
 - Khả năng vận dụng lý thuyết văn biểu cảm vào phần tự 
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kỹ năng viết của học sinh.
 3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc làm bài.
 B. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 - Giáo viên: ra đề kiểm tra.
 - Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà
 - Tích hợp các văn bản đã học . với tập làm văn ở văn biểu cảm.
C – HÌNH THỨC:
- Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài tại lớp 45 phút.
 D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong các tác phẩm văn học từ đầu học kì I tới giờ.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài
 - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài 
 - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. 
 - Giáo viên thu bài
 - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs.
E. MA TRẬN ĐỀ: 
 Mức độ
Tên chủ đề
Nhận Biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Câu
Điểm
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TL
VBNDụng
 Cổng Trường... 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tác giả của văn bảnCổng Trường Mở Ra 
1(1)
0.5đ
5
1
0.5đ
5
VBNDụng
 Cuộc Chia Tay Của Con Búp ...
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Nội dung chính của văn bản” Cuộc chia tay của những con búp bê” 
1(2)
0.5đ
 5
1
0.5đ
5
CD Dca
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Phân biệt các chủ đề ca dao đã học
1(4)
0.5đ
5
Nhận xét nào sau đây không đúng với tác phẩm trữ tình
1(3)
0.5đ
5
2(3,4)
1
10
VHTĐại 
Sông Núi Nước Nam
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Nghệ thuật nổi bật trong bài thơ “ Sông Núi Nước Nam” 
1(5)
0.5
 5
1(5)
0.5đ
5
VHTĐại 
Qua Đèo Ngang
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Thể thơ của bài “ Qua Đèo Ngang” 
1(6)
 0.5đ
 5
1(6)
0.5đ
5
VHTĐại 
Bánh Trôi Nước
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
nêuNghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ “ Bánh trôi nước”
1(7)
3
30
VHTĐại 
- Qua Đèo ...
- Bạn Đến....
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
nêu nhận xét của em về sự khác nhâu của cụm từ “ ta với ta”trong hai bài thơ Qua Đèo Ngang ( Bà Huyện Thanh Quan) và Bạn đến chơi chơi nhà ( Nguyễn Khuyến).
1(8)
4đ
40
1(8)
4
40
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỉ lệ %
2
4
1
1
8
1
10
2
20
3
30
4
40
10
100
F. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: 
. Phần trắc nghiệm (3 điểm)Mỗi câu trả lời đúng được ( 0,5đ )
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
a
b
b
d
c
b
Phần tự luận (7 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 7
(3đ)
+ HS Chép được nguyên văn bài thơ Bánh Trôi Nước, chép rõ ràng, đúng chính tả 
Thân em vừa ... son.
1
Nghệ thuật:
- Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật .
- Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ, mô típ dân gian.
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa.
1
 ý nghĩa: Bài thơ Bánh trôi nước: là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối thân phận chìm nổi của họ.
1
Câu 8 (4đ)
+ Chỉ tác giả với nỗi niềm của mình. 
+ Sự cô đơn, bé nhỏ của con người trước non nước bao la. 
+ Chỉ tác giả với người bạn. 
+ Sự chan hoà chia sẻ ấm áp của tình bạn bè thắm thiết.
0.75
0.75
0.75
0.75
H HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 - Ôn lại những kiến thức đã học.
 - GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài 
 - Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học
 - Chuẩn bị tiết sau TỪ ĐỒNG ÂM
I. RÚT KINH NGHIỆM :
Trường THCS Lê Hồng Phong KIỂM TRA ĐỊNH KỲ PHẦN VĂN
Họ và tên:................................ Thời gian 45 phút không kể phát đề
Lớp:................
Điểm
Lời phê của thầy giáo
* Phần trắc nghiệm : (3đ ) Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Văn bản “ Cổng Trường Mở Ra “ của tác giả nào?
 a. Lí Lan b. Khánh Hoài c. Trần Nhân Tông d. Trần Quang Khải.
Câu 2: Nội dung chính của văn bản” Cuộc chia tay của những con búp bê” là:
a. Anh em Thành và Thuỷ chia đồ chơi để khỏi tranh nhau.
b. Tổ ấm gia đình rất quan trọng, mọi ngưòi hãy bảo vệ, giữ gìn, đừng nên vì một lí do nào đó mà chia rẽ tình cảm anh em ruột thịt vì trẻ thơ có tâm hồn trong sáng,hoàn toàn vô tội.
c. Không nghe lời mẹ nên Thuỷ bị mẹ gửi xuống nhà bà ngoại nuôi.
d. Bố đi làm xa mang Thành đi cùng nên hai anh em chia đồ chơi.
Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng với tác phẩm trữ tình.
a. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu cảm xúc.
b. Tác phẩm trữ tình chỉ dùng lối bày tỏ bày tỏ trực tiếp tình cảm cảm xúc.
c. Tác phẩm trữ tình có ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
d. Tác phẩm trữ tình có yếu tố tự sự và miêu tả.
Câu 4: " Công cha như núi ngất trời ,
 Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông,
 Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.” Là :
a. Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người. b. Những câu hát than thân
c. Những câu hát châm biếm. d. Ca dao – dân ca những câu hát về tình cảm gia đình
 Câu 5: Nghệ thuật nổi bật trong bài thơ “ Sông Núi Nước Nam” là gì ?
a. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu cảm xúc. b. Sử dụng điệp ngữ và các yếu tố trùng điệp.
c. Ngôn ngữ sáng rõ, cô đúc , hoà trộn giữa lí tưởng và cảm xúc. d. Nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng.
Câu 6: Bài thơ “ Qua Đèo Ngang” Viết theo thể thơ nào?
	a. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật . b. Thất ngôn bát cú Đường luật 
	c. Lục bát d. Song thất lục bát.
 * Phần tự luận : ( 7đ)
 Câu 7:( 3đ) Chép thuộc bài thơ “ Bánh trôi nước” nêu Nghệ thuật, ý nghĩa của bài?
 Câu 8: ( 4đ) Viết một đoạn văn ngắn từ 50 đến 70 từ , nêu nhận xét của em về sự khác nhâu của cụm từ “ ta với ta”trong hai bài thơ Qua Đèo Ngang ( Bà Huyện Thanh Quan) và Bạn đến chơi chơi nhà (Nguyễn Khuyến).
 TUẦN 11 
 TIẾT 42 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tiếng Việt : TỪ ĐỒNG ÂM
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được khái niệm từ đồng âm.
 - Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết.
( Lưu ý : HS đã học từ trái nghĩa ở bậc Tiểu học )
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm từ đồng âm.
 - Tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong văn bản.
2. Kĩ năng: 
 a .Kĩ năng chuyên môn: 
 - Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
 - Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
 - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm
b.Kĩ năng sống: 
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ đồng âm từ đồng âm phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ đồng âm .
3. Thái độ: 
 - Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :Câu hỏi
 Câu 1. ? Thế nào là từ trái nghĩa ? cho ví dụ ? (5 điểm)
 Câu 2. Sử dụng từ trái nghĩa ? ( 5 điểm)
 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Từ trái nghĩ là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Một từ trái nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.( Cao-thấp, già -trẻ...)
5 đ
Câu 2
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động.
5 đ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong khi nói và viết có những tuy phát âm giống nhaunhưng có nghĩa khac nhau ( con ruồi đậu, mâm xôi đậu )vậy những từ có nghĩa khác nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này.
.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm từ đồng âm, cách sử dụng từ đồng âm
GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ (bảng phụ).
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, tôi nhốt vào lồng.
c. Tôi luồn ruột bông vào vỏ chăn.
? Nghĩa của ba từ “Lồng” ở 3 câu thơ trên có giống nhau không? Em hãy giải thích nghĩa của 3 từ “lồng” trên?
Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.
? Em có nhận xét gì về cách phát âm và nghĩa của các từ nêu trên?
? Gọi các từ trên là gì?
HS : Thảo luận trình bày.
? Thế nào là từ đồng âm?
Hs: Dựa vào ghi nhớ1/135.trả lời.
GV đưa vd: Tìm hiểu nghĩa từ “Chạy”.
- Chạy cự ly 100m.
- Đồng hồ chạy.
- Chạy ăn, chạy tiền.
? Từ “chạy” có phải là từ đồng âm không?
(Không -> đây là từ nhiều nghĩa vì giữa chúng có mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định)
? Nhờ đâu mà em xác định được nghĩa của các từ “Lồng” ở vd trên?(Dựa vào ngữ cảnh)
? Quan sát vd bên. Theo em từ “kho” trong vd trên có thể hiểu theo nghĩa nào?
? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
Hs bộc lộ.
GV nhận xét, ghi bảng.
? Như vậy khi sử dụng từ đồng âm, em cần ghi nhớ gì?
Hs: Đọc ghi nhớ: sgk/136.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập
- Đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu đề.
Hs : Trình bày, GV nhận xét, bổ sung.
- Đọc bài 2 Nêu yêu cầu đề, hướng giải quyết.
GV lưu ý: Ở yêu cầu (a) -> Từ nhiều nghĩa.
ở yêu cầu (b)->Từ đồng âm.
*Vd: a. Cổ chai, cổ tay, cổ ->bộ phận nối liền
b.Cổ xưa, cổ vũ.
-> Xưa cũ, động viên khích lệ.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
 - Về nhà soạn bài: Các yếu tố .....
 - Học bài và làm bài tập từ trái nghĩa,chuẩn bị bảng phụ
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là từ đồng âm:
a. Xét Vd: sgk
 a. Lồng: con ngựa chồm lên.
b. Lồng: đồ vật đan bằng tre.
c. Lồng: đưa cái này vào cái kia.
-> Phát âm giống nhau, nhưng nghĩa khác xa nhau.
-> Từ đồng âm.
b. Kết luận:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau
*Chú ý: Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
2. Cách sử dụng:
a. Xét vd: sgk
* Vd1: Dựa vào ngữ cảnh câu văn cụ thể để phân biệt nghĩa của từ lồng
* Vd2: Đem cá về kho:
- Hành động nấu chín
- Nơi chứa đựng
-> Nghĩa nước đôi.
- Đem cá về nhập kho.
- Đem cá về mà kho.
-> Ngữ cảnh đầy đủ, nghĩa rõ ràng.
b. Kết luận : Ghi nhớ 2 
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi.
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1 Tìm từ đồng âm.
- Cao: Nhà cao, thuốc cao.
- Ba: Số ba, ba má.
- Tranh: Tranh giành, bức tranh
- Sang : Sang thu, giàu sang
- Nam: Nước nam, bạn Nam
Bài 2
 a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT “cổ” và giải thích mối liên quan.
- Bộ phận trong cơ thể nố đầu với thân.
- Bộ phận của ao, phần chung quanh cổ.
- Bộ phận của đồ vật dài hinh thon giống cái cổ.
- Cổ chân, cổ tay.
b. Tìm từ đồng âm với DT “cổ”.
- Bạn Lan rất thích nghe hát ca cổ( xưa, cũ..)
 Bài 3: Đặt câu với mỗi từ đồng âm
- Mọi ngời ngôi vào bàn để bàn bạc công việc ngày mai.
- Con sâu nằm sâu trong kén.
- Năm nay em gái tôi lên năm tuổi.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Về nhà soạn bài: Cảnh khuya
 - Học bài và làm bài tập từ trái nghĩa,chuẩn bị bảng phụ
F. RÚT KINH NGHIỆM:
.
******************************************************
 TUẦN 11 
 TIẾT 43 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tập làm văn : CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ
 TRONG VĂN BIỂU CẢM
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
 - Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản biểu cảm.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
 - Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm..
 - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. 
3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc trong giờ học
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Các em đã làm quen với văn tự sự (kể chuyện) miêu tả (tái hiện). Vậy vai trò, tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu.
.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn bản biểu cảm
GV : Gọi HS đọc lại bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”
? Nhắc lại bố cục của bài thơ?
+ Bố cục gồm 4 phần ứng với 4 đoạn.
? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả có trong từng đoạn và nói rõ ý nghĩa của chúng?
Gv : Gọi 4 hs trả lời.GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
? Như vậy để biểu lộ được hoàn cảnh của mình, tác giả đã dùng phương thức biểu đạt gì? (Tự sự, miêu tả)
? Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ có tác dụng gì?
Hs: Lần lượt nhắc lại kiến thức đã học.
Gv:Gọi hs Đọc vd2-sgk chỉ ra yếu tự sự và miêu tả trong đoạn văn?
Hs: Thực hiện theo nhóm(3’). Trình bày.
GV: Chốt ý, ghi bảng.
Hs: Gạch câu văn trong sgk
? Mục đích dùng yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn trên là gì?
Hs: Trả lời.
Gv: Chỉ định Hs đọc ghi nhớ 2-sgk
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập
GV: Hướng dẫn các em lựa chọn ngồi kể cho phù hợp nên chọn ngôi T1( tôi -> việc nhà -> tình cảm ước mơ của tôi).
Gọi hs đọc bài văn vừa hoàn thành, nhận xét, cho điểm.
Gv : Nêu yêu cầu bài tập 2. Hướng làm bài.
- Chú ý bố cục 3 phần bài văn.
Vd: Phần mở bài: Ngày ấy, khi tôi còn bé, tôi có một cái thú mà bây giờ hẳn các bạn sẽ cho là kỳ cục. Thu lượm những bụm tóc rối của mẹ tôi.
- Phần thân bài: Kể + miêu tả -> biểu cảm về mẹ, hành động gỡ tóc -> đổi kẹo mầm.
- Phần kết bài: Mẹ tôi giờ đã mất nhưng mỗi khi nghe ai đó rao lên “Ai đổi kẹo” là hình ảnh mẹ gỡ tóc lại trỗi dậy trong tâm trí tôi.
GV nhấn mạnh thêm:
+ Dùng yếu tố tự sự, miêu tả -> gợi đối tượng biểu cảm.
+ Tự sự, miêu tả không nhằm kể việc, tả người mà 
 -> Bộc lộ cảm xúc.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
- Học bài 
- Soạn bài Cảnh khuya – Rằm tháng giêng
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:
a. vd1: Sgk
Tác phẩm:
-“Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”
- Đoạn 1: Tự sự (2 dòng đầu). Mô tả(3 dòng sau). -> Tạo bối cảnh chung.
- Đoạn 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm
-> Uất ức vì già yếu.
- Đoạn 3: Tự sự+miêu tả (6 câu đầu)
Biểu cảm(2 câu sau).
-> Sự cam phận của nhà thơ.
- Đoạn 4: Biểu cảm, tình cảm cao thượng, vị tha sáng ngời vươn lên từ cảnh đói nghèo
* Ghi nhớ 1sgk
- Muốn phát biểu suy nghĩ , cảm xúc đối với đời sống xung quanh, hãy dùng các phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc. 
b. Vd2: Sgk
- Tự sự: Kể chuyện bố ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya
- Miêu tả: Bàn chân của bố
-> Làm nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối bài.
* Ghi nhớ /sgk
- Tự sự và miêu tả ở đây nhằm khiêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc.
II. LUYỆN TẬP:
Bài1
Kể lại nội dung bài thơ “ bài ca nhà) của Đỗ Phủ bằng văn xuôi.
Bài 2
Viết lại bài văn đã cho thành bài văn biểu cảm.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học bài 
- Soạn bài Cảnh khuya – Rằm tháng giêng
F. RÚT KINH NGHIỆM:
.
******************************************************
 TUẦN 11 
 TIẾT 44 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Văn bản : CẢNH KHUYA ( Hồ Chí Minh )
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh Khuya và bài thơ chữ Hán Rằm Tháng Riêng ( Nguyên Tiêu ) của chủ tịch Hồ Chí Minh.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.
 - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
 - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời.
 - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật .
 - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. 
 - So sánh sự khac nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm Tháng Giêng. 
3. Thái độ: 
 - Yêu thiên nhiên, quê hương
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc một đoạn trong thơ em thích trong bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
? Nhà thơ có ước vọng gì?Từ ước vọng đó cho ta thấy nhà thơ là một con người ntn?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong các tiết học hôm trước, các em đã được tìm hiểu nhiều bài thơ trong văn học cổ VN và TQ. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về thơ hiện đại VN, trong đó có 2 bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” của HCM là tiêu biểu. Tuy là hiện đại nhưng 2 bài thơ này lại rất đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ đến hình ảnh, từ thơ, ngôn ngữ. Các em có thể vận dụng những hiểu biết về thơ cổ để tìm hiểu 2 bài thơ này.
.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng Dẫn tìm hiểu tác giả ,tác phẩm.
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả HCM?
Hs: Trình bày như sgk/141.
GV: Nói thêm về tên mà Bác Hồ đã dùng. Đặc biệt tên HCM.
? Hãy cho biết bài thơ “Cảnh khuya” được viết theo thể thơ nào?
Hs tự bộc lộ.
? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào?
Hs : Phát biểu.
*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -tìm hiểu văn bản
Gv:Gọi hs đọc lại bài thơ .
Gv : Khái quát ánh trăng qua bài thơ
? Hai bài thơ đầu miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc. Em hãy nhận xét cảnh trăng ở mỗi bài thơ có nét đẹp riêng như thế nào?
? Đọc 2 câu đầu bài “cảnh khuya” cho biết tác giả tả cảnh bằng gì? (Tả bằng âm thanh)
? Âm thanh tiếng suối có gì đáng chú ý ?
HS : Phát hiện trả lời.
? Từ “Lồng” ở đây nghĩa là gì? Tác dụng? (Quấn quýt)
-> Gắn bó, hài hoà, ấm áp)
? Hai câu cuối của bài “ Cảnh khuya” đã biểu hiện những tâm trạng gì của tác giả ?
HS :Bộc lộ
Gv: Phân tích
? Như vậy toàn bộ bài thơ cho em biết thêm điều gì về Bác Hồ?
Hs : Phát biểu.
Gv : Định hướng.
Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu đậm của bác. Tấm lòng yêu nước của vị lãnh tụ, tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người.
? Tổng kết về mặt nội dung và nghệ thuật của bài?
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969) sgk/141.
Là anh hùng giải phóng dân tộc danh nhân văn hoá thế giới, nhà thơ lớn của của Việt Nam.
2. Tác phẩm:
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
- Bản dịch bài “ Nguyên Tiêu”: thể lục bát .
- bài thơ Cảnh Khuya được BH viết ở chiến khu VB , trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
.
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả trữ tình.
c. Phân tích :
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
® So sánh,điệp ngữ,miêu tả
Þ Vẻ đẹp của một bức tranh nhiều tầng, lớp, đường nét, hình khối
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
® Biểu cảm,giọng thơ mang nhiều tâm sự.
=> Tình yêu nước thường trực trong tâm hồn tác giả, tình yêu thiên nhiên.
III. Tổng kết
1.Nghệ thuật: Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Có nhiều hình ảnh lung linh kì ảo. Sử dụng các phép tu từ so sánh , điệp ngữ ( Tiếng.tiếng., lồng lồng; chưa ngu ngủ )có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1 và câu 4.
2. ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh.; Sự gắn bó hoà hợp giữa thiên nhiên và con người.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ bài thơ.
- Ôn lại kiến thức về tiếng việt,tiết sau kiểm tra tiếng việt
F. RÚT KINH NGHIỆM:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIAV7 TUAN11 MOI NHAT.doc