Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 45: Văn bản : Cảnh khuya, rằm tháng giêng (Tiết 2)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 45: Văn bản : Cảnh khuya, rằm tháng giêng (Tiết 2)

1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.

 - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

 - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời.

 - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.

2. Kĩ năng:

 - Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật .

 - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.

 

doc 8 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 45: Văn bản : Cảnh khuya, rằm tháng giêng (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
TIẾT 45 
 Ngày soạn: 4/11/2011
 Ngày dạy: 7/11/2011 
Văn bản :CẢNH KHUYA, RẰM THÁNG GIÊNG
( Hồ Chí Minh )
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.
 - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
 - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh té vừa ung dung lạc quan yêu đời.
 - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật .
 - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. 
 - So sánh sự khac nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm Tháng Giêng. 
3. Thái độ: 
 - Yêu thiên nhiên, quê hương
*Trọng tâm: Phần Đọc hiểu VB
* Tích hợp: TV: Các biện pháp tu từ TV 
 TLV: Ở bài viết số 3: Biểu cảm đánh giá
II.Các kỹ năng sống cơ bản
1.Giao tiếp:Trao đổi ,trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên,yêu nướcđược thể hiện trong mỗi bài thơ
2.Suy nghĩ sáng tạo:Phân tích,bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của từng bài thơ .
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
Hỏi và trả lời,động não suy nghĩ,phân tích,chia sẻ đôi bạn
IV Chuẩn bị:
 -GV: soạn bài
 Phương tiện:Bảng phụ, tranh chân dung Chủ tịch HCM hoặc máy chiếu
 -HS: đọc và soạn bài ở nhà
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc một đoạn trong thơ em thích trong bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
? Nhà thơ có ước vọng gì?Từ ước vọng đó cho ta thấy nhà thơ là một con người ntn?
TL: học sinh đọc được một đoạn thơ
- Nêu được ước mọng của nhà thơ: có một căn nhà rộng cho mọi kẻ sĩ nghèo ở-> nhà thơ là một người có lòng nhân đạo cao cả, vị tha
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong các tiết học hôm trước, các em đã được tìm hiểu nhiều bài thơ trong văn học cổ VN và TQ. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về thơ hiện đại VN, trong đó có 2 bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” của HCM là tiêu biểu. Tuy là hiện đại nhưng 2 bài thơ này lại rất đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ đến hình ảnh, từ thơ, ngôn ngữ. Các em có thể vận dụng những hiểu biết về thơ cổ để tìm hiểu 2 bài thơ này.
.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Tg 
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng Dẫn tìm hiểu tác giả ,tác phẩm.
Gv:Nêu cách đọc- Gọi 2 HS đọc 2 bài thơ
Gv:Gọi hs đọc lại bài thơ 1.
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả HCM?
Hs: Trình bày như sgk/141.
GV: Nói thêm về tên mà Bác Hồ đã dùng. Đặc biệt tên HCM.
? Hãy cho biết bài thơ “Rằm tháng giêng” (Nguyên Tiêu). “Cảnh khuya” được viết theo thể thơ nào?
Hs tự bộc lộ.
? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào?
Hs : Phát biểu.
?Xác định nội dung từng bài và phương thức biểu đạt trong 2 bài
? Hai bài thơ đầu miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc. Em hãy nhận xét cảnh trăng ở mỗi bài thơ có nét đẹp riêng như thế nào?
Gv : Khái quát ánh trăng qua 2 bài thơ
*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -tìm hiểu văn bản
? Đọc 2 câu đầu bài “cảnh khuya” cho biết tác giả tả ánh trăng qua những từ ngữ, chi tiết nào? (Tả bằng âm thanh)
? Âm thanh tiếng suối có gì đáng chú ý ?
HS : Phát hiện trả lời.
? Nghệ thuật gì được tác giả sử dụng khi miêu tả ánh trăng? Sử dụng nghệ thuật đó có tác dụng gì?
? Từ “Lồng” ở đây nghĩa là gì? Tác dụng? (Quấn quýt)
-> Gắn bó, hài hoà, ấm áp)
? Hai câu cuối của bài “ Cảnh khuya” đã biểu hiện những tâm trạng gì của tác giả ?
HS :Bộc lộ
Gv: Phân tích.
? Qua đó giúp ta hiểu gì về Bác?
Gv: Gọi hs đọc bài 2.
? Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh không gian trong bài thơ “Nguyên Tiêu”?
Nếu ở bài “Cảnh khuya” cảnh được tả bằng âm thanh thì ở bài “ Nguyên Tiêu” cảnh Khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên nền trời là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất.
? Dựa vào đâu mà em xác định được khung cảnh ấy? “Nguyệt chính viên”.
? Trong 2 câu thơ sau,cảnh trăng tiếp tục được tả như thế nào?
Hs: Dựa vào sgk trả lời.
? Câu 4 lại ta nhớ đến câu thơ đường nào? Trong bài gì, của ai?
Hs: Phát hiện, trình bày.
? Như vậy toàn bộ 2 bài thơ cho em biết thêm điều gì về Bác Hồ?
Hs : Phát biểu.
Gv : Định hướng.
Cảnh trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu đậm của bác. Tấm lòng yêu nước của vị lãnh tụ, tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người.
? Tổng kết về mặt nội dung và nghệ thuật của bài?
* HDD3 Hướng dẫn luyện tập
- HS làm bài tập phần luyện tập
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
- Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ 2 bài thơ.
- Ôn lại kiến thức về tiếng việt,tiết sau kiểm tra tiếng việt
10’
23’
5’
2’
I. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH
1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969) sgk/141.
Là anh hùng giải phóng dân tộc danh nhân văn hoá thế giới, nhà thơ lớn của của Việt Nam.
b. Tác phẩm:
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
- Bản dịch bài “ Nguyên Tiêu”: thể lục bát .
- Hai bài thơ Cảnh Khuya và Rằm tháng giêng được BH viết ở chiến khu VB , trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp
3. Bố cục:
+Bài 1 Cảnh trăng trong bài thơ “ cảnh khuya” mang vẻ đẹp của sự hài hoà gắn bó giữa ánh trăng cây cổ thụ và hoa.
+ Bài 2 Cảnh trăng trong bài “Nguyên Tiêu” mang vẻ đẹp phóng khoáng, ánh trăng mênh mông bao phủ cả sông nước.
4 Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả trữ tình.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Bài 1.CẢNH KHUYA
a Hai câu đầu
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
® So sánh,điệp ngữ,miêu tả
Þ Vẻ đẹp của một bức tranh nhiều tầng, lớp, đường nét, hình khối, không u ám, hoang vắng mà mang hồn người
b Hai câu cuổi
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
® Biểu cảm,giọng thơ mang nhiều tâm sự.
=> Tình yêu nước thường trực trong tâm hồn tác giả, tình yêu thiên nhiên.
Bài2. RẰM THÁNG GIÊNG
* Cảnh thiên nhiên
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên.
Xuân giang, xuân thuỷ tiếp xuân thiên.
-> Miêu tả, điệp ngữ.
=> Không gian bát ngát ánh sáng trăng,sức sống mùa xuân tràn ngập cả đất trời .
*Tâm trạng tác giả
Yên ba thâm sứ đàm quân sự
 mãn thuyền
=> Nỗi lo toan công việc kháng chiến, vận mệnh đất nước.
3. Tổng kết
a. Cảnh Khuya.
- Nghệ thuật: Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Có nhiều hình ảnh lung linh kì ảo. Sử dụng các phép tu từ so sánh , điệp ngữ ( Tiếng.tiếng., lồng lồng; chưa ngu ngủ )có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1 và câu 4.
- Nội dung: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh.; Sự gắn bó hoà hợp giữa thiên nhiên và con người.
b. Rằm Tháng Riêng.
- Nghệ Thuật: Là bài thơ viết bằng chữ Hán. Bản dịch theo thể lục bát, Sử dụng điệp từ có hiểu quả, lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm.
- Nội dung: Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ.
*Ghi nhớ: Sgk/158
III. Luyện tập :
Ngày soạn: 
Ngày dạy :
Tiết 46: 	 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức : Hệ thống các kiến thức đã học về TV.
-Tự mình đánh giá được lực học của bản thân
2- Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, viết đoạn văn .
3- Giáo dục : Ý thức học tập bộ môn, tính trung thực, tự giác khi làm bài
* Trọng tâm: HS làm bài
* Tích hợp: VB:Các văn bản đã học 
 TLV:Văn biểu cảm
II.Các kỹ năng sống cơ bản
1.Có kỹ năng làm chủ bản thân,có trách nhiệm,biết ứng xử linh hoạt,hiệu quả và tự tin trong các tình huống giao tiếp.
2.Nhận thức được sự cần thiết của các kỹ năng sống giúp cho bản thân sống tự tin ,lành mạnh.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực
- Thực hành viết tích cực
IV. Chuẩn bị:
GV: ra đề, đáp án
HS: Ôn tập
V. Tiến trình tổ chức các HĐ dạy và học:
 Nội dung hoạt động 
TG
 Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động1:Khởi động
-Kiểm tra bài cũ 
-Giới thiệu bài mới 
Hoạt động 2: Giao đề
Đề bài: Đề của phòng GD (Tờ đề in )
Hoạt động 3: Làm bài
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
1’
1’
42’
1’
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
-Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Chỉ định HS làm đề chẵn ,lẻ
Phát đề cho HS 
 Quan sát HS làm bài
-GV thu bài
Nhận xét giờ làm bài
Chuẩn bị bài mới “Thành ngữ ”
Ngày soạn: 8/11/2011
 Ngày dạy: 11/11/2011 
 TIẾT 47 
Tiếng Việt :THÀNH NGỮ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm thành ngữ.
 - Nghĩa của thành ngữ.
 - Chức năng của thành ngữ trong câu.
 - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết thành ngữ.
 - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3. Thái độ: 
 - Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp.
 *Trọng tâm :cách sử dụng thành ngữ 
 *Tích hợp :
 Phần Văn: Bài ca dao than thân
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng thành ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng thành ngữ.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC.
- Phân tích tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách sử dụng thành ngữ
- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng thành ngữ đúng tình huống giao tiếp
IV.Chuẩn bị 
 1.Thầy -Phương tiện:SGK, giáo án, tài liệu,máy chiếu
 2.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Thế nào là từ đồng âm? Nêu cách sử dụng từ đống âm? Cho ví dụ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Giới thiệu bài: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm sinh động ,gây ấn tượng mạnh mẽ, chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi là thành ngữ .Những thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt .Vậy thành ngữ là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
TG
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm thành ngữ .Sử dụng thành ngữ
GV: chiếu VD trên máy-Gọi HS đọc vd sgk/143
? Em hiểu “Thác”,”ghềnh” ở đây nghĩa là gì ?
? Có thể thay đổi trật tự từ trong cụm từ này được không ? (không)
? Từ nhận xét trên em rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên ?
Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi.
? Vậy gọi cụm từ cố định ,diễn đạt một ý hoàn chỉnh là gì ? à hs đọc ghi nhớ 1/144
GV : Đưa vd thành ngữ thành 2 cột (máy chiếu )
? Yêu cầu hs nêu ý nghĩa của từng thành ngữ trong mỗi nhóm ?
HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét ,ghi bảng .
? Nhận xét xem cách hiểu nghĩa của 2 nhóm thành ngữ trên có giống nhau hay khác nhau ?
Hs: Thảo luận theo nhóm(3’)
Trình bày.
Gv : Định hướng.
Giảng : Phần lớn thành ngữ mang nghĩa hàm ẩn
? Em hãy nói những hiểu biết của em về nghĩa của thành ngữ ,hs đọc ghi nhớ 1 phần 2/144
? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ?
Gv : Chốt.
Thành ngữ :phản ánh 1 hiện tượng trong đời sống.
Tục ngữ: có ý khuyên răn &đúc kết kinh nghiệm trong cuộc sống .
Gv: Gọi hs đọc vd sgk /144
? Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các vd đó ?
HS: Tự xác định ,GV nhận xét ,chiếu trên máy
? Em hãy thay các từ ngữ có nghĩa tương đương vào các thành ngữ ở 2 vd trên .Cho biết nhận xét về việc dùng thành ngữ ?
GV lưu ý muốn sử dụng thành ngữ phải hiểu được nghĩa của thành ngữ
HS: Đọc ghi nhớ 2b sgk/144
*HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập
Gv : Gọi hs đọc bài tập 1,nêu yêu cầu của đề
Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 1.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận ,cử đại diện trình bày .GV nhận xét ,bổ sung
* HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố-Hướng dẫn tự học 
- Nắm được Thành ngữ ,nghĩa của thành ngữ 
- Tác dụng của thành ngữ ,sử dụng thành ngữ 
- Về nhà học bài ,làm bài tập 4 
20’
20’
5’
I. BÀI HỌC:
1. Thế nào là thành ngữ
a. Xét VD1 :sgk/143
 - Lên thác xuống ghềnh àlận đận, vất vả
 - Nhanh như chớp à rất nhanh .
 - Cấu tạo : Tương đối cố định
 - Nghĩa: Diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh
 èthành ngữ
b. VD2:
Nhóm 1
Nhóm 2
- Bùn lầy nước đọng
- Mẹ goá con côi
- Năm châu bốn bể
è Hiểu theo nghĩa đen
- Tham sống sợ chết
- Lòng lang dạ thú.
- Đi guốc trong bụng
- Đen như cột nhà cháy
- Nồi da nấu thịt
è Hiểu nghĩa bóng
C . Kết luận: Ghi nhớ 1, Sgk/144
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thương thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh
2. Sử dụng thành ngữ
a. Xét Vd: Sgk.144
 -Vd a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
 VN
- Vd b. Anh đã nghĩ phòng khi tắt lửa tối đèn 
 PN 
à Thành ngữ có thể giữ chức vụ ngữ pháp ,CN,CN,PN trong cụm DT,ĐT
b. Kết luận: ghi nhớ : Sgk/144
- Thành ngữ ngắn gọn hàm xúc có tính biểu tượng cao.
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1.145 : Tìm &giải nghĩa thành ngữ
a. Sơn hào hải vị -> Các sản phẩm, các món ăn.
+ Nem công chả phượng - >Quý hiếm
b. Khoẻ như voi -> Rất khoẻ
+ Tứ cố vô thân-> Không có ai thân thích ruột thịt
c. Da mồi tóc sương-> Chỉ người tuổi già.
Bài tập 3.
145 : Thảo luận nhóm điền thành ngữ
- Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật.
- Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp
Bài tập 4/145 : 
******************************************************
Ngày soạn: 8/11/2011
 Ngày dạy: 11/11/201

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 12.doc