I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài.
- Thấy được biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự nhiên, bình dị.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
- Chân dung Xuân Quỳnh.
Tuần 14 Tiết 53- 54 TIẾNG GÀ TRƯA Xuân Quỳnh NS: ND: I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài. - Thấy được biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự nhiên, bình dị. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Chân dung Xuân Quỳnh. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc diễn cảm bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng”. Em thích bài nào hơn, vì sao? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung. - GV đọc mẫu. Gọi hs đọc lại. - Yêu cầu các em đọc chú thích. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết. - C¶m høng cña t¸c gi¶ trong bµi th¬ ®îc kh¬i gîi tõ viÖc g×? - T¸c gi¶ nghe thÊy ©m thanh ®ã trong hoµn c¶nh nµo? - M¹ch c¶m xóc trong bµi th¬ diÔn biÕn nh thÕ nµo? - Những hình ảnh và kỷ niệm gì trong tuổi thơ đã được gợi lại từ tiếng gà trưa? - Em nhận xét gì về những kỷ niệm đó? - Qua những kỷ niệm đã được gợi lại ấy bài thơ đã biểu hiện những tình cảm gì của tác giả? Hết tiết 53 chuyển sang tiết 54. - GV chuyển ý: Trong dòng kỷ niệm tuổi thơ in đậm nét hình ảnh người bà. - Yêu cầu đọc khổ 3 đến 6. - H×nh ¶nh cña bµ hiÖn lªn qua nh÷ng kû niÖm g×? - Em cảm nhận được gì về hình ảnh của người bà trong các khổ thơ mà bạn vừa đọc? - GV liên hệ: “Bếp lửa” (Bằng Việt). “Cháu ở cùng bà, bà... nghe Bà dạy cháu làm, bà...học” - Qua bµi th¬, em cã c¶m nhËn g× vÒ h×nh ¶nh ngêi ®µn bµ vµ t×nh c¶m bµ ch¸u. - Qua ®ã em hiÓu thªm ®iÒu g× vÒ ngêi chiÕn sü - nh©n vËt tr÷ t×nh cña bµi th¬? Hoạt động 3: Tổng kết. - Hãy nêu nhận xét, cảm nghĩ của em về nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Hoạt động 4: Củng cố. - Nêu cảm nghĩ về tình bà cháu. - HS đọc bài thơ. - HS đọc chú thích. - Nghe tiÕng gµ nh¶y æ. - Khi dõng ch©n trong 1 xãm nh gi÷a chÆng ®êng hµnh qu©n. - Nghe ©m thanh ®ã, t¸c gi¶ c¶m thÊy xao ®éng, thÊy bµn ch©n ®ì mái, kû niÖm tuæi th¬ ïa vÒ. - Hình ảnh những con gà mái và ổ trứng hồng. - Tò mò nhìn gà để trứng. - Người bà lo toan trứng, gà. - Được quần áo mới. - TL - Tâm hồn trong sáng, hồn nhiên của một em nhỏ và tình cảm nhớ thương, yêu quý người bà của mình. - HS đọc. - Th¶o luËn vµ tr¶ lêi. - Tần tảo, chắt chiu trong cảnh nghèo. Dành trọn vẹn tình yêu thương cho cháu. - T©m hån bµ ch¸u thËt s©u nÆng, th¾m thiÕt, c¶m ®éng vµ thiªng liªng. - HS thảo luận nhóm, trả lời. - TL I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Chú thích: II. Tìm hiểu chi tiết: 1. TiÕng gµ tra vµ kû niÖm tuæi th¬ Êu: - H×nh ¶nh nh÷ng con gµ m¸i m¬, m¸i vµng vµ æ trøng hång ®Ñp nh trong tranh. - Kû niÖm vÒ tuæi th¬ d¹i: Tß mß xem trém gµ ®Ó bÞ bµ m¾ng. Kỷ niệm tuỏi thơ đẹp, hồn nhiên, trong sáng. - Nhớ thương, yêu quý, biết ơn bà --> yêu quê hương đất nước. 2. Hình ảnh và tình cảm của người bà: - Tần tảo, chắt chiu. - Giàu tình yêu thương, hy sinh cho con cháu. - Cháu kính trọng, biết ơn bà --> yêu thương quê hương, đất nước, chiến đấu cho quê hương. - Bảo ban, dạy dỗ, trách mắng cũng là yêu thương cháu. III. Tổng kết: - Ghi nhớ/151 SGK. 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Soạn bài Một món quà của lúa non: “Cốm”. 5. Rút kinh nghiệm: Tuần 14 Tiết 55 ĐIỆP NGỮ NS: ND: I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ. - Biết và sử dụng điệp ngữ khi cần thiết. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hiểu thành ngữ là gì? Hãy tìm thành ngữ và cho biết ý nghĩa, phép tu từ sử dụng: Xem phim kinh dị, nhiều lúc tôi dựng tóc gáy. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành khái niệm điệp ngữ. - Yêu cầu đọc khổ 1+2 bài “ Tiếg gà trưa”. - Trong mỗi khổ thơ đó,co những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại? GV đưa thêm: 1/ HCM muôn năm! HCM muôn năm! HCM muôn năm! Phút giây thiêng liêng anh gọi Bác ba lần - Trong ví dụ 1, câu nào được lặp lại? - Gọi các cách lặp đi lặp lại như thế là điệp ngữ. Vậy em hiểu như thế nào là điệp ngữ? Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của điệp ngữ. - Yêu cầu đọc lại khổ 1+2 bài “Tiếng gà trưa”. - Theo em, nếu không dùng điệp ngữ “nghe”, “vì” thì ý câu sẽ như thế nào? - Vậy, dùng điệp ngữ sẽ có tác dụng gì? Hoạt động 3:Tìm hiểu các dạng điệp ngữ. - Treo bảng phụ ghi mẫu câu: 1/...Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ. 2/ Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu... 3/ Cùng trông lại mà cũng thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu. - Em có nhận xét gì về vị trí của các từ, ngữ được lặp trong mỗi ví dụ? - Bài tập nhanh: Tìm điệp ngữ và xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau: - Tre xung phong vào...Tre giữ làng,giữ nước,giữ mái nhà tranh... - Những lúc say sưa cũng muốn chừa Muốn chừa nhưng tính lại hay ưa Hay ưa nên nỗi không chưa được Chừa được nhưng mà cũng chẳng chừa. Hoạt động 4: Luyện tập. - BT 1: HS đọc,xác định đề. + Gợi ý:a/ Một...góc--> khẳng định bản chất anh hùng, ngoan cường của dân tộc ta trong chiến đấu. + Dân...được--> nhấn mạnh quyền được hưởng độc lập,tự do tất yếu của dân tộc ta. b/ Đi cấy, trông--> Nhấn mạnh tầm quan sát, mối quan tâm,lòng mong mỏi thời tiết thuận hòa cảu người nông dân. - BT2: HS đọc, xác định vấn đề. Gợi ý: Xa nhau--> cách quãng. Một giấc mơ--> chuyển tiếp. - BT3: HS đọc, xác định đề. Gợi ý: Trên các bản làng,đến mùa hoa ban nở trắng rừng, Ban ở trước mặt, sau lưng. Ban ở bên phải, bên trái. Ban ở trên núi cao, trong thung lũng, Trắng trời, trắng núi một thề giới ban. Hoạt động 5: Củng cố. - Nêu khái niệm? tác dụng và các dạng điệp ngữ. - HS đọc - Nghe, vì, --> lặp từ. - “ HCm muôn năm”--> lặp câu. - Là biện pháp lặp lại từ, ngữ, hoặc câu. - HS đọc. - Không nhấn mạnh, khắc sâu được trạng thái lắng nghe âm thanh tiếng gà và tình cảm biết ơn của người cháu. - Làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. - HS đọc ba ví dụ. - 1: Đặt cách một tố từ. - 2: Đặt nối tiếp. - 3: Chuyển tiếp, vòng tròn. - Tre, giữ ---> điệp ngữ cách quảng. - Muốn chừa, hay ưa, chừa được --> Diệp chuyển tiếp, vòng. - Thảo luận nhóm - HS làm độc lập. - HS làm độc lập. I. Bài học: 1. Khái niệm: Là biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả câu,đoạn. 2. Tác dụng: - Làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh,khắc sâu,mở rộng điều muốn nói. 3.Các dạng điệp ngữ. - Điệp ngữ cách quãng. - Điệp ngữ nối tiếp. - Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng). * Ghi nhớ: SGK. III. Luyện tập: - BT 1: Tìm và nêu tác dụng của điệp ngữ. - BT 2: Tìm và xác định dạng điệp ngữ. - BT 3: Viết đoạn văn có dòng điệp ngữ. 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Soạn bài Chơi chữ. 5. Rút kinh nghiệm: Tuần 14 Tiết 56 LUYỆN NÓI PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC NS: ND: I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố kiến thức về cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Luyện phát biểu trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tác phẩm văn học. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Giới hạn đề, cho học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Chuẩn bị của hs. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chuẩn bị ở nhà. - Ghi đề lên bảng, hướng dẫn chuẩn bị trưóc ở nhà: - Đề: cảm nghĩ của em về một bài thơ đã học(ngữ văn 7) mà em thích. Hoạt động 2: Thực hành trên lớp. - GV nêu yêu cầu của giờ học nói: + Theo em ban không nói mà đọc được không? Vì sao? + Nói tốt, có hiệu qủ là nói như thế nào? em có đạt được không? - GV hướng dẫn dàn ý: bài “ rằm tháng giêng” a/ MB:- Giới thiệu tác phẩm: - Giới thiệu ấn tượng,cảm xúc. b/ TB: - Chuẩn bị đoạn văn nêu cảm nhận chung về hình ảnh trong bài thơ. - Chuẩn bị đoạn văn nêu cảm nghĩ cho từng câu thơ, các biện pháp liên tưởng,so sánh... c/ KB:- Qua bài thơ ta càng hiểu thêm tâm hồn lạc quan yêu đời của Bác. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét phù hợp. Hoạt động 4: Củng cố. - Phát huy những ưu điểm,hạn chế những thiếu sót để rút kinh nghiệm lần sau trình bày tốt hơn, đạt kết quả cao hơn. - Nghiên cứu đề. - Lập dàn ý bài mới. - Chọn người đại diện tổ. - HS lắng nghe. -->Không đúng với yêu cầu của giờ luyện nói. --> Có điệu bộ, chú ý giọng điệu, bình tĩnh. - HS tham khảo dàn ý mẫu, bổ sung vào phần trình bày của mình. - HS trình bày cá nhân (3 em). - Đại diện tổ trình bày (2 tổ). - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét bổ sung. I. Yêu cầu: - Nói chứ không đọc. - Chú ý điệu bộ, cử chỉ minh họa phù hợp. - Giọng truyền cảm, ngữ điệu tốt. - Phong thái tự nhiên. II. Trình bày: 1. Cá nhân: 2. Tổ: III. Tổng kết: 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Soạn bài Trả bài viết tập làm văn số 3. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: