Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 53, 54: Văn bản : Tiếng gà trưa

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 53, 54: Văn bản : Tiếng gà trưa

. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu.

 - Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.

 - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: Những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 858Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 53, 54: Văn bản : Tiếng gà trưa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 
TIẾT 53+ 54 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Văn bản :TIẾNG GÀ TRƯA
 - Xuân Quỳnh- 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu.
 - Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị. 
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.
 - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: Những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.
 - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc - hiểu phân tích văn bản thơ trữ tình có dử dụng các yếu tố tự sự..
 - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.
3. Thái độ: 
 - Yêu thiên nhiên, quê hương,đất nước, giáo dục HS biết kính yêu và quý trọng bà.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Đọc thuộc 2 bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng?Điểm chung của 2 bài thơ là gì?
 ? Nêu một vài nét về tác giả?Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Có một thời gian khổ mà ta không thể nào quên ,có những người ,cảnh vật đã gắn bó với tuổi thơ chúng ta ,trở thành kỷ niệm mang theo bao tình thương nỗi nhớ sâu nặng trong lòng ta .Bài thơ “Tiếng gà trưa “của Xuân Quỳnh với hình ảnh người bà ,âm thanh tiếng gà trưa đem đến cho ta cảm xúc & nỗi niềm bâng khuâng ấy .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả ,tác phẩm
? Hãy nêu những nét chính về nhà thơ Xuân Quỳnh 
 - Hs: Trình bày theo sgk/150
? Em hãy nêu thể thơ? ? Em hãy Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Hs : Nêu dựa vào sgk.
GV bổ sung thêm :
 Thơ Xuân Quỳnh giản dị ,dễ hiểu ,tình cảm trầm lắng,trong sáng ,thường khai thác những điều bình dị,những kỷ niệm riêng của mình để từ đó nói lên những tình cảm cao đẹp hơn về đất nước ,về con người.
Thi sĩ mồ côi mẹ từ bé ,cha đi xa ,phải sống với bà ở làng quê nên gần gũivới cuộc sống bình dị nơi thôn dã nơi mà tiếng gà trưa luôn gây nhiều cảm xúc
*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -tìm hiểu văn bản
- Gv : Đọc văn bản một lần, gọi 1 hs đọc lại
- GV: Nêu yêu cầu đọc ,đọc mẫu ,gọi hs đọc nhận xét .Chú ý :đọc giọng biểu cảm ,chú ý hình ảnh thơ ,từ ngữ lặp lại .
- HS: Nêu một và từ khó SHK
* Thảo luận nhóm
? Dựa vào mạch cảm xúc em hãy tìm bố cục cho bài thơ ?
- HS: Thảo luận, trình bày
- GV: Chốt ghi bảng
*Cho HS đọc lại đoạn 1,2
? Hãy cho biết tiếng gà vọng vào tâm trí tác giả trong thời điểm cụ thể nào ?
? Tại sao trong vô vàng âm thanh mà tâm trí con người chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa
Hs : Suy ngẫm trả lời.
? Với người ra trận tiếng gà trưa gợi những cảm giác mới lạ nào ?
HS: Tự bộc lộ ,
GV chốt ý ,ghi bảng
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật các câu thơ này? (từ ngữ,cách diễn đạt )
? Nếu như ở 4 câu thơ đầu ,tác giả nghe âm thanh tiếng gà bằng thính giác (tai ) thì ở 3 câu còn lại của khổ này tác giả nghe được âm thanh tiếng gà bằng thính giác mà còn nghe được bằng tâm hồn .
? Vậy người đó phải có tình cảm ntn với làng xóm quê hương thì mới nghe được những âm thanh như vậy?
- HS: tự bộc lộ ,GV nhận xét, ghi bảng:
 HẾT TIẾT 54 CHUYỂN TIẾT 55
1. Ổn định : Lớp 7a17a2...................
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : 
Gv: Khái quát nội dung đoạn 1 và chuyển ý.
Những kỷ niệm ấu thơ của tác giả chợt ùa về .vậy đó là những kỷ niệm nào,chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
* Gọi hs đọc khổ 3,4,5,6.
? Tiếng gà trưa khơi dậy những hình ảnh thân thương nào trong đoạn thơ bạn vừa đọc?
 + Hình ảnh những con gà mái ,ổ trứng hồng 
 + Hình ảnh người bà .
? Những con gà mái với những quả trứng hồng gợi lên qua những chi tiết nào ?
 - HS: Phát hiện trình bày.
? Người bà gắn liền với kỷ niệm nào mà tác giả nhớ đến
- Hs: Chỉ ra .
? Qua đó em thấy hình ảnh người bà hiện lên với những phẩm chất đáng quí nào ?
* Thảo luận nhóm
? Nỗi lo của bà ở đoạn thơ này là gì ?Tại sao bà lại lo như vậy ? Nỗi lo ấy gợi cho em cảm nghĩ gì ?
- Hs : Thảo luận: (3’) trình bày.
GV giảng: Khí hậu miền bắc 4 mùa rõ rệt ,mùa đông có gió mùa đông bắc tràn về rét đậm và rét hại.Rét hại trời có sương muối à hại đến con người ,vật nuôi,cây trồng .
- ? Như thế trong kỷ niệm tuổi thơ của cháu ,hình ảnh người bà hiện lên với những đức tính cao quí nào ?
- HS: Nghèo nhưng hiếu thảo, hết lòng vì con cháu ,chịu đựng nhẫn nại và giàu lòng hy sinh.
GV bình : Tình bà cháu ấm áp ,sâu nặng ,đây là tình cảm ruột thịt ,tình cảm gia đình quê hương ,cội nguồn không thể thiếu trong mỗi người .
GV chuyển ý : Chính tình cảm ,sự chăm lo của bà à cháu đã đem đến cho cháu sức mạnh thể chất và tinh thần ,giúp người cháu khôn lớn trưởng thành và trở thành động lực trong cuộc sống của người cháu .
HS đọc khổ 7,8
* Thảo luận nhóm
? Tiếng gà trưa được lặp lại mấy lần trong bài,ở vị trí nào ? có tác dụng ra sao? 
- HS : Thảo luận , trình bày. 
? Ở đoạn cuối ,người cháu đã chiến đấu vì những mục đích nào?
? Có thể nói tình cảm của người cháu đối với người bà được bộc lộ trực tiếp trong khổ cuối.Theo em đó là tình cảm nào ?
Hs :Bộc lộ.
Gv : Hướng dẫn hs tổng kết về nội dung và nghệ thuật trong phần ghi nhớ.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
- Học bài thơ .
- Viết một đoạn văn ngắn ghi lại kỉ niệm về bà.
- Soạn bài :Điệp ngữ
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Nguyễn thị xuân Quỳnh: (1942 – 1988) Quê Hà Đông Hà Nội 2, là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Thơ XQ giản dị tinh tế mà sâu sắc, thường viết về những tình cảm gần gũi, bình dị trong đời sống gia đình, biểu lộ những rung cảm chân thành, những khát vọng cao đẹp.
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác : thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, in trong tập thơ Hoa Dọc Chiến Hào( 1968).
- Thể thơ :Ngũ ngôn có biến cách.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần.
- P1: Khổ 1,2: Tiếng gà trưa gợi về kí ức tuổi thơ của anh chiến sĩ trẻ trên đường hành quân và kỉ niệm về con gà mái mơ mái vàng.
- P2: Khổ 3,4,5,6: Tiếng gà trưa khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ:
- P3: Còn lại: Những suy tư gợi lên từ tiếng gà trưa
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả trữ tình.
c. Phân tích :
C1.Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng quê
Tiếng gà trưa nghe :
+ Xao động nắng trưa
+ Bàn chân đở mỏi
+ Gọi về tuổi thơ
à Điệp ngữ,từ ngữ biểu cảm
èTình làng quê gắn bó thân thiết .
HẾT TIẾT 54 CHUYỂN TIẾT 55
C2. Tiếng gà trưa khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ:
* Hình ảnh con gà mái với những quả trứng hồng.
 - Ổ rơm hồng những trứng
 - Này con gà mái mơ
 đốm trắng
 ....con gà mái vàng
è Vẻ đẹp tươi sáng đầm ấm bình dị, 
con người gắn bó với gia đình ,làng quê.
* Hình ảnh người bà :
- Lời bà mắng yêu à Tình cảm chân thật,giản dị sâu sắc bà dành cho cháu.
- Cách bà chăm chút quả trứng 
 .Khum soi
Chắt chiu
è Từ ngữ gợi tả ,gợi cảm 
è Người bà thôn quê chịu thương ,chịu khó .
- Nỗi lo của bà :
 .Gà toi
 Mong trời đừng sương
bán gà è Cháu được quần áo mới 
è Sự chắt chiu ,lo toan của bà đem niềm vui cho cháu .
* Tuổi thơ gắn liền với niềm vui bé nhỏ trong trẻo ở gia đình ,làng quê 
Tình bà cháu ấm áp ,sâu nặng.
C3. Những suy tư gợi lên từ tiếng gà trưa
* Suy tư về hạnh phúc trẻ thơ :
- Tiếng gà èquần áo mới ègiấc ngủ 
* Suy tư về cuộc chiến đấu hôm nay: 
- Cháu chiến đấu vì :
+ Lòng yêu tổ quốc 
+ Xóm làng 
+ Bà 
+ Tiếng gà 
+ Ổ trứng hồng 
è Điệp ngữ, từ gợi cảm 
è Tình cảm yêu thương kính trọng biết ơn bà, Tình yêu quê hương đất nước rộng lớn ,sâu sắc , cao cả.
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
- Sử dụng hiệu quả điệp ngữ :Tiếng gà trưa, có tác dụng nối mạch cảm xúc, gợi nhắc kỉ niệm lần lượt hiện về.
- Viết theo thể 5 tiếng phù hợp với việc vừa kể vừ bộc lộ tâm tình.
b. Nội dung:
- Những kỉ niệm về người bà rèan ngậm yêu thương là cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 E. RÚT KINH NGHIỆM:
................
******************************************************
TUẦN 14 
TIẾT 55 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tiếng việt :ĐIỆP NGỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là phép điệp ngữ và tác dụng của phép điệp ngữ.
 - Biết cách vận dụng phép điệp ngữ vào thực tiễn nói và viết. 
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm điệp ngữ.
 - Các loại điệp ngữ.
 - Tác dụng của điệp nhữ trong văn bản.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết phép điệp ngữ.
 - Phân tích tác dụng của điệp ngữ.
 - Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: 
 - Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Thế nào là thành ngữ ? Giải thích một số thành ngữ sau:
 Ếch ngồi đáy giếng;nồi da nấu thịt;ăn cháo đá bát
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
- Hồ Chí Minh muôn năm!
- Hồ Chí Minh muôn năm!
- Hồ Chí Minh muôn năm!
 - Phút giây thiêng liêng anh gọi bác ba lần. 
- Trong đoạn thơ trên cụm từ nào được lặp lại? Ở lớp 6 chúng ta đã học phép lặp từ như một biện pháp tu từ chúng ta hay gặp phải lỗ lặp do vốn từ nghèo nàn .Vì vậy phép điệp ngữ ra đời, để tìm hiểu thế nào là phép điệp ngữ, tác dụng và các loại của nó bài học hôm nay sẽ giả quyết vấn đề đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm điệp ngữ,các dạng điệp ngữ, tác dụng của điệp ngữ
? Đọc khổ đầu và khổ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa “ cho biết ở các khổ thơ đó có những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ?Tác dụng của sự lặp đi lặp lại đó ?
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần ?ý nghĩa ?
 HS: + Nghe (3 lần ) à nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà.
 + Vì (4 lần)à nhấn mạnh mục đích chiến đấu của chiến sĩ.
 + Tiếng gà trưa (4 lần )à gợi kỉ niệm ,điểm nhịp cho cảm xúc .
? Lấy các vd có các từ ngữ lặp đi lặp lại nhăm mục đích nhấn mạnh ý ,gây ấn tượng  
- HS: Tự bộc lộ 
? Từ ngữ được lặp lại gọi là gì?việc lặp lại có mục đích các từ ngữ gọi là phép gì ?
? Cho HS quan sát tiếp 2 VD sau :chỉ ra từ ngữ được lặp lại ?cho biết đâu là phép điệp ngữ?
VD a: 
 Tre giữ làng ,giữ nước ,giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín .Tre hy sinh để bảo vệ con người .Tre anh hùng lao động !Tre anh hùng chiến đấu!
VDb: Thông báo !
Hôm nay không có gì để thông báo ,hôm nào có thông báo sẽ thông báo sau.
Vda: Phép ĐN à nhấn mạnh vai trò ,ý nghĩa to lớn của cây Tre trong cuộc sông lao động ,chiến đấu của người VN
VDb: Lỗi lặp từ .
GV chốt: ĐN không chỉ dùng trong thơ mà còn trong văn có tác dụng ntn?
HS: Đọc ghi nhớ 1
Cho HS đọc VD phần 2
 - GV cho hs quan sát 3 vd ở bảng phụ 
VDa: Cháu chiến đấu hôm nay 
 Vì lòng yêu tổ quốc
 .Bà ơi cũng vì bà
 Vì tiếng gà tuổi thơ (xuân Quỳnh)
VDb: Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu
 khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..(PTD)
VDc: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy 
 Thấy xanh xanh ngàn dâu 
 Ngàn dâu xanh (ĐTĐ)
* Thảo luận 3p: Chỉ ra các điệp ngữ ở vd a,b,c. So sánh điệp ngữ ở 3 vd đó để tìm đặc điểm của mỗi dạng? 
 HS đọc ghi nhớ 2/sgk/152 
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV: Cho hs đọc yêu cầu của bài tập 1
- Hs : Thảo luận , trình bày.
- GV: Chốt sửa sai.
Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu của btập 2?
- Tìm điệp ngữ trong câu ví dụ ?
- Nêu dạng điệp ngữ ?
Bài tập 3:
- Việc lặp lại từ ngữ có tác dụng biểu cảm không ?
- Nếu không em cần sửa lại như thế nào ?
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
- Học bài ,làm bt 4 
- Soạn: Luyện nói văn biểu cảm 
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Điệp ngữ và tác dụng điệp ngữ:
a. Xét VD: Bài thơ “Tiếng gà trưa” sgk/148
- Nghe –lặp 3 lần 
- Vì –lặp 4 lần 
- Tiếng gà trưa –lặp 4 lần
à Nhấn mạnh ý nghĩa, gây ấn tượng sâu sắc,gợi cảm xúc trong lòng người đọc.
è Điệp Ngữ
b. Kết luận: Ghi nhớ 1: sgk/152
- Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( Hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh.giúp câu văn câu thơ thêm nhịp nhàng ,mạnh mẽ.Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại như vậy gọi là điệp ngữ.
 2. Các dạng điệp ngữ:
a. Phân tích ví dụ
* Xét VDa:
- Cháu chiến đấu hôm nay 
 Vì lòng yêu tổ quốc
.Bà ơi cũng vì bà
 Vì tiếng gà tuổi thơ
à Điệp ngữ cách quãng
* XétVDb:
Anh đã tìm em rất lâu ,rất lâu
khăn xanh ,khăn xanh phơi đầy..(PTD)
à Điệp ngữ nối tiếp
* XétVDc:
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy 
Thấy xanh xanh ngàn dâu
Ngàn dâu xanh (ĐTĐ) 
à Điệp ngữ chuyển tiếp (vòng)
b. Kết luận :Ghi nhớ 2: Sgk/15dụng
- Điệp ngữ có nhiều dạng : Điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp , điệp ngữ cguyển tiếp ( điệp ngữ vòng)
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1/153: Tìm điệp ngữ,ý nghĩa?
- Một dân tộc đã gai góc (2 lần )
- Dân tộc đó (2 lần )
è Nhấn mạnh :dân tộc việt Nam rất anh dũng đứng lên chống pháp xâm lược,từ đó khẳng định ĐNVN phải được độc lập chủ quyền
Bài 2 /153: Tìm điệp ngữ? Dạng ĐN? 
- Xa nhau ..xa nhau ..à ĐN cách quãng 
- Một giấc mơ một giấc mơ.-à ĐN nối tiếp
Bài 3/153
- Việc lặp lại tù ngữ trong đoạn văn không có tác dụng biểu cảm 
- HS: Tự sửa lại 
- Phía sau vươn nhà em có một mảnh vườn. Em dành khu đất ấy để trồng các loại hoa: Hoa thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồngvà cả hoa lay ơn nữa. Ngày quốc tế phụ nữ, em hái chính bông hoa ấy để tặng chị và mẹ của em.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
E. RÚT KINH NGHIỆM:
................
 *****************************************************
TUẦN 14 
TIẾT 56 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 Tập Làm Tiếng Việt+ Văn : 
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
BÀI KIỂM TRA VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về hai phân môn Văn & Tiếng Việt.Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về hai phân môn Văn & Tiếng Việt.Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm
 2. Kĩ năng: 
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs.
 3. Thái độ: 
 - Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
 - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
 - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kết hợp trong tiết học.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt và bài kiểm tra Văn. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập Tiếng Việt
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
- HS: Đọc lại đề bài
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm
Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án.
- H/s Khác theo dõi bổ sung
? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd?
Hs : Trả lời , phần điền quan hệ từ tương tự 
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
a. Ưu điểm: 
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, có học bài phần lớn các em làn tốt phần trắc nghiệm - 1số bài vận dụng viết câu có sử dụng từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa khá linh hoạt( Thu 7ª1, Măng 7ª1, Cương 7ª2, Hằng 7ª2)
- Phần tự luận câu 1 làm tốt
 - Trình bày sạch đẹp.
b.. Tồn tại:
- Một số em chuẩn bị bài chư tốt, phần trắc nghiệm làm còn sai, . 
- Điền quan hệ từ còn sai nhiều
- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Đa số các em chưa biết viết đoạn văn, chưa sử dụng được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong đoạn văn
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn viết tốt.
- Trả bài cho H/s
I. ĐỀ BÀI: Tiết 48
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung: 
2. Đáp án chấm:
* Phần trắc nghiệm (3đ) Mỗi câu đúng được ( 0.5đ
- Câu 1: B ; Câu 2: B; Câu 3:C ;
 - Câu 4: C - Câu 5: D; Câu 6: A ;
* Phần Tự Luận: ( 7đ)
- Câu 1:( 1đ) Từ đồng nghĩa : Là những từ phát âm khác nhau có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
 Vd: Bắp – Ngô
 - Câu 2: ( 2đ) Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây: Với, và, nếu , thì, còn.( 2đ) 
- Lâu lắm rồi nó với cởi mở với (0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi và (0.25đ) nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học . Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với (0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuân mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi với (0.25đ) cái mặt đợi chờ đó nếu (0.25đ) tôi lạnh lùng thì (0.25đ) nó lảng đi nếu (0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó thì (0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuân mặt tràn trề hạnh phúc.
- Câu 3 :(3đ) HS viết được đoạn văn có chủ đề tuỳ thích bắt buộc có sủ dụng ít nhất một từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
.
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài văn 
Đọc lại đề bài
Nêu đáp án
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm
Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án.
- H/s Khác theo dõi bổ sung
? Cho hs đọc lại bài thơ Bánh Trôi Nước của Hồ Xuân Hương, Nêu nội dung chinh của bài
Hs : Trả lời , 
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
a. Ưu điểm: 
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài
- Phần trắc nghiệm làm rất tốt
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, có học bài phần lớn các em làn tốt phần trắc nghiệm - 1số bài vận dụng viết câu có sử dụng từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa khá linh hoạt( Thu 7ª1, Măng 7ª1, Cường 7ª2, Hằng 7ª2)
- Phần tự luận câu 1 làm tốt
 - Trình bày sạch đẹp.
b.. Tồn tại:
- Một số em chuẩn bị bài chư tốt, phần trắc nghiệm làm còn sai, . 
- Điền quan hệ từ còn sai nhiều
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Đa số các em chưa biết viết đoạn văn, chưa so sánh được sự giống và khác nhau của hai cụm từ ta với ta trong hai bài thơ.
- Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu
- Còn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu chính tả:
- Một số bài kết quả thấp
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn viết tốt.
- Trả bài cho H/s
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Hệ thống bài - Nhận xét ý thức học tập trong giờ
 - Xem lại bài + bổ sung ND còn thiếu trong bài làm
- Đọc trước bài :”Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học”.
I. ĐỀ BÀI: Tiết 43 
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM :
1. Nội dung: 
2. Đáp án chấm:
* Phần Trắc Nghiệm: ( 3đ) Mỗi câu trả lời đúng được ( 0,5đ )
- Câu 1:a (0.5đ) Câu 2:b(0.5đ) Câu 3:b(0.5đ) 
- Câu 4: d(0.5đ)Câu 5:c(0.5đ) Câu 6:c(0.5đ)
* Phần Tự Luận: ( 7đ)
- Câu 1:( 3đ) 
+ HS Chép được nguyên văn bài thơ Bánh Trôi Nước, chép rõ ràng, đúng chính tả ( 1.5đ) 
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
+ Nêu nội dung chính của bài : Với ngôn nhữ bình dị, bài thơ Bánh Trôi Nước cho thấy Hồ Xuân Hươngvừa trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, sắc son của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa, vừa cảm thông sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.( 1.5đ)
- Câu 2: ( 4đ)
* Hình Thức : Học sinh viết được bố cục của đoạn văn biểu cảm, viết rõ ràng , sạch sẽ, đúng chính tả ( 1 đ)
* Nội dung: Nhận xét được sự khac nhau giữa hai cụm từ Ta với ta trong hai bài thơ.
- Trong bài thơ Qua Đèo Ngang
+ Chỉ tác giả với nỗi niềm của mình. ( 0.75đ)
+ Sự cô đơn, bé nhỏ của con người trước non nước bao la. ( 0.75đ)
- Trong Bạn Đến Chơi Nhà
+ Chỉ tác giả với người bạn. ( 0.75đ) 
+ Sự chan hoà chia sẻ ấm áp của tình bạn bè thắm thiết. ( 0.75đ)
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
a. Ưu điểm:
- Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản
- Một số bài viết tốt đạt kết quả cao:
- Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học:
b. Tồn tại: 
 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
THỐNG KÊ ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Lớp
Số
HS
0
1-2
3-4
Dưới TB
5-6
7-8
9-10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
BÀI KIỂM TRA VĂN
Lớp
Số
HS
0
1-2
3-4
Dưới TB
5-6
7-8
9-10
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
.
 E. RÚT KINH NGHIỆM:
.
*****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • dochuygia v7 tuan 14cktkn(1).doc