1-Kiến thức: Sơ giản về tác giả Thạch Lam. Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.Cảm nhận tinh tế cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản.
2-Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm, sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương.
3- Thái độ: Yêu nết đẹp văn hoá của dân tộc.
Tuần 15: Ngày soạn: 21/11/ 2010 Tiết 57: Ngày giảng: 22/11/ 2010 MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM I . Mục đớch yờu cầu : 1-Kiến thức: Sơ giản về tác giả Thạch Lam. Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nột đẹp văn húa một thứ quà độc đỏo và giản dị của dõn tộc.Cảm nhận tinh tế cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản. 2-Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm, sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương. 3- Thái độ: Yêu nết đẹp văn hoá của dân tộc. II . Phương phỏp và phương tiện dạy học Thầy: SGK + SGV + giỏo ỏn Trò: SGK+ Vở ghi. - Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. III . Tiến trỡnh lờn lớp. 1. Ổn định lớp : 1 phỳt 2. Kiểm tra bài cũ : 5 phỳt ?Đọc thuộc lòng bài thơ “ Tiếng gà trưa” ? nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiờu:Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho hs -Phương phỏp: thuyết trỡnh -Thời gian: 1p 3.Giới thiệu bài mới. Việt Nam là một đất nước có nhiều nét văn hoá cổ truyền đặc sắc thể hiện ở những thứ quà quê đơn giản mà mộc mạc của từng vùng miềnBài hôm nay Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài Hoạt động 2: I. Tìm hiểu chung -Mục tiờu: Sơ giản về tác giả, bố cục bài, đọc hiểu văn bản. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p ? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về tác giả Thạch Lam? _ Thạch Lam ( 1910 – 1942 ) sinh tại Hà Nội tờn thật là Nguyện Tường Lõn là nhà văn nổi tiếng. ễng cú sở trường về truyện ngắn và khai thỏc cảm giỏc con người. ? Tỏc phẩm? -Rỳt từ tập “ Hà Nội băm sỏu phố phường” (1943) ? Tuỳ bút là gì? -Tựy bỳt là một thể loại văn nghi chộp những hỡnh ảnh sự việc mà nhà văn quan sỏt,chứng kiến .Nhưng tựy bỳt thiờn vố biểu cảm,thể hiện cảm xỳc ,suy nghĩ của tỏc giả trước hiện tượng và vấn đề của đời sống ?Văn bản chia làm mấy phần, nội dung chính của từng phần? _ Đoạn 1: Từ đầu đến “chiếc thuyền rồng” từ hương thơm của lỳa non gợi nhớ đến cốm những tinh tỳy của thiờn nhiờn và sự khộo lộo của con người _ Đoạn 2: “cốm là thứ quà riờng biệt . kớn đỏo và nhó nhặn”; phỏt hiện và ca ngợi giỏ trị của cốm _ Đoạn3: phần cũnlại : bàn về sự hưởng thức cốm HS trả lời -Rỳt từ tập “ Hà Nội băm sỏu phố phường” (1943) HS cựng bàn luận suy nghĩ I. Tìm hiểu chung 1-Tỏc giả: Thạch Lam ( 1910 – 1942 ) sinh tại Hà Nội tờn thật là Nguyễn Tường Lõn là nhà văn nổi tiếng. ễng cú sở trường về truyện ngắn và khai thỏc cảm giỏc con người. 2-Tỏc phẩm: Rỳt từ tập “ Hà Nội băm sỏu phố phường” (1943) 3-Tuỳ bỳt: Tựy bỳt là một thể loại văn nghi chộp những hỡnh ảnh sự việc mà nhà văn quan sỏt,chứng kiến 4. Bố cục: 3 phần. Hoạt động 3:Phân tích chi tiết. -Mục tiờu: Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nột đẹp văn húa một thứ quà độc đỏo và giản dị của dõn tộc. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch. -Thời gian: 20p HS đọc đoạn 1. ? Cội nguồn cốm bắt đầu ở đâu? lúa đồng quê được gợi tả bằng những câu văn nào? + Lúa đồng quê - Các bạn có ngửi thấylúa non không - Trong cái vỏ xanh kia. Giọt sữa trắng thơm phảng phất hương vị của ngàn hoa cỏ - Dưới nắng giọt sữa dần đông lại, bông lúa congcủa trời. ?Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả sử dụng? Nhằm bộc lộ cảm xúc nào của tác giả? àSử dụng từ láy, tính từ miêu tả, từ ngữ chọn lọc, tinh tế câu văn có nhịp điệu gần với thơ. Đoạn văn miêu tả thấm đẫm cảm xúc của tác giả đối với hương vị nồng nàn của lúa quê với tấm lòng trân trọng đáng quý ?Tác giả giới thiệu cách chế biến cốm như thế nào? - Cách chế biến cốm: lúc vừa nhất, cách thức truyền từ đời này sang đời khác, bí mật trân trọng, khắt khe. ? Nguồn gốc nổi tiếng của cốm? - Nổi tiếng là làng Vòng: dẻo thơm, lan khắp ba kì -> Công sức và sự khéo léo của người chế biến cốm, ca ngợi nơi nổi tiếng nghề cốm làng Vòng ?Vẻ đẹp của con người? -> Vẻ đẹp của con người tôn lên vẻ đẹp của cốm. Từ một thứ quà quê cốm đã gia nhập văn hoá ẩm thực thủ đô. ?Cảm xúc chủ đạo mà tác giả bộc lộ ở phần 1? => Tình cảm yêu quý, trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá dân tộc của cốm. HS đọc đoạn 2 ? Giá trị của cốm được giới thiệu qua từ ngữ, hình ảnh nào? - Cốm là quà tặng của đồng quê - Cốm là đặc sản của dân tộc - Hương vị; mộc mạc, giản dị thanh khiết - Làm quà sêu tết, vương vít tơ hồnglễ nghi Màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quý, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lựu già Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc hai vị nâng đỡ nhau. ? Em có nhận xét gì về lời văn của tác giả? Giá trị tinh thần của cốm là gì? => Tác giả bình luận và phân tích sự hoà hợp, tương xứng về màu sắc hương vị của cốm, khẳng định việc dùng cốm làm lễ vật thật thích hợp và có ý nghĩa sâu xa, góp phần làm cho nhân duyên tốt đẹp ?Thái độ của tác giả? => Cốm là giá trị tinh thần, giá trị văn hoá của dân tộc, cần trân trọng giữ gìn cốm như một vẻ đẹp của văn hoá dân tộc. HS đọc đoạn 3 ? Đoan văn bàn về sự thưởng thúc cốm trên những phương diện nào? - Cách ăn cốm: ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ thấy mùi thơm phứctươi mátngọt, cái dịu dàng.. -> Thưởng thức nhiều hương vị khác nhau đó chính là sự kết hợp của nhiều giá trị tinh thần được kết tinh ? Từ đó tác giả muốn nói gì với người mua cốm? - Hỡi các bà mua hàng: nhẹ nhàng, nâng đỡ, chút chiu, vuốt ve. -> Câu cầu khiến, lời đề nghị người mua hàng hãy trân trọng giữ gìn HS cựng bàn luận suy nghĩ. HS chia nhóm trả lời HS cựng bàn luận suy nghĩ HS đọc đoạn 2. - Cốm là quà tặng của đồng quê - Cốm là đặc sản của dân tộc => Cần trân trọng giữ gìn cốm như một vẻ đẹp của văn hoá dân tộc. - Cách ăn cốm: ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ thấy mùi thơm phứctươi mátngọt, cái dịu dàng.. II. Phõn tớch 1. Nguồn gốc của cốm -Lúa đồng quê àSử dụng từ láy, tính từ miêu tả, từ ngữ chọn lọc, tinh tế câu văn có nhịp điệu gần với thơ-> tấm lòng trân trọng đáng quý - Cách chế biến cốm: lúc vừa nhất, cách thức truyền từ đời này sang đời khác, bí mật trân trọng, khắt khe. - Nổi tiếng là làng Vòng: dẻo thơm, lan khắp ba kì - Cốm gắn liền với vẻ đẹp của con người làm ra cốm cô gái làng Vòngduyên dáng, lịch thiệp => Tình cảm yêu quý, trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá dân tộc của cốm. 2. Giá trị của cốm. - Cốm là quà tặng của đồng quê - Cốm là đặc sản của dân tộc - Hương vị: mộc mạc, giản dị thanh khiết - Làm quà sêu tết, vương vít tơ hồnglễ nghi => Cần trân trọng giữ gìn cốm như một vẻ đẹp của văn hoá dân tộc. 3. Thưởng thức cốm. - Cách ăn cốm: ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ thấy mùi thơm phứctươi mátngọt, cái dịu dàng.. - Hỡi các bà mua hàng: nhẹ nhàng, nâng đỡ, chút chiu, vuốt ve. -> Câu cầu khiến, lời đề nghị người mua hàng hãy trân trọng giữ gìn Hoạt động 4.Tổng kết -Mục tiờu:HS khỏi quỏt và khắc sõu kiến thức vừa học. -Phương phỏp: Hỏi đỏp -Thời gian: 6p ? Nêu nghệ thuật và nội dung chính của bài? “ Cốm là thứ quà riờng biệt của đất nước là thức dõng của những cỏnh đồng lỳa bỏt ngỏt xanh, mang trong hương vị tất cả cỏi mộc mạc ,giản dị và thanh khiết của đồng quờ nội cỏ”. Bằng ngũi bỳt tinh tế ,nhạy cảm và tấm lũng trõn trọng ,tỏc giả đó phỏt hiện được nột đẹp văn húa dõn tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc ấy HS đọc ghi nhớ trong SGK . III. Tổng kết 1- NT: Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt trên nền biểu cảm, lời văn nhẹ nhàng êm ái, gần với thơ. 2- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của cốm, ca ngợi văn hoá dân tộc. * Ghi nhớ trong SGK . Hoạt động 5:Củng cố. -Mục tiờu:HS khỏi quỏt và khắc sõu kiến thức vừa học. -Phương phỏp: Hỏi đỏp -Thời gian: 3p 4 Củng cố : 2 phỳt 4.1.Cốm cú giỏ trị đặc sắc gỡ? 4.2. Tỏc giả nhận xột như thế nào về tục lệ dựng hồng ,làm đồ siờu tết của nhan dõn ta? 4.3. Tỏc giả bàn về sự hưởng thức cốm như thế nào? 5. Dặn dũ:1 phỳt Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chơi chữ” SGK trang 163. * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ------------------------@-------------------------- Tuần 15: Ngày soạn: 21/11/ 2010 Tiết 58: Ngày giảng:22 /11/ 2010 Trả bài tập làm văn số 3 A. Mục tiêu cần đạt: - Kiến thức:HS nhận ưu, nhược điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. -Kĩ năng: Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn - Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quý, tự hào về quê hương B. Chuẩn bị của thầy, trò. - GV : Bài chấm - HS: Vở ghi chép -Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : 0 3. Giới thiệu bài mới . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Đề bài. -Mục tiờu. HS ôn lại đề bài. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ, phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p I. Đề bài: Cảm nghĩ về người thân II. Yêu cầu: 1, Nội dung Nêu được cảm xúc, suy nghĩ chân thành, sâu sắc về 1 người thân yêu đối với mình 2, Hình thức: Phát biểu cảm nghĩ. Lưu ý - Không chép lại bài văn của người khác - Vận dụng lý thuyết vào bài viết : Tự sự, miêu tả làm phương tiện, làm cơ sở cho phát biểu cảm nghĩ - Vận dụng 4 cách lập ý đã học - Vận dụng cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp - Chú ý lựa chọn từ ngữ biểu cảm cao III- Tiến hành - HS làm bài nghiêm túc - GV yêu cầu, giám sát. nhắc nhở h/ s trong qúa trình làm bài IV. Đáp án 1. Mở bài(1 điểm): - Giới thiệu về người thân của mình: có thể qua một sự việc nào đó để lại cho em ấn tượng sâu sắc. 2. Thân bài( 8 điểm) - Dựng lại chân dung vạ những nét dễ nhớ về nhân vật - Miêu tả những chi tiết ngoại hình tiêu biểu, gợi cảm xúc cho bản thân. - Kể chuyện có thể về quá khứ, hiện tại hoặc những tình huống tương lai về người thân mà để lại trong em những tình cảm xúc động nhất - Những điểm cần học tập: tính cách, lời dạy, việc tốt.. 3. Kết bài( 1 điểm): - ấn tượng chung của em về người thân( những tình cảm để lại trong em) -> Yêu quý, kính trọng, tin yêu. GV thu bài, nhận xét giờ HS trả lời HS đứng tại chỗ trả lời HS chỳ ý lắng nghe. 1-Đề bài. I. Đề bài: Cảm nghĩ về người thân II. Yêu cầu: 1, Nội dung Nêu được cảm xúc, suy nghĩ chân thành, sâu sắc về 1 người thân yêu đối với mình 2, Hình thức: Phát biểu cảm nghĩ. Hoạt động 2:Nhận xột ưu, nhược điểm: -Mục tiờu: HS nhận ưu, nhược điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, thảo luận. -Thời gian: 20p * Ưu điểm: * ưu điểm: - Nhìn chung bài làm của học sinh đúng yêu cầu thể loại văn biểu cảm về con người. - Có bố cục rõ ràng ba phần: mở bài, thân bài, kết bài - Đã biết kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả để biểu hiện tình cảm, cảm xúc. - Một số bài viết có tình cảm tự nhiên, chân thành, lời văn trong sáng, gợi cảm: -Đỳng thể loại, đỳng yờu cầu đề -Biết cỏch làm bài, bố cục mạch lạc, hợp lớ, cỏc phần cỏc đoạn liờn kết chặt chẽ. -Đỳng chớnh tả, đẹp rừ ràng. * Nhược điểm: - Chữ xấu, dài dũng, lủng củng, viết tắt, ẩu. -Coự em khoõng vieỏt thaứnh caõu chuyeọn, sai chớnh taỷ, duứng tửứ khoõng chớnh xaực, yự khoõ khan, keồ chửa caỷm xuực.yự khoõ khan, keồ chửa caỷm xuực. HS phỏt hiện lỗi sai. II-Nhận xột ưu, nhược điểm: * Ưu điểm: * Nhược điểm: Hoạt động 3: Đọc bài-dặn dũ. -Mục tiờu:HS khỏi quỏt được nghe những bài hay. -Phương phỏp: Hỏi đỏp, thuyết trỡnh -Thời gian: 10p - Goùi HS ủoùc caực baứi laứm toỏt. - GV nhaộc nhụỷ moọt soỏ em laàn sau laứm baứi toỏt hụn. - Ghi ủieồm vaứo HS trả lời theo ghi nhớ SGK- tr.65 III.Đọc bài-dặn dũ. Hửụựng daón tửù hoùc:5p 1) Baứi vửứa hoùc: - Naộm laùi caực bửụực taùo laọp vaờn baỷn . 2) Baứi saộp hoùc: Đọc soạn trước bài mới “Chơi chữ” SGK trang 163. IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................... ------------------------@----------------------- Tuần 15: Ngày soạn: 22/11/ 2010 Tiết 59: Ngày giảng:23 /11/ 2010 chơi chữ I . Mục đớch yờu cầu : 1-Kiến thức: Khái niệm chơi chữ, các lối chơi chữ, tác dụng của phép chơi chữ. 2-Kĩ năng: Nhận biết phép chơi chữ. Chỉ rõ cách nói chơi chữ trong văn bản. 3- Thái độ: Dùng phép chơi chữ trong giao tiếp.. II . Phương phỏp và phương tiện dạy học Thầy: SGK + SGV + giỏo ỏn Trò: SGK+ Vở ghi. - Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. III . Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ổn định lớp : 1 phỳt 2. Kiểm tra bài cũ : 5 phỳt - Điệp ngữ là gì? nêu các dạng cơ bản của điệp ngữ? cho ví dụ? Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiờu:Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho hs -Phương phỏp: thuyết trỡnh -Thời gian: 1p 3.Giới thiệu bài mới. Trong cuộc sống hàng ngày hoặc trong thơ ca ta thường bắt gặp cách nói dí dỏm, hài hước vậy nhờ đâu có cách nói ấy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài Hoạt động 2: I. Tìm hiểu chung -Mục tiờu: Khái niệm chơi chữ, các lối chơi chữ, tác dụng của phép chơi chữ. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ, phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p Tỡm hiểu thế nào là chơi chữ và tỏc dụng của chơi chữ : Gọi học sinh đọc bài ca dao và trả lời cõu hỏi : ?Em cú nhận xột gỡ về nghĩa của từ lợi trong bài ca dao này? - Học sinh đọc bài ca dao? Nhận xét + Lợi 1: lợi ích, lợi lộc, thuận lợi + Lợi 2: răng lợi( phần thịt tạo thành hàm lợi, bao quanh răng) ?Từ lợi trong bài thuộc từ loại nào em đã học? - Âm thanh giống nhau nghĩa khác xa nhau-> Từ đồng âm. ? Cách nói trong bài ca dao dựa vào hiện tượng nào? có tác dụng gì? - lợi dụng từ đồng âm để hài hước chế giễu các bà già còn toan tính chuyện chồng con. ?Vậy em hiểu thế nào là chơi chữ? * chơi chữ là lợi dụng những đặc điểm về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo ra cách hiểu bất ngờ, dí dỏm hài hước làm câu văn hấp dẫn, thú vị. HS đọc ? Cách sử dụng từ ranh tướng và danh tướng có gì đặc biệt? a. Dùng từ đồng âm ? Các tiếng trong hai câu thơ có phần nào giống nhau? -> Âm m- phụ âm đầu: Mênh mông vẫn một màu mưa ? ở ví dụ 3 từ nào có quan hệ với nhau? Về đặc điểm gì ? -> Cá đối- cối đá -> Mèo cái- mái kèo -> Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn( con ngựa) ? Ví dụ 4: sầu riêng-> Một loại quả -> Trạng thái tình cảm: nỗi buồn riêng - Đối lập với từ nào? ( vui chung) HS trả lời + Lợi 1: lợi ích, lợi lộc, thuận lợi + Lợi 2: răng lợi( phần thịt tạo thành hàm lợi, bao quanh răng) HS cựng bàn luận suy nghĩ HS trả lời. 1. Thế nào là chơi chữ * Chơi chữ là lợi dụng những đặc điểm về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo ra cách hiểu bất ngờ, dí dỏm hài hước làm câu văn hấp dẫn, thú vị. * Ghi nhớ1: SGK 2. Các lối chơi chữ a. Dùng từ đồng âm b.Dùng lối nói điệp âm:Điệp lại phụ âm đầu c.Dùng lối nói lái: đánh tráo phần giữa các tiếng tạo nên từ ngữ khác đ. Dùng từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa. * Ghi nhớ 2: Hoạt động 3: Luyện tập. -Mục tiờu:HS biết cỏch làm bài tập.. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch. -Thời gian: 6p ? Đọc bài thơ để cho biết tỏc giả dựng những từ ngữ nào để chơi chữ? - Liu điu, hổ lửa, mai gầm( rắn ráo), thằn lằn, trâu lỗ( rắn hổ trâu), hổ mang. ->Dùng từ đồng âm, ngoài ra mỗi dòng thơ còn chỉ một loại rắn-> gần nghĩa. ?Tiếng nào bài tập 2 chỉ sự gần gũi? Cỏch núi này cú phải là chơi chữ khụng ? - Thịt, mỡ, giò, nem, chả: thức ăn có liên quan đến thịt. - Nứa, tre, trúc, hóp: nhóm cây thuộc họ tre _ Từ “ thịt” cú nghĩa gần gũi với từ “ nem” _Từ “ nứa” cú nghĩa gần gũi với từ “ tre, trỳc” điều là cỏch núi chơi chữ dựng những từ đồng nghĩa 4.Bài 4: Khổ tận cam lai khổ: vất vả, đắng cay Cam quả cam ngọt Hết đắng cay đến ngọt bùi HS cựng bàn luận suy nghĩ. HS chia nhóm trả lời II. Luyện tập 1. Bài 1: 2. Bài 2: - Thịt, mỡ, giò, nem, chả: thức ăn có liên quan đến thịt. - Nứa, tre, trúc, hóp: nhóm cây thuộc họ tre-> Cỏch núi chơi chữ dựng những từ đồng nghĩa 3. Bài 3: Sưu tầm Trùng trục như con chó thui Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu( Con gì?) Hoạt động 4:Củng cố. -Mục tiờu:HS khỏi quỏt và khắc sõu kiến thức vừa học. -Phương phỏp: Hỏi đỏp -Thời gian: 3p 4 Củng cố : 2 phỳt 4.1. Chơi chữ như thế nào ? 4.2. Chơi chữ cú những lối nào? 5. Dặn dũ:1 phỳt Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ------------------------@-------------------------- Tuần 15: Ngày soạn: 24 /11/ 2010 Tiết 60: Ngày giảng:25 /11/ 2010 Làm thơ lục bát I . Mục đớch yờu cầu : 1-Kiến thức: Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc. 2-Kĩ năng: Nhận diện phân tích, tập viết thơ lục bát. II . Phương phỏp và phương tiện dạy học Thầy: SGK + SGV + giỏo ỏn Trò: SGK+ Vở ghi. - Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp : 1 phỳt 2. Kiểm tra bài cũ : 5 phỳt ? Các lối chơi chữ ? cho ví dụ? Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiờu:Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho hs -Phương phỏp: thuyết trỡnh -Thời gian: 1p 3.Giới thiệu bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài Hoạt động 2: I. Luật thơ lục bát -Mục tiờu: Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch, minh hoạ,phõn tớch,nờu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 20p ? Đọc bài ca dao Ví dụ: Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nớc bên đường hôm nao ? Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng?Vì sao lại gọi là lục bát? - Một câu thơ lục bát gồm: dòng trên( câu lục): 6 chữ; dòng dưới ( câu bát) 8 chữ, cứ thế kế tiếp nhau. ? Tìm cách hiệp vần giữa các tiếng? Cách gieo vần? * Cách hiệp vần: - Vần cuối câu: vần chân - Vần lưng chừng câu gọi là vần lưng + Câu lục: 1 vần chữ thứ 6 + Câu bát: 2 vần 1 vần chữ thứ 6, 1 vần chữ thứ 8 - Chữ thứ sáu của câu lục vần với chữ thứ sáu của câu bát; chữ thứ 8 của câu bát vần với chữ thứ 6 câu lục tiếp theo ? Luật thơ lục bát? * Cách hiệp vần: - Vần cuối câu: vần chân - Vần lưng chừng câu gọi là vần lưng + Câu lục: 1 vần chữ thứ 6 + Câu bát: 2 vần 1 vần chữ thứ 6, 1 vần chữ thứ 8 - Chữ thứ sáu của câu lục vần với chữ thứ sáu của câu bát; chữ thứ 8 của câu bát vần với chữ thứ 6 câu lục tiếp theo HS trả lời HS cựng bàn luận suy nghĩ Vần cuối câu: vần chân - Vần lưng chừng câu gọi là vần lưng I. Luật thơ lục bát 1. Ví dụ: Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nớc bên đường hôm nao 2. Kết luận *Số câu, số chữ: - Một câu thơ lục bát gồm: dòng trên( câu lục): 6 chữ; dòng dưới ( câu bát) 8 chữ, cứ thế kế tiếp nhau. * Cách hiệp vần: - Vần cuối câu: vần chân - Vần lưng chừng câu gọi là vần lưng + Câu lục: 1 vần chữ thứ 6 + Câu bát: 2 vần 1 vần chữ thứ 6, 1 vần chữ thứ 8 - Chữ thứ sáu của câu lục vần với chữ thứ sáu của câu bát; chữ thứ 8 của câu bát vần với chữ thứ 6 câu lục tiếp theo * Luật bằng trắc: B B B T B B T B B T T B B B T B T T B B T B T T B B B B - Bằng: thanh không và thanh huyền - Trắc : thanh sắc, hỏi ,ngã, nặng - Các tiếng 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật bằng trắc - Tiếng 2 bằng, tiếng 4 trắc - Trong câu 8, tiếng thứ 6 là thanh ngang, tiếng 8 là thanh huyền và ngựợc lại * Ghi nhớ (156) Hoạt động 3: II. Luyện tập -Mục tiờu:HS biết dựa vào lý thuyết làm bài tâp. -Phương phỏp: Vấn đỏp, giải thớch. -Thời gian: 15p *Bài tập 1 Hướng dẫn: Điền từ nối tiếp cho thành thơ lục bát Sửa lại câu lục bát cho đúng luật Ví dụ: Cố học thật giỏi ở nhà mẹ mong Mỗi năm một lớp cho nên con người Ví dụ: Ngoài vườn ríu rít tiếng chim Không gian trả nắng đi tìm âm thanh HS cựng bàn luận suy nghĩ. HS chia nhóm trả lời II. Luyện tập *Bài tập 2: - Loài- xoài - Hành- Trở thành trò ngoan *Bài tập 3: VD: bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu: Mình về mình có nhớ ta Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng *Bài tập 4: Hình ảnh trong thơ Cảm xúc của người làm thơ Là 2 yêu cầu để có câu lục bát hay. Hoạt động 4:Củng cố. -Mục tiờu:HS khỏi quỏt và khắc sõu kiến thức vừa học. -Phương phỏp: Hỏi đỏp -Thời gian: 3p 4 Củng cố : 2 phỳt ? Luật thơ lục bát? 5. Dặn dũ:1 phỳt Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới. * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: