I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ.
- Hiểu nội dung một số phương thức nghệ thuật (kết cấu nhịp, điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích nghĩa đen nghĩa bóng của câu tục ngữ. Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Bước đầu có ý thức vận dụng tục ngữ trong nói và viết hàng ngày.
Tuần 19 Ngày dạy./../2008 Tiết 73 Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ. - Hiểu nội dung một số phương thức nghệ thuật (kết cấu nhịp, điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích nghĩa đen nghĩa bóng của câu tục ngữ. Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản. - Bước đầu có ý thức vận dụng tục ngữ trong nói và viết hàng ngày. 3. Thái độ: Có ý thức soạn văn II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi đọc hiểu ngữ văn lớp 7 - Bình giảng ngữ văn lớp 7 2. Học sinh: - Sưu tầm một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. III.Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài soạn của học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: ( ) Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích GV hướng dẫn HS cách đọc - Chú ý ngắt nhịp từng vế câu, giọng đọc to, rõ ràng, rành mạch - GVđọc mẫu - HS đọc-Nhận xét - HS tìm hiểu chú thích *,3,7, 8 HĐ2 :Tìm hiểu chung văn bản ( ) - Văn bản này gồm mấy đề tài? +Tục ngữ về thiên nhiên +Tục ngữ về lao động sản xuất - Nhóm tục ngữ về đề tài thiên nhiên đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào? GV: Có thể gộp các câu tục ngữ trên vào cùng một văn bản do chúng có điểm gần gũi về nội dung và hình thức diễn đạt. HĐ3:Tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên. HS đọc lại bốn câu thơ đầu - Nghĩa của câu tục ngữ thứ nhất nói gì? - Cách nói quá:Chưa nằm đã sáng, chưa cười đã tối có tác dụng gì? (Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười. - Gây ấn tượng độc đáo khó quên) - ở nước ta, vào mùa hạ đêm ngắn ngày dài, vào mùa đông thì ngược lại :đêm dài ngày ngắn. - Phép đối xứng giữa hai vế câu này có tác dụng gì? (- Làm nổi bật sự trái ngược tính chất đêm và ngày giữa mùa hạ với mùa đông. - Dễ nói, dễ nhớ) - Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì? - Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế? (-Lịch làm việc mùa hạ khác mùa đông.Chủ động trong giao thông) - HS quan sát câu tục ngữ thứ 2, cho biết: - Nghĩa của vế: Mau sao thì nắng + Mau: dày, nhiều + Sao :Trên bầu trời đêm + Sao dày thì ngày hôm sau trời nắng. - Nghĩa của vế : vắng sao thì mưa + Vắng: ít hoặc không có + sao đêm ít hoặc không có thì ngày hôm sau sẽ mưa - Nghĩa cả câu nói gì? - Kinh nghiệm đúc kết từ bài học này là gì? - Cấu tạo hai vế đối xứng trong các câu tục ngữ này có tác dụng gì? (Nhấn mạnh sự khác biệt về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa, nắng) - Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào? (Nắm được thời tiết: mưa, nắng. Để chủ động trong việc sản xuất hoặc đi lại) - HS đọc câu tục ngữ thứ 3 - Giải nghĩa câu tục ngữ thứ ba? - Kinh nghiệm được đúc rút từ hiện tượng ráng mỡ gà là gì? - Em hãy giải thích câu tục ngữ thứ tư? - Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này? - Dân gian đã trông kiến để đoán lụt. Điều này cho thấy đặc điểm nào của kinh nghiệm dân gian? (quan sát tỉ mỉ từ những biểu hiện nhỏ nhất trong tự nhiên, từ đó rút ra được những nhận xét to lớn chính xác) - Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì? (Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch) HĐ4:Tìm hiểu những câu tục ngữ về kinh nghiệm trong lao động sản xuất ( ) - HS đọc từ câu 5 đến câu 8 - Giải nghĩa từng vế câu tục ngữ thứ 5? - Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? - Hình thức câu rút gọn ngắn nhất với bốn tiếng đạt ra trong vế đối xứng có tác dụng gì? ( -Thông tin nhanh - Nêu bật giá trị của đất - Dễ nói,dễ nghe, dễ nhớ) - Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì? (Giá trị của đất trong đời sống lao động sản xuất của con người. Đất là của cải, cần sử dụng có hiệu quả nhất) - Hiện tượng bán đất đang diễn ra có nằm trong ý nghĩa câu tục ngữ này không? (Hiện tượng kiếm lời bằng kinh doanh, do đó không nằm trong ý nghĩa câu tục ngữ này) - HS quan sát câu tục ngữ thứ 6 - Chuyển lời câu tục ngữ này sang Tiếng Việt? (Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng) - Nghĩa của câu tục ngữ thứ sáu này là gì? - Kinh nghiệm lao động sản xuất được rút ra ở đây là gì? (Nuôi cá có lãi, rồi mới đến làm vườn và trồng lúa ) - Bài học rút ra từ kinh nghiệm đó là gì? - Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào? (Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn) - HS đọc câu7 - Câu7 khẳng định điều gì? - Tìm câu tục ngữ gần gũi với kinh nghiệm này? (- Một lượt tát, một bát cơm. - Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.) - Nội dung câu 8 nói gì? - Qua bốn câu tục ngữ trên nhân dân ta muốn nói tới điều gì? HĐ5: Tìm hiểu nghệ thuật ( ) - Hãy chỉ ra một số đặc điểm về cách diễn đạt của các câu tục ngữ? (- Hình thức: ngắn gọn - Vần: lưng - Các vế đối xứng nhau - Giầu hình ảnh kết hợp nói quá.) HĐ6: HS luyện tập ( ) HS thảo luận nhóm: ( ) - Các nhóm sưu tầm những câu tục ngữ về hiện tượng mưa, nắng, bão lụt? - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích *Tục ngữ : (SGK-T.3) II.Tìm hiểu văn bản 1.Tục ngữ về thiên nhiên Câu1 : -Tháng 5 : Ngày dài, đêm ngắn -Tháng 10 : Ngày ngắn, đêm dài => Cách ứng dụng thời gian trong cuộc sống của con người sao cho hợp lí với mỗi mùa hạ và đông. Câu 2 :Nhìn sao để dự báo thời tiết Câu3: Khi trời có ráng sắc vàng -> Sắp có bão. Câu 4: Kiến bỏ tổ bò đi nhiều ->Báo hiệu nước to. 2. Tục ngữ về kinh nghiệm trong lao động sản xuất Câu 5 :Mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn. -> Đề cao giá trị của đất Câu 6 : - Chỉ thứ tự lợi ích của các nghề. ->Muốn làm giầu, cần phải phát triển thuỷ sản. Câu7 :Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố đối với nghề trồng lúa. Câu8 : Tầm quan trọng của thời vụ, đất đai => Lao động sản xuất nâng cao năng xuất lao động. 3. Nghệ thuật : - Lời nói ngắn gọn, có vần nhịp giầu hình ảnh, các vế đối... III.Luyện tập 3. Củng cố : ( ) - Tục ngữ là gì? - Đọc phần đọc thêm 4. Hướng dẫn học ở nhà : ( ) - Học thuộc những câu tục ngữ đã học. - Chương trình địa phương phần văn và tập làm văn. Ngày dạy...../....../2008 Tiết :74 Chương trình địa phương phần văn và tập làm văn I.Mục tiêu : 1.Kiến thức : Giúp HS : - Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. 2. Kĩ năng : HS có kĩ năng ghi nhớ được các bài ca dao 3.Thái độ : Có thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương và quê hương mình. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Giáo viên : SGK,SGV 2. Học sinh : Sưu tầm ca dao tục ngữ ở địa phương. III.Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ : ( ) - Tục ngữ là gì? - Đọc và giải thích nghĩa những câu tục ngữ nói về lao động sản xuất đã học? 2. Bài mới : * Giới thiệu bài : ( ) Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1 : HS ôn tập các thể loại văn học dân gian - Nhắc lại khái niệm ca dao là gì ? - Nêu khái niệm dân ca là gì ? - Dân ca là gì ? - Tục ngữ là gì ? ĐH2:HS sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ ở địa phương - Thế nào là ca dao, tục ngữ nói về địa phương ? - GV hướng dẫn HS sưu tầm - Sau khi sưu tầm được các em làm như thế nào? - GV ra thời hạn nộp bài (Ngày 20 – 1 nộp) I.Ôn tập : Ca dao, dân ca, tục ngữ. 1.Ca dao : Là thể loại thơ trữ tình dân gian.Diễn tả đời sống nội tâm của con người. 2.Dân ca :Là những sáng tác kết hợp lời và nhạc. 3.Tục ngữ : Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu , hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. II.Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ ở địa phương. 1.Cách sưu tầm : - Tìm hỏi người địa phương. - Chép từ sách báo ở địa phương. - Tìm các sách ca dao, tục ngữ viết về địa phương. 2. Sắp xếp riêng mỗi loại theo thứ tự ABC. 3. Thời hạn nộp : 3. Củng cố : ( ) - Nêu khái niện ca dao, dân ca, tục ngữ. - Nêu cách sưu tầm. 4. Hướng dẫn học ở nhà : ( ) - Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ chép vào sổ tay văn học - Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn nghị luận. Trường THCS An Tường Ngày dạy...../...../ 2008 Tiết 75 Tìm hiểu chung về văn nghị luận I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giúp HS : - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và rất cần thiết. - Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận. 2. Kĩ năng : Nhận biết được văn bản nghị luận khi đọc sách, báo chuẩn bị tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3.Thái độ : Bước đầu làm quen với kiểu văn bản này. II. Chuẩn bị của GV và HS 1.Giáo viên : - SGK,SGV - Thiết kế bài soạn ngữ văn 7 2. Học sinh: Đọc kĩ đoạn văn và tập trả lời các câu hỏi trong SGK. III.Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ : ( ) - Kể tên những thể loại tập làm văn các em đã học ở lớp 6 và kì I lớp 7. (Lớp 6 : văn tự sự, miêu tả, hành chính công vụ (đơn từ); Lớp 7 : văn bản biểu cảm) 1.Bài mới : * Giới thiệu bài : ( ) Trong chương trình ngữ văn 6 chúng ta đã được làm quen với thể loại văn tự sự và miêu tả, văn bản hành chính công vụ (đơn từ) và học kì I lớp 7 học văn biểu cảm. Tiết học ngày hôm nay cô giáo giúp các em tìm hiểu thêm một thể loại mới -> Văn bản bản nghị luận. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1 : Tìm hiểu về nhu cầu nghị luận trong đời Sống ( ) - Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu dưới đây không? +Vì sao em đi học? Em đi học để làm gì? +Vì sao con người cần phải có bạn bè? +Theo em như thế nào là sống đẹp? +Trẻ em hút thuốc lá tốt hay xấu, lợi hay hại? - Em hãy nêu thêm các câu hỏi về các vấn đề tương tự?(+Học như thế nào có hiệu quả +Vì sao con cái phải có hiếu với cha mẹ) - Gộp các vấn đề và câu hỏi loại đó em có thể trả lời bằng cách tự sự, miêu tả hay biểu cảm không? Vì sao? ( câu trả lời phải bằng lí lẽ, phân tích, cung cấp dẫn chứng thì mới thuyết phục người nghe) -> Phải sử dụng văn nghị luận - Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày qua báo chí, trên đài phát thanh, truyền hình em thường gặp kiểu văn bản nào? Kể tên một kiểu văn bản mà em biết ? Xã luận, bình luận, phát biểu...) HĐ2 :Tìm hiểu thế nào là văn bản nghị luận ( ) HS đọc văn bản chống nạn thất học - Văn bản nói tới ai? hướng tới ai? (Toàn thể quốc dân Việt Nam) - Bài viết nêu ra những ý kiến nào? (Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc là nâng cao dân trí -Mọi người dân Việt Nam phải biết quyền lợi của mình, bổn phận của mình biết viết chữ quốc ngữ) GV : Các câu đó là luận điểm của tác giả,với các luận điểm đó, tác giả đề ra nhiệm vụ cho mọi người. HS thảo luận : GV chia nhóm (hai bàn một nhóm) Nêu vấn đề, nhiệm vụ : - Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào? Họat động nhóm : - Thời gian : ( 5 phút) - Cử nhóm trưởng, thư kí - Nhiệm vụ : Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét thống nhất ý kiến -> treo bảng phụ - Vậy qua tìm hiểu, em thấy văn nghị luận tồn tại ở những dạng nào? (- Các ý kiến trong cuộc họp - Các bài xã luận , bình luận, bài phát biểu) - Vậy em hiểu văn nghị luận là gì? - Tư tưởng quan điểm trong văn nghị luận như thế nào mới có ý nghĩa? - HS đọc ghi nhớ( SGK-T.9 ) I.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận 1.Nhu cầu nghị luận 2.Thế nào là văn bản nghị luận *Văn bản : chống nạn thất học - Công việc phải thực hiện cấp tốc là nâng cao dân trí - Người dân phải hiểu quyền lợi, bổn phận của mình, phải có kiến thức để xây dựng nước nhà =>Luận điểm. *Lí lẽ : - Tình trạng thất học,lạc hậu - Những điều kiện cần có để xây dựng nước nhà - Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học *Ghi nhớ :(SGK-T.9) 3. Củng cố : ( ) - Nhu cầu văn bản nghị luận trong đời sống? - Đặc điểm của văn bản nghị luận? 4. Hướng dẫn học ở nhà : ( ) - Học bài - Chuẩn bị bài :Phần tiếp theo (Luyện tập) Ngày dạy...../...../ 2008 Tiết :76 Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiếp theo) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Bước đầu làm quen với văn bản nghị luận. - Nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận, vân dụng kiến thức đó vào làm một số bài tập. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận dạng và phân tích văn bản. 3 .Thái độ : HS nhận thức đúng đắn về kiểu văn bản này. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1.Giáo viên : - SGK- SGV - Thiết kế bài dạy, các dạng bài tập làm văn cảm thụ thơ văn lớp 7 2.Học sinh : Đọc và tìm hiểu kĩ phần luyện tập III.Tiến trình bài dạy : 1.Kiểm tra bài cũ : - Văn nghị luận là gì ? Văn nghị luận tồn tại ở những dạng nào? 2.Bài mới : * Giới thiệu bài : ( ) Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1 : HS luyện tập ( ) - HS đọc văn bản - Đây có phải là văn bản nghị luận không? tại sao? ( Đây thực chất là một văn bản nghị luận. Tuy trong bài có kể một số thói quen,vì nhan đề của bài là một ý kiến, một luận điểm ) - Tác giả đề xuất ý kiến gì để thuyết phục người đọc? - Tác giả nêu những lí lẽ nào? - Bài nghị luận nêu lên những dẫn chứng nào? - Bài nghị luận có nhằm giải quyết vấn đề trong thực tế hay không? - Em có tán thành ý kiến bài viết không? Vì sao? - GV :Bài viết lập luận khá chặt chẽ +Mở bài :(câu nhan đề)-> Nghị luận +Thân bài :Trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ +Kết bài :(đoạn cuối)-> Nghị luận HS sưu tầm hai đoạn văn nghị luận để chép vào vở HS đọc văn bản Hai biển hồ - Bài văn bản tự sự hay nghị luận? Vì sao? ( Bài văn kể chuyện để nghị luận .Cái hồ có ý nghĩa tượng trưng. Từ hai cái hồ mà nghĩ tới hai cách sống của con người ) HS đọc đoạn trích - Đoạn trích có phải là văn bản nghị luận không? Nêu lí do? - Luận đề của văn bản nghị luận là gì? - Tìm trong văn bản trên có bao nhiêu luận điểm? - HS tìm các luận điểm II.Luyện tập Bài tập 1 (T.9) - Là văn bản nghị luận - Đề xuất ý kiến : Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội ( luận điểm ) - Lí lẽ : + Có thói quen tốt và thói quen xấu + Con người biết phân biệt thói quen tốt, xấu nhưng vì thành thói quen nên khó bỏ, khó sửa - Dẫn chứng : + Dậy sớm, đúng hẹn,gữi lời hứa -> thói quen tốt + Hút thuốc lá, hay cáu giận -> thói quen xấu Bài tập 3 ( T.10 Bài tập 4 (T.10 - Bài văn kể chuyện để nghị luận Bài tập 4( Sách các dạng tập làm văn và cảm thụ thơ văn lớp 7- T.64) - Đoạn trích là văn bản nghị luận + Đối tượng để bàn luận :Là một vấn đề trong đời sống xã hội. + Dùng lí lẽ, dẫn chứng để làm rõ vấn đề thuyết phục. - Luận đề :Kỉ cương, phép nước. 3. Củng cố : ( ) - Nghị luận là gì? - Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận cần như thế nào? 4.Hướng dẫn học ở nhà : ( ) - Chuẩn bị bài : Tục ngữ về con người và xã hội *Yêu cầu : Soạn bài, sưu tầm tục ngữ về con người và xã hội.
Tài liệu đính kèm: