Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 73: Văn bản : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 73: Văn bản : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (tiếp)

Giúp học sinh:

- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.

- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

- Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.

- Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá các câu tục ngữ trong bài học.

- HS có ý thức sưu tầm những câu tục ngữ có nội dung về môi trường

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 73: Văn bản : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 - Tiết 73
	Văn bản :
Tục ngữ về thiên nhiên
và lao động sản xuất
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
- Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá các câu tục ngữ trong bài học.
- HS có ý thức sưu tầm những câu tục ngữ có nội dung về môi trường
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án, tư liệu tham khảo “Ca dao tục ngữ Việt Nam”.
- HS : Học bài cũ và chuẩn bị phần đọc hiểu văn bản.
C.Tiến trình hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức : Ngày dạy: Lớp 7A: Lớp 7B:
- Kiểm tra sĩ số lớp : 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc vài câu tục ngữ mà em đã đọc ?
- Kiểm tra vở soạn tổ 1.
3. Bài mới
	Giới thiệu bài (1’): Tục ngữ là một thể loại của văn học dân gian. Nó được ví là một kho tàng của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Những câu tục ngữ được học trong bài là số câu tục ngữ rất ít trong kho tàng dân gian vô tận.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
? Thế nào là tục ngữ?
HS đọc chú thích ( sgk – T 37 )
+ Tục: thói quen có lâu đời, được mọi người công nhận
+ Ngữ: lời nói
Hoạt động 2:
- Giáo viên hướng dẫn - đọc mẫu.
- Gọi học sinh đọc.
- Giải nghĩa các từ "mau, thì, thục".
? Các câu tục ngữ trong bài viết về những đề tài nào? Xếp các câu cùng đề tài vào cùng nhóm?
? Theo em vì sao có thể xếp gộp các câu tục ngữ trên vào một văn bản?
? Đọc câu tục ngữ số 1?
? Câu tục ngữ sử dụng biện pháp nghệ thhuật gì? Tác dụng?
? Câu tục ngữ này cho ta bài học gì?
? Vận dụng thực tế?
? Nghĩa của từng vế? Nghĩa của cả câu tục ngữ?
? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì?
? Cấu tạo đối xứng trong câu tục ngữ này có tác dụng gì?
? Trong tực tế, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào?
? Cách diễn đạt ngắn gọn của câu tục ngữ có tác dụng gì?
? Hiện nay, khi khoa học kinh tế phát triển, kinh nghiệmnày có tác dụng không? 
GV lấy ví dụ thêm:
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
? Em hãy nêu kinh nghiệm của dân gian qua câu tục ngữ này?
? Câu tục ngữ này còn có dị bản khác?
? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian là gì?
? Giải nghĩa câu tục ngữ?
Tấc = 1/10 thước = 0,0425m ( thước mộc)
Tấc: đơn vị đo diện tích đất bằng 1/10 thước = 2,4m2 Bắc Bộ
? Cách diễn đạt có gì đặc biệt?
? Tác dụng của cách diến đạt đó?
? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này?
? Hiện tượng bán đất ở những vùng đất đang canh tác ( Hà Nội ) có nằm trong ý nghĩa này không?
? Câu tục ngữ này đề cập đến vấn đề gì?
? Tác giả sử dụng biện pháp liệt kê 1, 2 có tác dụng gì?
? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì?
? Tìm đọc những câu tục ngữ gần với kinh nghiệm này?
? Bài học kinh nghiệm này là gì?
? Chuyển câu tục ngữ này sang tiếng việt?
? Các từ nhất, nhị, tam có ý nghĩa gì?
? Vậy kinh nghiệm sản xuất được rút ra ở đây là gì?
? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì?
? Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào?
? Giải nghĩa thì, thục?
? Nghĩa của câu tục ngữ?
? Kinh nghiệm được đúc kết trong câu tục ngữ này là gì? Tác dụng?
? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước ta như thế nào?
- HS đọc ghi nhớ. Gọi HS nhắc lại
- Yêu cầu học sinh học thuộc
Hoạt động 3:
? Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên có ý nghĩa gì trong cuộc sống hôm nay?
- HS thảo luận nhóm – trình bày.
? Em hãy đọc những câu tục ngữ mà em thuộc có nội dung về thiên nhiên môi trường?
I. Giới thiệu chung:
* Tục ngữ :
- Về hình thức: Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, hàm súc.
- Về nội dung tư tưởng: thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về tự nhiên, lao động sản xuất và về con người, xã hội. TN có nghĩa đen và nghĩa bóng.
- Về sử dụng: vận dụng vào mọi hoạt động của cuộc sống, giúp con người có kinh nghiệm để nhìn nhận, ứng xử. Trong ngôn ngữ, tục ngữ làm đẹp, làm sâu sắc thêm lời nói.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc – tìm hiểu chú thích:
- Đọc rõ ràng, chú ý ngắt nghỉ đúng chỗ.
2. Bố cục:
- Tục ngữ về thiên nhiên: 1, 2, 3, 4
- Tục ngữ về lao động sản xuất: 5, 6, 7, 8
è Hai nội dung này gần gũi với nhau về ý nghĩa và hình thức diễn đạt.
3. Phân tích:
a. Tục ngữ về thiên nhiên:
Câu 1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối
- Nghệ thuật: Dùng từ trái nghĩa, phép đối xứng, cách nói quá. 
Nhấn mạnh làm nổi bật sự trái ngược tính chất đêm, ngày giữa mùa hạ, mùa đông. Dễ nhớ, dễ thuộc
 Bài học về cách sử dụng thời gian trong cuộc sống con người sao cho hợp lý, chủ động.
Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
- Đêm có nhiều sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ nắng, đêm ít sao ( hoặc không có sao) báo hiệu hôm sau sẽ mưa
 Trông sao đoán thời tiết
 Cấu tạo đối xứng nhằm nhấn mạnh sự khác biệt về hiện tượng tự nhiên, sẽ dẫn đến sự khác biệt về thời tiết, dễ nói, dễ thuộc
- Nắm được thời tiết để chủ động trong công việc.
Câu 3: Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
- Nhấn mạnh vào nội dung chính để dễ nhớ, dễ thuộc. Đây là kinh nghiệm mang ý nghĩa chung cho mọi người.
- ở những nơi xa xôi, thiếu phương tiên thông tin hiên đại thì kinh nghiệm dân gian này vẫn còn có tác dụng.
Câu 4: Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
- Quan sát tỉ mỉ từ hiện tượng nhỏ nhất trong tự nhiên, từ đó tút ra được những kết luận chính xác.
- Dị bản: Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thủy
Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch.
b. Tục ngữ về kinh nghiệm lao động sản xuất
Câu 5: Tấc đất, tấc vàng
Đất quý hơn vàng
- Hình thức câu ngắn gọn ( rút gọn tối đa) các vế đối xứng.
 Thông tin nhanh, nêu bật giá trị của đất, dễ nghe, dễ nhớ.
Đất đai trong đời sống lao động con người có giá trị vô cùng to lớn.
- Đó là hiện tượng kiếm lời trong kinh doanh. Do đó không nằm trong ý nghĩa câu tục ngữ này.
Câu 6: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
- Các yếu tố quan trọng của nghề trồng lúa
 Phép liệt kê nêu rõ thứ tự lại vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa
 Nghề trồng lúa cần đủ 4 yếu tố:
( nước, phân, cần, giống ) trong đó yếu tố quan trọng hàng đầu là nước
- Một lượt tát, một bát cơm
- Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân
- Bài học:Trong nghề làm ruộng, đảm bảo 4 yếu tố ( nhất là nước ) thì lúa tốt, mùa màng bội thu.
Câu 7: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền
- Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng
Thứ nhất, nhị, tam chỉ thứ tự, lợi ích của các nghề đó.
 Nuôi cá có lãi nhất, thứ đến là làm vườn, cuối cùng là trồng lúa
- Muốn làm giàu, cần đến phát triển thủy sản
- Nghề nuôi cá tôm được đầu tư phát triển, chú ý chuyển đổi canh tác vật nuôi cây trồng phù hợp.
Câu 8: Nhất thì, nhì thục
- Thì: thời vụ thích hợp nhất cho việc trồng trọt từng loại cây.
- Thục: đất canh tác đã hợp với trồng trọt, thứ nhất là thời vụ, thứ hai là đất canh tác.
 Trong trồng trọt, cần đảm bảo hai yếu tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu thời vụ là yếu tố quan trọng hàng đầu.
- Vận dụng để lên lịch gieo cấy đúng vụ cải tạo đất sau mỗi vụ.
 * Ghi nhớ: sgk – T5
IV. Luyện tập:
- Kết hợp với khoa học, dự đoán chính xác hơn các hiện tượng thời tiết để chủ động trong công việc
- Kết hợp với khoa học kĩ thuật không ngừng phát triển chăn nuôi trồng trọt để có năng xuất cao, xóa đói, giảm nghèo.
4. Củng cố kiến thức: - HS đọc phần đọc thêm.
- So sánh tục ngữ và thành ngữ ?
à GV khái quát nội dung tiết học, liên hệ, tích hợp.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc khái niệm, các câu tục ngữ
- Soạn "Tục ngữ về con người và xã hội" :
+ Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Sưu tầm tục ngữ về thiên nhiên và môi trường (Mỗi học sinh tìm 5 câu)
****************************
Tuần 19 - Tiết74
Chương trình địa phương
Phần văn và Tập làm văn
A. Mục tiêu bài dạy:
Giúp học sinh:
- Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, với quê hương.
- Tích hợp giữa phần Văn và Tập làm văn.
- Rèn kĩ năng sưu tầm ca dao, tục ngữ  địa phương có nội dung về thiên nhiên và môi trường.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án, tư liệu tham khảo “Ca dao tục ngữ Việt Nam”.
- HS : Học bài cũ và chuẩn bị phần đọc hiểu văn bản.
C.Tiến trình hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức : - Ngày dạy: 7A: 7B:
- Kiểm tra sĩ số lớp : 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu khái niệm tục ngữ ? Đọc thuộc 8 câu tục ngữ đã học?
- Tục ngữ về thiên nhiên có đặc điểm gì?	
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
? Bài học yêu cầu chúng ta sưu tầm những gì?
? Học sinh nhắc lại thế nào là tục ngữ, ca dao, dân ca?
? Vậy em hiểu thế nào là ca dao, tục ngữ địa phương?
Hoạt động 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu sưu tầm và hướng dẫn cách sưu tầm.
Hoạt động 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh về nguồn sưu tầm
Hoạt động 4:
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số câu tục ngữ, ca dao, dân ca của địa phương hoặc vùng đồng bằng Bắc Bộ.
I. Đối tượng sưu tầm: 
 Tục ngữ và ca dao địa phương.
- Tục ngữ : là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có vần điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân ta về mọi mặt của đời sống.
- Ca dao-dân ca: là những câu hát trữ tình dân gian, phản ánh tâm tư, tình cảm, thế giới tâm hồn của con người lao động.
* Ca dao, tục ngữ địa phương được hiểu ở hai khía cạnh:
 + Ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương.
 + Ca dao, tục ngữ nói về địa phương.
II. Yêu cầu sưu tầm và cách sưu tầm.
1. Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ của địa phương và nói về địa phương mình (nói về lao động sản xuất, di tích LS, danh lam thắng cảnh, danh nhân, sự tích ở địa phương mình).
2. Mỗi học sinh tìm ít nhất 10 câu tục ngữ được lưu hành và nói về địa phương (trong phạm vi tỉnh Hải Dương).
3. Chuẩn bị một sổ tay ghi chép các câu tục ngữ đã sưu tầm được cho khỏi quên.
4.Sau khi đã sưu tầm đủ, sắp xếp các câu tục ngữ, ca dao theo từng loại:TN-CD- DC
- Trong từng loại lại sắp xếp theo từng nội dung
VD: - Tục ngữ về lao động sản xuất.
 - Tục ngữ về kinh nghiệm ứng xử.
 - Ca dao về tình cảm gia đình.
 - Ca dao về TY quê hương
5. Thời hạn sưu tầm : nộp kết quả sưu tầm cho lớp phó học tập vào tuần 25.
- Lớp phó học tập và cán sự môn Ngữ văn tập hợp kết quả sưu tầm, loại bỏ các câu trùng lặp, sắp xếp theo thứ tự .
III. Nguồn sưu tầm 
- Hỏi ông, bà, cha, mẹ, người già, nghệ nhân ở địa phương.
- Học sinh sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương mình, nhất là những câu đặc sắc, mang tính địa phương: 
- Nói về di sản văn hóa, di tích
- Thắng cảnh
- Danh nhân
- Từ ngữ địa phương
IV. Một số câu tục ngữ, ca dao, dân ca
1. Thâm đông, hồng tây, dựng may. Ai ơi ở lại ba ngày hãy đi.
2. Mống đông, vồng tây chẳng mưa dây cũng bão giật
3. Trăng mờ tốt lúa nỏ
Trăng tỏ tốt lúa sâu.
4. Ruộng không phân như thân không của.
5. Một lượt tát một bát cơm.
6. Con cò bay lả bay la
Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng
4. Củng cố kiến thức:? Đọc 1 số câu ca dao, tục ngữ địa phương mà em biết ? Nêu cảm nhận ?
- GV khái quát nội dung tiết học, liên hệ, tích hợp.
5. Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục sưu tầm tục ngữ về thiên nhiên và môi trường
- Soạn "Tục ngữ về con người và xã hội" :
+ Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
Tuần 19 - Tiết75
 	Tìm hiểu chung về văn nghị luận 
A. Mục tiêu bài học:
 Giúp học sinh:
- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Hiểu được đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
- Bước đầu nhận diện được kiểu bài văn nghị luận.
B.Chuẩn bị:
- HS : học bài cũ và xem trước nội dung bài học.
- GV: Soạn bài, dự kiến các tình huống trên lớp.
C.Tiến trình hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức : - Ngày dạy 7A: 7B:
 - Kiểm tra sĩ số: 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ : 
? Em đã được học các phương thức biểu đạt nào? Nêu đặc điểm cơ bản của từng phương thức biểu đạt đó ?
3. Bài mới :
	Bên cạnh các bài văn kiểu tự sự, miêu tả, biểu cảm mà các em đã học, có một kiểu văn bản rất quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan điểm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống - đó là văn bản nghị luận. ở chương trình lớp 7 các em sẽ được làm quen với những thao tác chung nhất để tạo lập văn bản nghị luận.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
- Học sinh đọc câu hỏi SGK.
? Trong cuộc sống, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như vậy không?
? Muốn trả lời những câu hỏi này em có thể dùng các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm được không? Vì sao?
? Những câu hỏi như thế, hàng ngày em thường gặp ở đâu? 
 Hoạt động 2:
- Học sinh đọc văn bản.
? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì?
? Đối tượng của bài viết là ai?
? Để thực hiện được mục đích là khích lệ, động viên mọi người đi học, bài viết đã đưa ra ý kiến, quan điểm nào?
? Quan điểm ấy được thể hiện cụ thể bằng câu văn nào?
? Vậy câu văn mang luận điểm có đặc điểm gì ?
? Vậy theo em, thế nào là văn nghị luận?
? Để ý kiến đưa ra có sức thuyết phục , bài văn nêu lên những lý lẽ nào?
? Em có nhận xét gì về lý lẽ và dẫn chứng đó?
? Đặt trong hoàn cảnh lịch sử những năm CM vừa thành công, vấn đề chống nạn thất học có phải là một vấn đề bức xúc của xã hội không?
? Từ đó em hiểu quan điểm, tư tưởng trong bài văn nghị luận phải là những quan điểm, tư tưởng như thế nào?
- GV khái quát rút ra ghi nhớ.
- Học sinh đọc ghi nhớ (SGK)
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận.
1. Nhu cầu nghị luận.
- Những câu hỏi kiểu như vậy có thể gặp ở mọi lúc, mọi nơi.
- Không thể sử dụng các kiểu băn bản tự sự, miêu tả hay biểu cảm để trả lời vì đây là những vấn đề về khái niệm, tư tưởng, quan điểm đòi hỏi người viết, người nói phải dùng lý lẽ và dẫn chứng mới có thể làm sáng tỏ được.
- Thường thấy ở những bài xã luận, bình luận, bài phát biểu trên đài, báo, ti vi.
ð Đây chính là các văn bản nghị luận
ð Nhu cầu nghị luận là rất lớn, chúng tồn tại khắp nơi trong đời sống
2. Thế nào là văn bản nghị luận
* Văn bản: “Chống nạn thất học”
- Mục đích: động viên khích lệ mọi người đi học, xoá nạn mù chữ.
- Đối tượng: toàn thể nhân dân Việt Nam (đông đảo, rộng).
- Quan điểm: chống nạn thất học "Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi của mình, bổn phận của mình, phải có kiến thức, ..trước hết phải biết đọc, biết viết chữ Quốc Ngữ"
ð Câu văn mang quan điểm của tác giả goi là luận điểm của bài.
- Câu mang luận diểm là câu khẳng định một ý kiến, mộtquan điểm, một tư tưởng.
* Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó.
* Các lý lẽ:
 + Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM-8.
 + Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà.
 + Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học.
* Lý lẽ và dẫn chứng rõ ràng giàu tính thuyết phục.
- Là một vấn đề bức xúc mang tính thời sự cần giải quyết ngay.
* Những quan điểm tư tưởng trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống mới có ý nghĩa. 
 * Ghi nhớ : SGK.
4. Củng cố kiến thức:? Thế nào là văn bản nghị luận ? Mục đích của văn bản nghị luận là gì ?
- GV khái quát nội dung tiết học, liên hệ, tích hợp.
5. Hướng dẫn về nhà: - Học ghi nhớ, nắm chắc nội dung bài học.
- Làm các bài tập, chuẩn bị giờ sau luyện tập.
Tuần 19 - Tiết76
	Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiếp)
A. Mục tiêu bài học:
 Giúp học sinh:
- Hiểu rõ hơn các đặc điểm của văn bản nghị luận qua tiết luyện tập.
- Phân biệt được kiểu bài văn nghị luận với các văn bản khác
- Bước đầu có ý thức luyện tập làm bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống.
B.Chuẩn bị:
- HS : học bài cũ và xem trước nội dung bài học.
- GV: Soạn bài, dự kiến các tình huống trên lớp.
B.Chuẩn bị:
- HS : học bài cũ và xem trước nội dung bài học.
- GV: Soạn bài, dự kiến các tình huống trên lớp.
C.Tiến trình hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức : - Ngày dạy: 7A 7B
- Kiểm tra sĩ số lớp: 7A: 7B:
2. Kiểm tra bài cũ : 
 ? Trình bày những hiểu biết chung của em về văn nghị luận?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
- Học sinh đọc bài văn "Cần tạo ra"
GV chia lớp thành 2 nhóm cho HS luyện tập thảo luận
? Đây có phải là một bài văn nghị luận không? Vì sao?
? Tác giả đề xuất ý kiến gì? Thể hiện bằng câu văn nào?
? Để thuyết phục người nghe, tác giả đã nêu ra những dẫn chứng và lý lẽ nào?
? Vấn đề đưa ra trong bài có thực tế không? Em có đồng ý với những ý kiến đó không? Vì sao?
 ( Học sinh tự bộc lộ)
? Nhận xét cách lập luận của tác giả trong bài văn?
? Hãy tìm bố cục của bài viết "Cần tạo ra"
Hoạt động 2:
- Học sinh đọc văn bản "Hai biển hồ"
? Đây là văn bản tự sự hay nghị luận? Vì sao?
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Đây là một bài văn nghị luận bởi bài viết đã trình bày ý kiến, quan điểm của tác giả về một vấn đề trong giao tiếp đời thường.
*Luận điểm trong bài:
- cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội (nhan đề bài viết là luận điểm bao trùm)
 “cho nên mỗi người mỗi gia đình hãy tự xem lại mình để tạo ra nếp sống văn minh”
* Lý lẽ và dẫn chứng là:
+ Thế nào là thói quen tốt (DC)
+ Thế nào là thói quen xấu (DC)
+ Các biểu hiện cụ thể của thói quen xấu.
+ Cần khắc phục thói quen xấu để tạo ra nếp sống văn minh trong xã hội.
* Bố cục 3 phần:
- MB: từ đầu ð thói quen tốt.
- TB: Tiếp ð rất nguy hiểm
- KL: Còn lại
2. Bài tập 2:
- Bài văn kể chuyện để nghị luận. Hai biển hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ hai biển hồ gợi nghĩ tới hai cách sống: 1 cách sống thân ái, chan hoà, biết chia sẻ với người khác, một cách sống ích kỉ, chỉ nghĩ tới riêng mình.
è Đây là văn bản nghị luận. 
4. Củng cố kiến thức: 
- GV cho HS đọc tham khảo những bài văn nghị luận trong sách nâng cao Ngữ Văn THCS – lớp 7.
- GV khái quát nội dung tiết học, liên hệ, tích hợp.
5. Hướng dẫn về nhà: - Học ghi nhớ.
- Làm hoàn thiện các bài tập vào vở 3.
- Soạn bài : “Tục ngữ về con người và xã hội”
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi trong SGK.
Ngày 18 tháng 1 năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc