Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 91, 92: Bàn về đọc sách

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 91, 92: Bàn về đọc sách

. Mục tiêu bài học: Giúp HS

 1. Kiến thức :

 -Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

 2. Kỹ năng :

 -Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.

 3. Thái độ :

 -Cảm nhận được việc đọc sách.

 

doc 119 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 91, 92: Bàn về đọc sách", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Tuần : 19.	 
	Tiết chương trình : 91, 92.	BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
 (Theo Chu Qu ang Tiềm)	
	Ngày dạy :
	I. Mục tiêu bài học: Giúp HS
	1. Kiến thức :
	-Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
	2. Kỹ năng :
	-Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
	3. Thái độ :
	-Cảm nhận được việc đọc sách.
	II. Chuẩn bị :
	Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
	Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
	III. Các họat động trên lớp :
	1. Ổn định : sĩ số.
	2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
	-Kiểm tra bài soạn của hs.
	3.Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
15’
20’
25’
5’
5’
-Gọi hs đọc chú thích sao và trả lời câu hỏi.
?. Tóm tắt sơ lược về tác giả ?
-GV chốt ý chính cho hs ghi bài.
-Hướng dẫn hs đọc, đọc mẫu, gọi hs đọc.
-GV nhận xét cách đọc.
?. Bố cục văn bản chia làm mấy phần ?
?. Bài văn viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
?. Theo dõi đoạn 1 : nêu lên nội dung gì ?
?. Qua lời bàn của tác giả, em thấy việc đọc sách có ý nghĩa gì ?
?. Tác giả đã chỉ ra những lí lẽ nào để làm rõ ý nghĩa đó ?
?. Nhận xét cách lặp luận ở đây ?
?. Để nâng cao học vấn thì bước đọc sách có ích lợi quan trọng như thế nào ?
?. Quan hệ giữa hai ý nghĩa đó như thế nào ?
* GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm :
?. Nhận xét cách lặp luận (hệ thống các luận điểm, quan hệ giữa các luận điểm) ?
?. Em đã thấy sách có ý nghĩa gì, chứng minh một tác phẩm cụ thể ?
-Theo dõi đoạn 2 :
?. Vì sao cần lựa chọn sách mà đọc ?
?. Đọc sách có dễ không ?
?. Theo ý kiến của tác giả cần lựa chọn sách đọc như thế nào ?
?. Có nên dành thời gian đọc sách thường thức không ? Vì sao ? 
-Theo dõi đoạn cuối :
?. Tác giả hướng dẫn cách đọc sách như thế nào ? Em rút ra được những cách đọc sách tốt nhất nào ?
?. Tác giả đưa ra cách đọc sách có phải chỉ để đọc mà còn học làm người, em có đồng ý không? Vì sao ?
?. Nhận xét các nguyên nhân cơ bản tạo nên tính thuyết phục, sức hấp dẫn cao của văn bản ?
?. Từ đó em rút ra được bài học nào từ văn bản này ?
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
-Hướng dẫn hs luyện tập.
-Phát biểu điều mà em thấm thiết nhất khi đọc bài “Bàn về đọc sách”.
-Đọc chú thích sao, tóm tắt phần tác giả.
-Trích dịch từ sách “Danh nhân TQ – bàn về niềm vui, nỗi khổ của người đọc sách”.
-Đọc theo hướng dẫn của GV.
-Giọng đọc khúc chiết, rõ ràng, biết thể hiện giọng điệu lập luận.
-3 phần
+ P1 : “Học vấn  phát hiện thế giới mới”.
+ P2 : “Lịch sử .. lực lượng”.
+ P3 : Phần còn lại.
-Nghị luận.
-Đọc thầm đoạn 1.
-Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
-Đọc sách là con đường của học vấn vì :
+ Sách ghi chép cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tích lũy được.
+ Những cuốn sách có giá trị là những cột mốc trên con đường phát triển học thức của nhân loại.
+ Sách là kho tàng kinh nghiệm của con người nung nấu, thu lượm suốt mấy nghìn năm.
-Lặp luận chặt chẽ, cụ thể và tự nhiên.
-Đọc sách là con đường (nâng cao) tích lũy vốn tri thức.
-Quan hệ nhân quả
-HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
-HS tự bộc lộ.
-Đọc đoạn 2.
-Sách nhiều tràn ngập người ta không chuyên sâu.
-Sách nhiều khiến người đọc khó lựa chọn ® lãng phí thời gian và sức lực với những cuốn sách không thật có ích.
-Lựa chọn sách :
+ Chọn cho tinh, đọc kĩ có lợi cho mình.
+ Cần đọc kĩ các cuốn sách, tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn.
-HS thảo luận trả lời.
-Không thể xem thường đọc sách thường thức vì : Tác giả đã khẳng định thật đúng : “Trên đường đời không có học vấn nào là cô lập, tách rời các học vấn khác, vì thế không biết rộng thì không thể chuyên, không thông thái thì không thể nắm gọn”.
-HS đọc đoạn cuối.
-HS tóm tắt đoạn văn.
® Đọc sách vừa học tập tri thức, còn là chuyện rèn luyện tính cách, chuyện học làm người.
-Nhận xét.
-Lí lẽ thấu tình đạt lí.
-Ngôn ngữ yên bác của người nghiên cứu tích lũy.
-Bố cục chặt chẽ hợp lý, ý kiến dẫn dắt tự nhiên.
-Cách viết giàu hình ảnh, có tính thuyết phục, sức hấp dẫn cao.
-HS tự bộc lộ.
-Đọc sách cần chuyện sâu, nhưng cần cả đọc rộng, có hiểu rộng nhiều lĩnh vực mới hiểu sâu một lĩnh vực.
-Đọc ghi nhớ.
-HS tự phát biểu cảm nghĩ của mình.
I. Giới thiệu văn bản :
1. Tác giả :
Chu Quang Tiềm (1897 – 1986) là nhà sĩ học và lí luận của Trung Quốc.
2. Văn bản :
Bài viết này là kết quả của quá trình tích lũy kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau.
3. Bố cục :
-Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
-Các khó khăn, nguy hại của việc đọc sách.
-Phương pháp đọc sách.
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách :
-Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn vì :
+Sách ghi chép cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, tích lũy được.
+Những cuốn sách có giá trị có thể xem là những cột mốc trên con đường học thức của nhân loại.
+Sách là kho tàng kinh nghiệm của con người nung nấu, thu lượm suốt mấy nghìn năm.
-Đọc sách là con đường tích lũy nâng cao vốn tri thức.
2. Phương pháp đọc sách :
a) Cách lựa chọn :
-Sách nhiều tràn ngập.
® người ta không chuyên sâu.
-Sách nhiều khiến người đọc khó lựa chọn.
® lãng phí thời gian và sức lực với những cuốn sách không thật có ích.
-Lựa chọn sách :
+Chọn cho tinh, đọc kĩ có lợi cho mình.
+Cần đọc kĩ các cuốn sách, tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn.
b) Cách đọc sách :
-Đọc : vừa đọc, vừa nghĩ.
-Đọc có kế hoạch, có hệ thống.
® Đọc sách vừa học tập tri thức mà còn rèn luyện tính cách, chuyện học làm người.
III. Tổng kết : (ghi phần ghi nhớ SGK).
IV. Luyện tập :
HS tự bộc lộ.
	4. Củng cố : (4’) Đọc lại đoạn cuối.
	5. Dặn dò : (1’)	
	-Học thuộc bài.
	-Chuẩn bị bài mới : Khởi nghĩa.	
	Tuần : 19.	 
	Tiết chương trình : 93.	KHỞI NGỮ	
	Ngày dạy :
	I. Mục tiêu bài học: Giúp HS
	1. Kiến thức :
	-Nhận biết khởi ngữ để không bị nhầm lẫn với chủ ngữ của câu và không coi khởi ngữ là “bổ ngữ đảo”.
	2. Kỹ năng :
	-Nhận biết vai trò của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó (câu hỏi thăm dò : Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này ?).
	3. Thái độ :
	-Sử dụng khởi ngữ tốt nhờ biết vai trò của nó trong câu và ngữ pháp Tiếng Việt cho phép dùng nó ở đầu câu.
	II. Chuẩn bị :
	Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
	Học sinh : SGK, bài học, bài tập.
	III. Các họat động trên lớp :
	1. Ổn định : sĩ số.
	2.Kiểm tra bài cũ : 
	-Kiểm tra bài tập ở nhà của hs.
	3.Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
20’
20’
-Gọi hs đọc VD SGK, ghi lại các từ in đậm lên bảng, nêu câu hỏi:
-Phân biệt các từ in nghiêng với chủ ngữ trong những câu sau về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ.
-Trước các từ ngữ in đậm nói trên, có (hoặc có thể thêm) những quan hệ từ nào ?
-Vậy các từ ngữ đứng trước chủ ngữ ta gọi là gì ?
-Hiểu thế nào là khởi ngữ ? Vai trò của nó trong câu ?
-Đặc điểm của khởi ngữ về cấu tạo ?
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
-GV hướng dẫn hs làm các bài tập SGK.
1).Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau :
2).Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần in đậm thành khởi ngữ. (có thể thêm trợ từ thì).
-Đọc các ví dụ SGK và trả lời các câu hỏi :
-Xác định chủ ngữ :
a).Từ anh thứ hai ® chủ ngữ.
b).Tôi ® chủ ngữ.
c).Chúng ta ® chủ ngữ.
-Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ.
+Về vị trí : Các từ ngữ in đậm đứng trước chủ ngữ.
+Về quan hệ với vị ngữ : Các từ in đậm không có quan hệ chủ – vị với vị ngữ.
-Những quan hệ từ : về, đối, với.
-Ta gọi là khởi ngữ.
-Đọc ghi nhớ.
-Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
I. Đặc điểm và vai trò của khởi ngữ trong câu :
-Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
-Trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ như : về, đối, với.
II. Luyện tập :
* Bài tập 1 : Khởi ngữ trong các đoạn trích sau :
a).Điều này.
b).Đối với chúng mình.
c).Một mình.
d).Làm khí tượng.
e).Đối với cháu.
* Bài tập 2 : Chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ
a).Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
b).Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được
	4. Củng cố : Nhắc lại ghi nhớ. (4’)
	5. Dặn dò : (1’)
	-Học thuộc bài, xem lại các bài tập.
	-Chuẩn bị bài mới : “Phép phân tích và tổng hợp”.	
	Tuần : 19.	 
	Tiết chương trình : 94.	PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP	
	Ngày dạy :
	I. Mục tiêu bài học: Giúp HS
	1. Kiến thức :
	-Chỉ ra được đặc điểm của phép phân tích và tổng hợp.
	2. Kỹ năng :
	-Hiểu và biết vận dụng các thao tác phân tích, tổng hợp trong làm bài văn nghị luận.
	3. Thái độ :
	-Thái độ học nghiêm túc.
	II. Chuẩn bị :
	Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
	Học sinh : SGK, bài học, bài tập.
	III. Các họat động trên lớp :
	1. Ổn định : sĩ số.
	2.Kiểm tra bài cũ : (3’)
	-Khi làm bài văn chứng minh em thường triển khai luận điểm theo một cấu trúc như thế nào ?
	3.Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
20’
20’
-Gọi hs đọc văn bản và hướng dẫn trả lời câu hỏi (Trang phục) SGK.
* MR : Tổng hợp là gì ?
Tổng hợp là một phương pháp tư duy ngược lại với phân tích. Nó đem các bộ phận, các đặc đi ... g khuất phục trước hoàn cảnh nhưng chân thật và lạc quan.
3) Diện mạo Rô-bin-xơn :
-Da : đen một cách không bình thường.
-Người chịu đựng gian khổ biết rèn luyện sức khỏe để thích ứng với hoàn cảnh.
-Cuộc sống khắc nghiệt, gian khổ.
-Râu : vừa dài, vừa to.
-Kiểu người theo đạo hồi.
-Nét đặc biệt nhất của bức chân dung tự họa.
Hình dáng kì quái.
III. Tổng kết :
IV . Luyện tập :
	4. Củng cố : Đọc lại văn bản.
	5. Dặn dò : Chuẩn bị bài : “Tổng kết về ngữ pháp”.
	Tuần : 30.	 
	Tiết chương trình : 147, 148.	TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP 	
	Ngày dạy :
	I. Mục tiêu bài học: Giúp HS
	1. Kiến thức :
	-Hệ thống hóa kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về : từ loại, cụm từ, thành phần câu, các kiểu câu.
	-Các tiết học được thiết kế theo hướng : hệ thống hóa kiến thức thông qua các hiện tượng cụ thể theo kiểu bài thực hành.
	2. Kỹ năng :
	-Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào việc nói, viết trong giao tiếp.
	3. Thái độ :
	II. Chuẩn bị :
	Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
	Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
	III. Các họat động trên lớp :
	1. Ổn định : sĩ số.
	2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập ở nhà. (5’)
	3.Bài mới :
	TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
40’
-Hướng dẫn hs làm bài tập.
-Tổ chức chia nhóm cho hs thảo luận (5’), lên bảng trình bày.
-GV nhận xét và sửa chữa.
-Danh từ, động từ, tính từ thường đứng sau những từ nào ?
-GV nhận xét sửa chữa.
-Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
-Đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
-HS nhóm khác nhận xét.
-c – a – c.
-b – b - a.
-a – a – c.
-Từ nào đứng sau (a) được -> DT (hoặc loại từ).
-Từ nào đứng sau (b) -> ĐT.
-Từ nào đứng sau (c ) -> TT.
-HS đọc yêu cầu bài tập 3 và thực hiện.
-HS điền vào bảng.
-Đọc và trả lời bài tập.
I. Hệ thống từ loại tiếng Việt :
1. Danh từ, động từ, tính từ :
* Bài tập 1 :
DT
 ĐT
 TT
Lần
Cái lăng
làng
ông giáo
Đọc
Nghĩ ngợi
Phục dịch
Đập
Hay
Đột ngột
Sung sướng
Phải
* Bài tập 2 : Điền từ và xác định từ loại.
-Rất hay – Những cái lăng – Rất tốt.
-Đã đọc – Hãy phục dịch – Một ông Giáo.
-Một lần – Các làng – rất phải.
-Từ nào đứng sau (a) được -> DT.
-Từ nào đứng sau (b) -> ĐT.
-Từ nào đứng sau (c ) -> TT.
* Bài tập 3 : Xác định vị trí của DT, ĐT, TT.
-Danh từ có thể đứng sau : những, các, một.
-Động từ có thể đứng sau : hãy, đã, vừa.
-Tính từ có thể đứng sau : rất, hơi, quá.
* Bài tập 4 : Điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ, tính từ vào những cột để trống, kẽ bảng tổng hợp SGK.
* Bài tập 5 : Các từ in đậm thuộc từ loại.
-a) Tròn -> tính từ dùng như động từ.
-b) Lí tưởng : danh từ dùng như tính từ.
c) Băn khoăn : tính từ dùng như danh từ.
2. Các từ loại khác :
* Bài 1 : Bảng tổng kết về các từ loại khác.
Tính từ
Số từ
Đại từ
Lượng từ
Chỉ tử
Phó từ
Q hệ từ
Trợ từ
Tình thái từ
Trời ơi
Ba
Năm
Tôi
Bao nhiêu
Bao giờ
Bây giờ
Những
Aáy
Đâu
Đã
Mới
Đã
Đang
Ở
 Của
Nhưng
Như
Chỉ
Cả
Ngay
Chỉ
Hả
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
40’
-Gọi hs đọc và hướng dẫn trả lời.
-Gọi hs đọc a, b, c.
-Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm, chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ ?
-Tìm phần trung tâm của các từ in đậm, chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm tính từ ?
-Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
* Bài 2 : Từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn thuộc từ loại.
-Từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn là : à, ư, hử, hả, .. chúng thuộc loại tình thái từ.
II. Cụm từ : Phân loại cụm từ.
1. Thành tố chính -> là danh từ :
* Bài 1 : Phần trung tâm của các cụm từ in đậm : chỉ ra dấu hiệu.
a).Ảnh hưởng, nhân cách, lối sống là thành phần trung tâm của danh từ. Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước : những, một, một.
b).Ngày (khởi nghĩa) dấu hiệu là những.
c).Tiếng (cười nói). Dấu hiệu có thể thêm những vào trước.
* Bài 2 : 
a).Đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là : đã, sẽ, sẽ.
b).Lên (cải chính). Dấu hiệu vừa.
* Bài 3 :
a).Việt Nam, bình dị, Việt Nam, Phương Đông, mới, hiện đại là phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Dấu hiệu là rất. Ở đây các từ Việt Nam, Phương Đông được dùng làm tính từ.
b).êm ả. Dấu hiệu là có thể thêm rất vào phía trước.
c).phức tạp và phong phú, sâu sắc. Dấu hiệu có thể thêm rất vào phía trước.
	4. Củng cố : Xem lại các bài tập. (4’)
	5. Dặn dò : Chuẩn bị bài mới : “Hợp đồng”. (1’)
	Tuần : 30.	 
	Tiết chương trình : 149.	 HỢP ĐỒNG 	
	Ngày dạy :
	I. Mục tiêu bài học: Giúp HS
	1. Kiến thức :
	-Phân tích được đặc điểm, mục đích và tác dụng của hợp đồng.
	-Viết được một hợp đồng đơn giản.
	-Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thỏa thuận và kí kết.
	2. Kỹ năng :
	-Luyện tập kĩ năng tạo lập văn bản hành chính.
	3. Thái độ :
	-
	II. Chuẩn bị :
	Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
	Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
	III. Các họat động trên lớp :
	1. Ổn định : sĩ số.
	2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
	-Nêu đặc điểm của biên bản ? Cách viết một biên bản.
	3.Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
5’
15’
15’
-Gọi hs đọc văn bản và hướng dẫn hs trả lời câu hỏi.
-Tại sao cần phải có hợp đồng ?
-Hợp đồng ghi lại những nội dung gì ?
-Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào ?
-Từ đó em hiểu thế nào là hợp đồng ?
-Gọi hs đọc lại hợp đồng mục I và hướng dẫn trả lời câu hỏi.
-Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào ? Tên của hợp đồng được viết như thế nào ?
-Phần nội dung hợp đồng gồm những mục gì ? Nhận xét cách ghi nội dung này trong hợp đồng ?
-Phần kết thúc hợp đồng có những mục nào ?
-Hướng dẫn hs làm bài tập 1, 2.
-GV nhận xét, bổ sung và sửa chữa.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
Vì :
-Tầm quan trọng của hợp đồng : cơ sở pháp lí để thực hiện công việc đạt kết quả.
-Nội dung : Sự thỏa thuận thống nhất về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia.
-Yêu cầu : cụ thể, chính xác, rõ ràng, dễ hiểu, đơn nghĩa.
-Đọc ghi nhớ.
-Đọc và trả lời câu hỏi dựa vào ghi nhớ SGK trang 138.
-HS tự viết hoàn chỉnh 1 hợp đồng
I. Đặc điểm của hợp đồng :
Hợp đồng là loại văn bản có tính chất pháp lí ghi lại một nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo, thực hiện đúng thỏa thuận đã cam kết.
II. Cách làm hợp đồng :
Hợp đồng gồm các mục sau :
-Phần mở đầu : Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí hợp đồng.
-Phần nội dung : ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất.
-Phần kết thúc : Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên.
-Lời văn của hợp đồng phải chính xác, chặt chẽ.
III. Luyện tập :
* Bài 1 : Các tình huống để viết hợp đồng : b, c, e.
* Bài 2 : HS tập viết hoàn chỉnh một hợp đồng.
	4. Củng cố : Đọc lại ghi nhớ (4’)
	5. Dặn dò : Chuẩn bị “Luyện tập viết biên bản”. (1’)
	Tuần : 30.	 
	Tiết chương trình : 150.	 LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN 	
	Ngày dạy :
	I. Mục tiêu bài học: Giúp HS
	1. Kiến thức :
	-Ôn lại lí thuyết về đặc điểm và cách viết văn bản.
	-Viết được một biên bản hội nghị hoặc một biên bản sự vụ thông dụng.
	2. Kỹ năng :
	-Rèn kĩ năng lập biên bản theo những yêu cầu hình thức và nội dung của biên bản.
	3. Thái độ :
	-
	II. Chuẩn bị :
	Giáo viên : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
	Học sinh : SGK, bài học, bài soạn.
	III. Các họat động trên lớp :
	1. Ổn định : sĩ số.
	2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần bài tập làm ở nhà.
	3.Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
5’
10’
10’
10’
-Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi SGK.
-Nội dung ghi chép đã đầy đủ chưa ?
-GV hướng dẫn hs khôi phục lại biên bản (có thể ghi bảng phụ cho hs quan sát).
-GV cho hs thảo luận, thống nhất nội dung chủ yếu của biên bản bàn giao trực tuần.
-GV hướng dẫn hs viết biên bản.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS trao đổi nhóm.
-HS thảo luận khôi phục lại biên bản.
-Viết theo gợi ý (viết biên bản hội nghị).
-Viết biên bản đại hội chi đoàn (theo mẫu ở bài biên bản sinh hoạt chi đội) trang 123 – SGK.
I. Ôn lại lí thuyết :
Xem SGK.
II. Luyện tập :
* Bài 1 : Viết biên bản cuộc họp dựa vào các tình tiết đã cho.
-Quốc hiệu và tiêu ngữ.
-Tên biên bản.
-Thời gian, địa điểm cuộc họp.
-Thành phần tham dự.
-Diễn biến và kết quả cuộc họp :
+ Khai mạc.
+ Lớp trưởng báo cáo.
+ Hai bạn hs giỏi báo cáo kinh nghiệm.
+ Trao đổi.
+ Tổng kết.
* Bài 2 : Biên bản cuộc họp tuần qua.
-Quốc hiệu và tiêu ngữ.
-Địa điểm, thời gian.
-Tên biên bản.
-Thành phần tham dự.
-Diễn biến và kết quả hội nghị.
-Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận.
* Bài 3 : Ghi lại biên bản bàn giao nhiệm vụ thực tuần (gợi ý).
-Thành phần bàn giao gồm những ai ?
-Nội dung bàn giao như thế nào ?
+ Kết quả công việc đã làm trong tuần.
+ Nội dung công việc tuần tới.
+ Các phương tiện vật chất và hiện trạng của chúng vào thời điểm bàn giao.
* Bài 4 : HS về nhà làm.
	4. Củng cố : Nhắc lại ghi nhớ. (4’)
	5. Dặn dò : Chuẩn bị bài mới : “Bố của Xi - Mông”. (1’)

Tài liệu đính kèm:

  • docNV 9.doc