Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20 - Bài 18: Tiết 77: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 5)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20 - Bài 18:  Tiết 77: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 5)

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Giúp học sinh:

• Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung và một số nghệ thuật (Kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.

• Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm Ca dao, Dân ca, Tục ngữ địa phương.

• Hiểu rõ nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.

 

doc 113 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20 - Bài 18: Tiết 77: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
 Ngày soạn : 04/01/2009
 Ngày dạy : 05/01/2009
BÀI 18:
	Tiết 77: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
	Tiết 78: Chương trình địa phương (phần văn và tập làm văn).
	Tiết 79+80 : Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh:
Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung và một số nghệ thuật (Kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm Ca dao, Dân ca, Tục ngữ địa phương.
Hiểu rõ nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
Tiết 77: 	
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Hiểu được thế nào là tục ngữ . Hiểu được nội dung, ý nghĩa và moat số hình thức kết hợp với nhịp điệu , cách lập luận của những câu tục ngữ trong bài học .
- Học thuộc lòng những câu tục ngữ đó.
- Nắm được các cách thức sưu tầm ca dao – dân ca- tục ngữ địa phương.
II- CHUẨN BỊ :
GV: GÁ , tài liệu về tục ngữ .
HS: đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
Bài mới: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian . Tục ngữ là thể lọai triết lý nhưng cũng là cây đời xanh tươi.
Giới thiệu: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi Bảng
Giáo viên đọc mẫu
Gọi học sinh đọc chú thích sách giáo khoa (SGK) à Khái niệm tục ngữ.
- Về hình thức, tục ngữ có đặc điểm gì.
- Về nội dung, tục ngữ chứa đựng điều gì?
- Tục ngữ được nhân dân ta sử dụng để làm gì?
- Có thể chia 8 câu tục ngữ vừa đọc thành mấy nhóm. Mỗi nhóm gồm những câu nào? Gọi tên từng nhóm. 
Thảo luận: Chia 4 nhóm, mỗi nhóm nhận nhiệm vụ tìm hiểu 1 cặp tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (1,5; 2,6; 3,7; 4,8)
Yêu cầu: 
Giải nghĩa 1 câu.
Nêu cơ sở hình thành kinh nghiệm trong câu đó.
Các trường hợp áp dụng.
Giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện.
Giáo viên vẽ khung bảng thống kê và ghi các đề mục.
Giáo viên cho ghi nghĩa của từng câu là chính, các yêu cầu khác giảng lướt qua để học sinh tự ghi.
Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu nghệ thuật của tục ngữ bằng cách phân tích một câu tục ngữ. Sau đó học sinh tự tìm hiểu, có sự góp ý của giáo viên. 
- Nêu nghệ thuật có trong các câu tục ngữ còn lại?
- Tục ngữ thường có đặc điểm gì trong cách diễn đạt?
Học sinh đọc các câu tục ngữ, xem chú thích để hiểu các câu khó
Câu 1,2,3,4: Tục ngữ về thiên nhiên.
Câu 5,6,7,8: Tục ngữ về lao động sản xuất.
Thời gian các nhóm thảo luận mỗi nhóm là 5 phút.
Các nhóm lần lượt trình bày theo bảng thống kê.
Học sinh sau khi được giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung.. Từ đó có thể tự điền vào bảng thống kê. 
- Học sinh tìm hiểu tục ngữ, bổ sung vào bảng thống kê.
Hình thức ngắn gọn.
Lặp luận chặt, giàu hình ảnh.
Thường có vần nhất là vần lưng.
Các vế đối xứng về hình thức lẫn nội dung.
I. Đọc, hiểu văn bản:
1. Khái niệm tục ngữ: 
(SGK trang 3&4)
2. Phân nhóm:
a/ Tục ngữ về thiên nhiên: câu 1,2,3,4.
b/ Tục ngữ về lao động sản xuất: câu 5,6,7,8.
II. Tìm hiểu nội dung các câu tục ngữ:
Lập bảng thống kê
Bảng thống kê ( Đồ dùng dạy học )
Câu tục ngữ
Ý nghĩa
Cơ sở khoa học
Ap dụng
Nghệ thuật
1
Ở nước ta, tháng năm (Âm lịch) ngày dài đêm ngắn, tháng mười thì ngược lại. 
Do trái quỹ đạo của trái đất với mặt trời và trái đất xoay xung quanh trục nghiêng.
Sử dụng thời gian hợp lý vào mùa hè và mùa đông.
2 vế, quan hệ tương phản, vần lưng, nói quá
2
Đêm trời có nhiều sao, ngày nắng.
Đêm trời có ít sao, ngày mưa
Đêm ít sao do trời có nhiều mây mù nên sẽ có mưa vào ngày hôm sau.
Chuẩn bị công việc thích nghi với thời tiết.
2 vế đối, vần lưng.
3
Chân trời có màu vàng (Mỡ gà) báo hiệu sắp có dông bão.
Sự thay đổi áp suất, luồng không khí di chuyển tạo màu sắc ánh mặt trời phản chiếu khác nhau
Phòng chống thiệt hại do dông bão gây ra.
2 vế, vần lưng. 
4
Tháng 7 ở Bắc bộ thường có lũ lụt, kiến bò lên cao tránh lũ. 
Một số loài vật có giác quan nhạy bén biết được sự thay đổi của thiên nhiên.
Phòng tránh thiệt hại do bão lụt
2 vế, vần lưng, hình ảnh
5
Đề cao giá trị của đất đai
Đồng bằng Bắc bộ hẹp, dân đông
Tận dụng đất đai canh tác
2 vế, so sánh
6
Thứ tự lợi ích các ngành nghề trong nông nghiệp.
Trong nông nghiệp thì nuôi cá, làm vườn có thể có thu nhập khá.
Cải thiện đời sống
Liệt kê, vần lưng
7
Thứ tự quan trọng trong việc trồng lúa để đạt năng suất cao.
Nước là yếu tố quan trọng nhất trong canh tác
Nâng cao năng suất cây trồng
Các vế đối xứng, Liệt kê
8
Canh tác phải đúng thời vụ, kế đó phải đầu tư công sức khai khẩn và cải tạo đất trồng.
Canh tác muốn có hiệu quả cần theo trình tự hợp lý
Kết quả cao trong canh tác
à Giá trị: Vận dụng vào thực tiễn trong sinh hoạt và lao động.
à Ghi nhớ: SGK trang 5
Củng cố: Nêu hiểu biết của em về tục ngữ ?
 Đọc lại các câu tục ngữ đã tìm hiểu .
 Qua 8 câu tục ngữ trên em đã học tập được những gì ?
Dặn dò:
Học thuộc các câu tục ngữ .Nắm ghi nhớ .
Đọc và giải thích các câu tục ngữ ở phần đọc thêm. Sưu tầm tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Chuẩn bị bài « Chương trình địa phương »
III. RÚT KINH NGHIỆM :
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Tiết 78:
I- Mục Tiêu :
	- Giúp HS biết sưu tầm ca dao – tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc , sắp xếp tìm hiểu ý nghĩa của chúng .
	- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình .
II- Chuẩn bị :
GV: Một số câu ca dao , tục ngữ ở địa phương .
Sưu tầm thêm moat số câu ca dao , tục ngữ ở địa phương.
III- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
Tục ngữ là gì? Đọc thuộc lòng 2 câu tục ngữ về thiên nhiên và 2 câu tục ngữ về lao động sản xuất.
Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, phân tích một trong các câu tục ngữ vừa nêu.
Bài mới: Đất nước Việt Nam rộng lớn , có biết bao nhiêu là dân tộc sinh sống trãi dài từ Bắc chí Nam . Mỗi vùng đất với biết bao phong tục tập quán đa dạng khác nhau. Cũng chính vì vậy mà mỗi vùng, mỗi địa phương có nền văn hoọc khác nhau. Tiết học này ta cùng tìm hiểu và sưu tầm những sáng tác ca dao, tục ngữ ở những địa phương .
Ghi bảng: Chương trình địa phương (Phần Văn và Tập Làm Văn).
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi Bảng
- Em sưu tầm Ca dao, Tục ngữ, Dân ca ở đâu?
Em phải sắp xếp Ca dao, Tục ngữ sưu tầm như thế nào?
Giáo viên phân nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng, đúng hạn sẽ thu các bài sưu tầm của các thành viên trong nhóm. Tập hợp và làm sổ sưu tầm.
- Tổ chức và nhận xét kết quả sưu tầm và phương pháp sắp xếp.
- Giáo viên bộ môn tổng kết và rút kinh nghiệm
Tìm hỏi người địa phương.
Chép lại từ sách, báo ở địa phương.
Tìm các sách Ca dao, Tục ngữ viết về địa phương.
Chia 4 nhóm, mỗi nhóm có nhiệm vụ thu phần sưu tầm của các thành viên trong nhóm. Sau đó lập thành một sổ sưu tầm chung có chọn lọc và sắp xếp lại. 
- Thảo luận về những đặc sắc của Ca dao, Tục ngữ của địa phương mình
Sưu tầm Ca dao, Tục ngữ, Dân ca ở địa phương: Mỗi học sinh nộp ít nhất 20 câu.
Sắp xếp: Xếp riêng Ca dao, Tục ngữ theo trật tự ABC của chữ cái đầu câu.
Hạn nộp: 3 tuần nộp một đợt (10 tuần đầu của học kỳ 2) 
Tổ chức và nhận xét
Tổng kết, rút kinh nghiệm 
Ghi chú: 
Mục 1,2,3 ở phần ghi bảng, học sinh thực hiện ngoài giờ trong 10 bài đầu của HK2. 
Mục 4,5 học sinh thực hiện trên lớp ở tiết luyện tập.
Củng cố: Sưu tầm, nộp bài vào tuần 21, 24, 26 của HK2 
Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về văn Nghị luận. ”
III. RÚT KINH NGHIỆM:
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Tiết 79-80
I-
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: 
Giới thiệu: Trong cuộc sống, không phải lúc nào ta cũng chỉ giao tiếp dưới hình thức thông báo theo kiểu: Kể, tả mà còn phải trình bày quan điểm riêng, cách nghĩ, cách hiểu của mình. Ví dụ: Theo em, trẻ em có nên thức khuya không? Thế nào là cách sống đẹp? Vì sao con người cần phải học mãi?  Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp ta trình bày ý kiến của mình một cách mạch lạc, có sức thuyết phục.
Ghi bảng: Tìm hiểu chung về văn Nghị luận.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi Bảng
Em hãy đặt vài câu hỏi có yêu cầu thể hiện bằng các từ “Tại sao?”, “Thế nào?”, “Tốt hay xấu?”, “Lợi hay hại?”
Gặp kiểu văn bản như thế em sẽ trả lời bằng các kiểu văn bản như: Kể chuyện, miêu tả, biểu cảm, được hay không? Vì sao? 
Trong cuộc sống, qua báo chí, đài phát thanh truyền hình, em gặp văn bản nghị luận dưới dạng nào? Kể tên các văn bản nghị luận mà em biết? 
Để có thể sử dụng văn bản nghị luận chính xác, các em cần phải nắm đặc điểm của nó.
Giáo viên gọi học sinh đọc văn bản trang 7 SGK.
Bác Hồ viết bài này làm gì? Bác kêu gọi nhân dân làm gì? Bác phát biểu ý kiến dưới hình thức, luận điểm nào?
Để có sức thuyết phục, bài viết nêu những lý lẽ nào? Hãy liệt kê?
- Vì sao ai cũng phải biết đọc, biết viết?
Chống mù chữ có thực hiện được không?
Có thể thực hiện mục đích trên bằng miêu tả, kể chuyện được không? Vì sao? 
Lập luận của bài viết trên của Bác có chặt chẽ không? 
Có giải quyết được vấn đề gì không?
Qua văn bản, em thấy Bác đã có những lý lẽ gì?
- Giáo viên gọi học sinh đọc toàn bộ phần ghi nhớ SGK
Học sinh đặt câu hỏi.
Vì tự sự, miêu tả, biểu cảm không đáp ứng yêu cầu trả lời cho các câu hỏi trên.
Vì thiếu luận điểm, lý lẽ, dẫn chứng không có phương pháp lập luận thiếu sức thuyết phục, diễn đạt không rõ ràng.
à Ta phải dùng lời văn nghị luận có thể đáp ứng nhu cầu trên.
Học sinh đọc văn bản Chống nạn thất học.
Lời kêu gọi nhân dân đi học để xóa nạn mù chữ
Luận điểm: 
Pháp thị hành chính sách ngu dân.
Ta giành được độc lập à Nâng cao dân trí (Mọi người dân phải biết quyền lợi của mình).
Vì quyền lợi, bổn phận, phải có kiến thức mọi người phải biết đọc, biết viết để có thể tham gia vào công cuộc xây dựng đất nước.
Thực hiện được vì: Người đã biết dạy cho người chưa biết; Người chưa biết gắng sức học cho biết; Phụ nữ càng cần phải học.
Lập luận không chặt, thiếu thuyết phục không giải quyết được vấn đề trong cuộc sống.
Lập luận của bài viết trên của Bác chặt chẽ là vì:
Hướng giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống lúc bấy giờ (ngay cả hiện nay)
Xoay quanh ba lý lẽ: Tình trạng thất học, lạc hậu trước Cách mạng tháng 8; những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng đất nước; Những khả năng thực tế trong cuộc chống nạn thất học lúc bấy giờ.
Nhu cầu nghị luận:
Ý kiến trong cuộc họp.
Xã luận, bình luận, phát biểu cảm nghĩ trên báo chí, trên đài. 
Văn bản: Chống nạn thất học
2. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận:
Có:
Luận điểm
Lý lẽ, dẫn chứng
Giải quyết được vấn đề có thực trong cuộc sống.
Ghi nhớ: SGK trang 9
Luyện tập: 
Bài tập 1: 
Bài văn nghị luận vì bàn luận về một vấn đề xã hội.
Đề xuất ý kiế ... ờng hợp 3 : trường hợp này không thể viết đơn mà cả lớp phải viết văn bản đề nghị cô giáo chủ nhiệm và Ban giám hiệu nhà trường biểu dương khen thưởng cho bạn H.
Củng cố : Giáo viên cho học sinh ôn lại phần lý thuyết.
IV. Dặn dò :
- Học lại lý thuyết 2 loại văn bản này.
- Mỗi học sinh tự cho 2 tình huống về 2 loại văn bản này. Sau đó, viết thành 2 văn bản cụ thể.
- Soạn bài : ôn tập phần tập làm văn.
Tiết 127+128:
ÔN TẬP LÀM VĂN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Cho học sinh ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm, đánh giá và văn bản đề nghị.
II/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP
Ổn định
Kiểm tra bài cũ:
Các em hãy nêu tình huống phải làm văn bản Đề nghị và Báo cáo?
Hình thức trình bày và nội dung của văn bản Đề nghị và Báo cáo có gì giống và khác nhau?
3. Bài mới:
Trong chương trình Ngữ văn 7, chúng ta đã được học văn biểu cảm ở học kỳ I, văn nghị luận ở học kỳ II. Để giúp cho các em có một kiến thức vững chắc hơn về hai kiểu văn này, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập Tập làm văn.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
I. VỀ VĂN BIỂU CẢM:
Bố cục
- Mở bài: Giới thiệu đối tượng biểu cảm.
- Thân bài: Nêu lên tình cảm, cảm xúc.
- Kết bài: Khẳng định tình cảm
Hãy ghi lại tên các bài văn biểu cảm được học và đọc trong Ngữ văn 7, tập một (chỉ ghi lại các bài văn xuôi).
Học sinh kẻ khung bản vào vở và lần lượt ghi tên của các bài văn biểu cảm.
Em hãy đọc một bài văn biểu cảm mà em thích?
Mỗi học sinh có thể chọn 1 bài văn cụ thể. Ví dụ “Mùa xuân của tôi”
Trong bài văn này tác giả đã bộc lộ tình cảm của mình như thế nào?
Tình cảm thiết tha, nồng nàn của tác giả đối với quê hương, đất nước qua việc tái hiện cảnh sắc mùa xuân trên đất Bắc.
Phương tiện
Dùng tự sự và miêu tả để khiêu gợi cảm xúc.
Lời văn giàu cảm xúc, giàu hình ảnh.
Tác giả đã viết “Mùa xuân của tôi” nhằm mục đích gì?
Nhằm mục đích biểu hiện tình cảm của mình đối với quê hương
Như vậy nội dung mục đích của văn biểu cảm là gì?
Nội dung là bộc lộ tình cảm còn mục đích là biểu hiện tình cảm.
Đặc điểm
Mục đích
Biểu hiện tình cảm, thái độ, đánh giá của người viết đối với người và việc ngoài đời.
Bộc lộ tình cảm là nội dung trữ tình. Để khêu gợi cảm xúc tác giả đã dùng phương tiện biểu cảm nào?
Từ sự miêu tả nhưng chủ yếu để bộc lộ cảm xúc.
Nội dung
Trữ tình
Em hãy đọc một câu văn biểu hiện tình cảm
Học sinh đọc một câu văn cụ thể. “Mùa xuân của tôilà mùa xuân có mua riêu riêu, gió lành lạnh
I/ VẬN BIỂU CẢM
Tên bài
- Cổng trường mở ra.
Mẹ tôi
Cuộc chia tay của những con búp bê.
Một thứ quà của lúa non: Cốm.
Sài gòn tôi yêu
Mùa xuân của tôi
Muốn biểu hiện được tình cảm đối với quê hương, tác giả đã chọn những hình ảnh nào?
Tác giả đã chọn những nét rất riêng về thời tiết, khí hậu, âm thanh của tiếng nhạn, tiếng trống chèo
Khi muốn bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một con người, sự vật, hiện tượng thì em phải nêu lên được điều gì của con người sự vật, hiện tượng đó?
Nêu lên những chi tiết, thuộc tính, những nét rất riêng của sự vật, hiện tượng.
Một bài văn biểu cảm thường có bố cục như thế nào?
Mở bài: Giới thiệu đối tượng biểu cảm.
Thân bài: Nêu lên tình cảm, cảm xúc.
Kết bài: Khẳng định tình cảm.
II. VỀ VĂN NGHỊ LUẬN:
Hãy ghi lại tên các bài văn nghị luận đã học và đọc trong Ngữ văn 7, tập hai. 
Học sinh đọc tên các bài văn nghị luận và ghi vào khung bảng.
a) Chứng minh:
Đọc lại một văn bản nghị luận mà em thích nhất?
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Văn bản này thuộc dạng nào? Nghị luận chứng minh thường có bố cục như thế nào?
Nghị luận chứng minh.
Bố cục gồm ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
Ở phần mở bài, người viết phải nêu được điều gì?
Nêu vấn đề cần chứng minh hay còn gọi là luận đề.
Ngoài luận đề, người viết cần nêu điều gì nữa?
Trích đề và định hướng của đề.
Trong phần thân bài của bài văn nghị luận chứng minh, người viết cần phải làm gì?
Diễn giải rõ luận đề
Sau đó người viết làm gì nữa?
Xây dựng một hệ thống luận điểm hợp lí để chứng minh từng bước, từng bộ phận của luận đề.
Luận điểm là gì? Hãy cho biết những câu sau đây là luận điểm (Gv treo bảng phụ).
a) Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
b) Đẹp thay Tổ quốc Việt Nam!
c) Chủ nghĩa anh hùng trong chiến đấu và sản xuất.
d) Tiếng cười là vũ khí của kẻ mạnh.
- Câu a, d là luận điểm
Bố cục
Giải thích
Mở bài: Nêu vấn đề
Trích đề
Định hướng giải thích
Thân bài: 
Giải những luận đề (là gì?)
Giải thích vấn đề (tại sao?)
Kết bài: 
Thông báo luận đề đã được giải thích
Nêu ý nghĩa của công việc giải thích đối với thực tế cuộc sống
Giải thích vì sao câu a,d là luận điểm?
Vì luận điểm thường có hình thức câu trần thuật với từ “là” hoặc từ “có”.
Em có thể tìm thêm các luận điểm khác không?
Tiếng việt ta giàu đẹp.
Chứng minh
Mở bài: Nêu vấn đề
Trích đề
Định hướng
Thân bài:
Diễn giải rõ luận đề (nấu cần)
Chứng minh: + Nêu luận điểm
+ Đưa dẫn chứng
+ Câu gắn kết dẫn chứng với những kết luận
Kế tbài:
Thông báo luận đề đã được chứng minh
Nêu ý nghĩa của công việc chứng minh đối với thực tế đời sống.
Sau khi nêu luận điểm chúng ta cần sử dụng điều gì để chứng minh.
Sử dụng dẫn chứng
Như vậy ở câu 5 “Có người nói là được” em thấy có đúng không? Để làm được văn chứng minh, ngoài luận điểm và dẫn chứng còn cần phải có thêm điều gì? Dẫn chứng như thế nào thì đạt yêu cầu?
Người nói chưa hiểu về cách làm văn, lập luận chứng minh. Để làm văn chứng minh ngoài luận điểm và dẫn chứng còn phải chú ý phân tích diễn giải. Dẫn chứng phải tiêu biểu, chính xác, phù hợp.
Trong phần kết bài của văn chứng minh người viết phải làm gì?
+ Thông báo luận đề đã được giải thích.
+ Nêu ý nghĩa của công việc chứng minh đối với thực tế đời sống.
Đặc điểm
Giải thích
Dùng lí lẽ để làm sáng tỏ vấn đề
b) Giải thích
Em hãy đọc một bài văn nghị luận giải thích.
Ý nghĩa văn chương
Chứng minh
Dùng dẫn chứng tiêu biểu, chính xác phù hợp để làm sáng tỏ vấn đề.
Phần mở bài của văn giải thích có gì giống và khác lời văn chứng minh.
Khác ở phần định hướng.
Tên bài
Giải thích
Y nghĩa của v8an chương
Phải tẩy sạch nạn tham ô, lãng phí và bệnh quan liêu
Nêu lại cách làm phần thân bài.
+ Giải nghĩa luận đề cần giải thích (là gì?)
+ Giải thích vấn đề cần giải thích theo từng luận điểm (tại sao)
Chứng minh
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
Đức tính giản dị của Bác Hồ.
+ Nêu cách vận dụng điều đó vào thực tế cuộc sống (bằng cách nào, làm thế nào?)
So sánh phần kết bài của bài giải thích và chứng minh.
Giống nhau
So sánh để tìm ra nét khác biệt giữa văn giải thích và chứng minh.
+ Chứng minh là dẫn chứng đã được công nhận để làm sáng tỏ vấn đề.
* Bài tập:
Đề:: Chứng minh câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
Giải thích câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
Chứng minh
I. Mở bài:
Giới thiệu vấn đề: Lòng biết ơn
Trích đề
Định hướng
Giải thích
I. Mở bài
Giới thiệu vấn đề: Lòng biết ơn
Trích đề
Định hướng
II. Thân bài
1. Ý nghĩa câu tục ngữ
Nghĩa đen: Nhớ công lao người trồng cây.
Nghĩa bóng: Nhớ ơn người tạo ra thành quả cho mình hưởng.
2. Chứng minh câu tục ngữ.
Con cháu biết ơn ông bà, cha mẹ (chứng minh qua tục ngữ, ca dao)
Dân tộc ta luôn ghi nhớ công lao của những anh hùng, các chiến sĩ hi sinh trong chiến đấu.
Học sinh ghi nhớ công ơn dạy dỗ của thầy cô và sự nuôi nấng của cha mẹ.
II. Thân bài
1. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ
Quả là gì?
Kẻ trồng cây là ai?
2. Vì sao ăn quả phải nhớ kẻ trồng cây?
Tất cả những thành quả không tự nhiên mà có.
Những người làm ra thành quả rất khó nhọc mới có được.
Là đạo đức làm người, là truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
3. Hiểu được ý nghĩa câu tục ngữ chúng ta phải làm gì?
Ghi nhớ công ơn.
Có ý thức trân trọng giữ gìn và phát huy tạo nên thành quả mới.
3. Kết bài:
Nêu giá trị câu tục ngữ
Liên hệ bản thân
3. Kết bài:
Khẳng định vấn đề
Tác dụng của câu tục ngữ
Liên hệ bản thân
Củng cố:
Dặn dò:
Trả bài kiểm tra Văn :
_ Xác định mục đích yêu cầu của đề : 
 + Đáp án :
 Đề A :
 Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
D
Câu 4
C
Câu 7
D
Câu 10
D
Câu 13
D
Câu 16
D
Câu 2
C
Câu 5
A
Câu 8
A
Câu 11
D
Câu 14
B
Câu 17
D
Câu 3
B
Câu 6
A
Câu 9
A
Câu 12
D
Câu 15
C
Câu 18
C
Tự luận : 1 đ HS viết đúng GHI NHỚ 1 Đ 
 Đề B :
 Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
A
Câu 4
D
Câu 7
D
Câu 10
B
Câu 13
C
Câu 16
D
Câu 2
A
Câu 5
D
Câu 8
C
Câu 11
C
Câu 14
A
Câu 17
B
Câu 3
B
Câu 6
D
Câu 9
D
Câu 12
C
Câu 15
A
Câu 18
A
 Tự luận : 1 đ HS viết đúng GHI NHỚ 1 đ 
_ Nhận xét ưu, khuyết điểm
_ Công bố điểm
	Trả bài kiểm tra Tiếng Việt :
_ Xác định yêu cầu của đề : Rút gọn câu ? Câu đặc biệt ? Thêm trạng ngữ cho câu
	+ Đáp án :
 Đề A :
 Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
A
Câu 4
D
Câu 7
D
Câu 10
C
Câu 13
B
Câu 16
B
Câu 2
B
Câu 5
B
Câu 8
B
Câu 11
B
Câu 14
E
Câu 17
D
Câu 3
D
Câu 6
A
Câu 9
A
Câu 12
C
Câu 15
D
Câu 18
C
Tự luận Hs viết được một lọai câu : 0.5 đ 
 Đề B 
Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
D
Câu 4
C
Câu 7
D
Câu 10
D
Câu 13
A
Câu 16
D
Câu 2
D
Câu 5
E
Câu 8
C
Câu 11
D
Câu 14
B
Câu 17
C
Câu 3
B
Câu 6
C
Câu 9
B
Câu 12
A
Câu 15
B
Câu 18
D
Tự luận Hs viết được một lọai câu : 0.5 đ 
_ Nhận xét chung
	_ Công bố điểm
Trả bài kiểm tra Văn :
_ Xác định mục đích yêu cầu của đề : 
 + Đáp án :
 Đề A :
 Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
D
Câu 4
C
Câu 7
D
Câu 10
D
Câu 13
D
Câu 16
D
Câu 2
C
Câu 5
A
Câu 8
A
Câu 11
D
Câu 14
B
Câu 17
D
Câu 3
B
Câu 6
A
Câu 9
A
Câu 12
D
Câu 15
C
Câu 18
C
Tự luận : 1 đ HS viết đúng GHI NHỚ 1 Đ 
 Đề B :
 Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
A
Câu 4
D
Câu 7
D
Câu 10
B
Câu 13
C
Câu 16
D
Câu 2
A
Câu 5
D
Câu 8
C
Câu 11
C
Câu 14
A
Câu 17
B
Câu 3
B
Câu 6
D
Câu 9
D
Câu 12
C
Câu 15
A
Câu 18
A
 Tự luận : 1 đ HS viết đúng GHI NHỚ 1 đ 
_ Nhận xét ưu, khuyết điểm
_ Công bố điểm
	Trả bài kiểm tra Tiếng Việt :
_ Xác định yêu cầu của đề : Rút gọn câu ? Câu đặc biệt ? Thêm trạng ngữ cho câu
	+ Đáp án :
 Đề A :
 Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
A
Câu 4
D
Câu 7
D
Câu 10
C
Câu 13
B
Câu 16
B
Câu 2
B
Câu 5
B
Câu 8
B
Câu 11
B
Câu 14
E
Câu 17
D
Câu 3
D
Câu 6
A
Câu 9
A
Câu 12
C
Câu 15
D
Câu 18
C
Tự luận Hs viết được một lọai câu : 0.5 đ 
 Đề B 
Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.5 đ 
Câu 1 
D
Câu 4
C
Câu 7
D
Câu 10
D
Câu 13
A
Câu 16
D
Câu 2
D
Câu 5
E
Câu 8
C
Câu 11
D
Câu 14
B
Câu 17
C
Câu 3
B
Câu 6
C
Câu 9
B
Câu 12
A
Câu 15
B
Câu 18
D
Tự luận Hs viết được một lọai câu : 0.5 đ 
_ Nhận xét chung
	_ Công bố điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 7 HKII.doc