Mục tiêu.
Học sinh nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận; Nắm được các bước tìm hiểu đề, cách lập ý và các yêu cầu chung của bài văn nghị luận.
Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài nghị luận và tìm ý, lập ý.
B - Chuẩn bị:
- GV: G/án, dụng cụ dạy học.
- HS: Chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy-học
Ngày soạn : 10/01/2010 Ngày giảng7A: 7B: Tuần: 21 - Tiết: 80 Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận A. Mục tiêu. Học sinh nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận; Nắm được các bước tìm hiểu đề, cách lập ý và các yêu cầu chung của bài văn nghị luận. Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài nghị luận và tìm ý, lập ý. B - Chuẩn bị: - GV: G/án, dụng cụ dạy học. - HS: Chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy-học *HĐ1- Khởi động 1- Tổ chức lớp - 7A : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.) - 7B : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.) 2- Kiểm tra bài cũ: + Câu hỏi: Văn nghị luận cần có những yếu tố nào ? Cho biết vai trò của mỗi yếu tố ? Gợi ý: - Trong VBNL, người viết phải vận dụng chủ yếu là: lí lẽ/ hình ảnh/ chi tiết/ dẫn chứng? Đặc điểm của lí lẽ, dẫn chứng? + Nhận xét: 7A 7B 3- Bài mới( Giới thiệu): * HĐ2- Hướng dẫn tìm hiểu kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Ngữ liệu *Đọc đề bài (sgk 21)?Thảo luận, trả lời câu hỏi sgk. ? Những câu đã cho có thể xem là một đề bài , đầu đề được không ? (Được, nêu ra một vấn đề cần xem xét đánh giá , làm rõ. ) ? Các đề bài trên có phải là đề văn nghị luận không? Vì sao? -(Có;Vì hàm chứa một khái niệm, vấn đề, lý luận, tư tưởng ...) ? Đặt ra đề như vậy nhằm mục đích gì? Những vấn đề được đưa ra đó gọi là gì? ? Các đề bài trên cần được giải quyết bằng phương pháp làm văn nào? (phân tích, chứng minh, giải thích) ? Vậy tính chất của đề bài có ý nghĩa gì đối với việc làm văn? So sánh, phát hiện, phân tích luận điểm ở các đề 2,8,9,10. - Gv: Muốn có l.đ nhỏ hơn để làm bài, người viết tự mình phải suy nghĩ và phân tách 1 cách hợp lí. a. Ngữ liệu: Đề văn “ Chớ nên tự phụ” ? Em hiểu thế nào là “tự phụ”? (Tự cho mình là giỏi nên xem thường người khác) ? suy nghĩ, thảo luận, trả lời các câu hỏi sgk/22. - Gv: Hướng dẫn hs sắp xếp cho hợp lý cho bài văn. ? Nhắc lại kiến thức cơ bản về đề văn, tìm hiểu đề, lập ý cho bài văn nghị luận. *Ngữ liệu: Đề bài: “ Chớ nên tự phụ” *Đọc ghi nhớ. * HĐ3- Hướng dẫn luyện tập GV Hướng dẫn HS làm bài tập. I. Bài học 1. Tìm hiểu đề văn nghị luận . 1.1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận. - Các đề nêu ra các vấn đề khác nhau nhưng đều bắt nguồn từ cuộc sống XH con người. - Mục đích : Để người viết bàn luận, làm sáng rõ. - Đó là các luận điểm. - Tính chất của đề sẽ định hướng cho người viết để biết vận dụng phương pháp, có thái độ, giọng điệu cho phù hợp với đề bài đã cho. - Hầu hết các đề nêu ra một luận điểm. Các đề 2,8,9,10 : mỗi luận điểm gồm 2 luận điểm nhỏ. * Ghi nhớ : (23). 1.2. Tìm hiểu đề văn nghị luận. + Vấn đề nghị luận : Tác hại của tính tự phụ và sự cần thiết của việc con người không nên tự phụ. -> Luận điểm: Cần phải khiêm tốn. + Đối tượng và phạm vi nghị luận: Tính tự phụ của con người với tác hại của nó. + Khuynh hướng tư tưởng của đề: - Phủ định tính tự phụ của con người. + Những ý chính của bài: - Hiểu thế nào là tính tự phụ? - Nhận xét những biểu hiện của tính tự phụ. - Phân tích tác hại của nó để khuyên răn con người. * Khi tìm hiểu đề cần: - Xác định đúng vấn đề (đúng luận điểm). - Xác định đúng phạm vi, tính chất của đề. 2. Lập ý cho bài văn nghị luận. 1. Luận điểm. + Tự phụ là 1 thói quen xấu của con người. + Tự phụ đề cao vai trò của bản thân thiếu tôn trọng người khác. + Tự phụ khiến cho bản thân bị chê trách, mọi người xa lánh. + Tự phụ luôn mâu thuẫn với khiêm nhường, học hỏi. 2. Luận cứ. + Tự phụ tự cho mình là giỏi nên coi thường người khác: - Bị cô lập. - Làm việc gì cũng khó. - Không tự đánh giá được mình. + Tác hại: - Thường tự ti khi thất bại. - Ko chịu học hỏi, ko tiến bộ. - Hoạt động bị hạn chế, dễ thất bại. + Dẫn chứng: - Tìm trong thực tế. - Lấy dẫn chứng từ bản thân. - Dẫn chứng từ sách báo, bài học. 3. Xây dựng lập luận: + Tự phụ là gì? + Những tác hại của tự phụ(dẫn chứng) +Vì sao con người ta không nên tự phụ? + Sửa thói xấu này bằng cách nào? * Ghi nhớ: sgk (23) III. Luyện tập. Luận điểm 1: Con người không thể thiếu bạn (lí lẽ, d/c) Luận điểm 2: Sách là người bạn lớn của con người. Luận điểm 3: Cần gắn bó với sách. Ham mê đọc sách. *HĐ4- Hoạt động nối tiếp 1- Câu hỏi và bài tập củng cố kiến thức. - Đặc điểm đề văn nghị luận? - Khi lập ý cho đề văn nghị luận là chúng ta làm những gì? 2- HDVN - Học bài. Hoàn thiện tìm luận cứ cho đề trên. - Chuẩn bị: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Tài liệu đính kèm: