Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 81: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (tiết 1)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 81: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (tiết 1)

Mục tiêu:

 Giúp HS hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. T/cảm đó được biểu hiện rực rỡ trong từng thời kì chống ngoại xâm.

 Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn. Nhớ được câu chốt của bài và h/a so sánh trong bài văn.

 Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích bố cục, cách nêu luận điểm, cách luận chứng trong bài văn nghị luận chứng minh.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 81: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 13/01/2010
Ngày giảng7A:
 7B:
Tuần: 22 - Tiết: 81
Tinh thần yêu nước 
của nhân dân ta
 Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu:
 Giúp hs hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. T/cảm đó được biểu hiện rực rỡ trong từng thời kì chống ngoại xâm.
 Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn. Nhớ được câu chốt của bài và h/a so sánh trong bài văn.
	 Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích bố cục, cách nêu luận điểm, cách luận chứng trong bài văn nghị luận chứng minh.
B - Chuẩn bị:
- GV: Tài liệu liên quan.
- HS: Chuẩn bị bài.
C- Tổ chức các hoạt động dạy-học
*HĐ1- Khởi động
1- Tổ chức lớp 
- 7A : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.)
- 7B : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.)
2- Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi:
Câu 1: Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về con người và xã hội? Phân tích hai câu mà em thấy hay nhất?
Câu 2: Đọc những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu đã học mà em sưu tầm được.
+ Nhận xét: 7A
7B
3- Bài mới( Giới thiệu): 
* HĐ2- Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
?Thế nào là văn nghị luận.
- Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát.
-?Giải nghĩa 1 số từ : Kiều bào, điền chủ, vùng tạm chiếm, quyên, nồng nàn.
? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Câu nêu nội dung cơ bản của vấn đề nghị luận trong bài?
? Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
- H. Thảo luận, chia đoạn.
? Giải thích từ: nồng nàn yêu nước, t/thống, quý báu?
? Nhận xét cách dùng BPNT, động từ được sử dụng trong câu 3 có gì đặc biệt?
? Nhận xét về cách nêu vấn đề của t/g?
? Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào?
?Tại sao ở lĩnh vực đó tinh thần yêu nước lại bộc lộ mạnh mẽ và to lớn nhất? 
? Để làm rõ nhận định trên, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào? 
Sắp xếp theo trình tự nào?
? Nhận xét về cách đưa dẫn chứng, cách lập luận trong đọan văn?
(mỗi đoạn văn được cấu trúc hoàn chỉnh, chặt chẽ....)
? Hình ảnh so sánh ở đoạn cuối có tác dụng gì?
? Em hiểu thế nào là lòng yêu nước được trưng bày và lòng yêu nước giấu kín?
- Liên hệ.
? Khi bàn về bổn phận của chúng ta, t/g đã bộc lộ quan điểm yêu nước ntn?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong đoạn văn này? 
Bài văn NL này có gì đặc sắc?
 (Bố cục, lập luận, d/c...)
* Đọc ghi nhớ.
I. Tiếp xúc văn bản.
1. Đọc, giả thích từ khó.
- Hồ Chí Minh. 
2. Tác giả, tác phẩm.(Sgk)
3. Thể loại: 
 Nghị luận xã hội.(Chứng minh)
4. Bố cục:
- Đoạn 1: Nhận định chung về lòng yêu nước.
- Đoạn 2,3: Chứng minh sự biểu hiện của lòng yêu nước.
- Đoạn 4: Nhiệm vụ của chúng ta.
II. Phân tích.
1. Nhận định chung về lòng yêu nước.
+ Vấn đề NL: Truyền thống yêu nước của nhân dân ta. (Câu 1,2)
- Các từ “nồng nàn”, “truyền thống quý báu” đã cụ thể hóa mức độ tinh thần yêu nước: sôi nổi, mạnh mẽ, dâng trào.
- Hình ảnh so sánh: chính xác, mới mẻ. 
- Động từ “lướt, nhấn chìm” -> thể hiện sự linh hoạt, nhanh chóng, bền vững, mạnh mẽ của t/thần yêu nước.
+ Cách nêu vấn đề ngắn gọn, rõ ràng, sinh động, hấp dẫn theo lối trực tiếp, khẳng định, so sánh cụ thể và mở rộng.
2. Những biểu hiện của lòng yêu nước.
- Từ xa xưa dân ta đã chứng tỏ lòng yêu nước qua những trang sử vẻ vang :
- Dẫn chứng: Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,...
 -> Dẫn chứng tiêu biểu, được liệt kê theo trình tự (t) lịch sử.
- Cách lập luận chặt chẽ. 
- Dẫn chứng bằng cách liệt kê. Hành động thể hiện sự yêu nước khác nhau.
- Cách lập luận giản dị, chủ yếu là d/c, điệp cấu trúc “từ... đến”.
3. Nhiệm vụ của chúng ta. 
+ Hình ảnh so sánh đặc sắc: 
 Tinh thần yêu nước như các thứ của quý.
 -> Đề cao giá trị của tinh thần yêu nước.
+ Lòng yêu nước có 2 dạng tồn tại:
 - Bộc lộ rõ ràng đầy đủ.
 - Tiềm tàng kín đáo. 
 -> Cả hai đều đáng quý.
+ Bổn phận của chúng ta: tuyên truyền, động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người được thực hành vào công cuộc kháng chiến.
* Cách diễn đạt bằng hình ảnh rất cụ thể dễ hình dung, dễ hiểu. Cách kết thúc tự nhiên, hợp lí, giản dị, rõ ràng, chặt chẽ, thuyết phục. 
III. Tổng kết.
Ghi nhớ: (sgk 27) 
*HĐ3-Hướng dẫn luyện tập
Chỉ ra các hình ảnh so sánh và giá trị của chúng trong bài văn?
Gợi ý: Trong bài văn, tác giả đã sử dụng hình ảnh so sánh: tinh thần yêu nước kết thành (như) một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, vì thế nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn; nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. So sánh tinh thần yêu nước với làn sóng mạnh mẽ và to lớn là cách so sánh cụ thể, độc đáo. Lối so sánh như vậy làm nổi bật sức mạnh cuồn cuộn, vô song của tinh thần yêu nước. 
Hình ảnh so sánh khác là ví tinh thần yêu nước như các thứ của quý. Có khi được trưng bày, có khi được cất giấu. Khi được trưng bày, ai cũng nhìn thấy. Khi được cất giấu thì kín đáo. Như vậy tinh thần yêu nước khi tiềm tàng, khi lộ rõ, nhưng lúc nào cũng có. Cách so sánh này làm cho người đọc hình dung được giá trị của lòng yêu nước; mặt khác nêu trách nhiệm đưa tất cả của quý ấy ra trưng bày, nghĩa là khơi gợi, phát huy tất cả sức mạnh còn đang tiềm ẩn, đang được cất giấu ấy để cho cuộc kháng chiến thắng lợi.
*HĐ4- Hoạt động nối tiếp
1- Câu hỏi và bài tập củng cố kiến thức.
- Qua bài văn, em nhận thức thêm được điều gì?
( Lòng yêu nước là giá trị t/thần cao quý; Dân ta ai cũng có lòng yêu nước; Cần phải thể hiện lòng yêu nước của mình bằng những việc làm cụ thể)
2- HDVN
- Học thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ bài, học cách lập luận, đưa dẫn chứng.
- Làm bài luyện tập (27).
- Chuẩn bị: Câu đặc biệt.

Tài liệu đính kèm:

  • docT81.doc