Hiểu được qua văn bản chứng minh mẫu mực, chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng
ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nết đẹp về truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
- Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.
TUẦN 22 TIẾT 81 Văn bản :TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA( Hồ Chí Minh ) Ngày soạn: 13/ 01/2013 Ngày dạy: 14/01/2013 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được qua văn bản chứng minh mẫu mực, chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nết đẹp về truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần yêu nước và nhận thức được vai trò trách nhiệm của bản thân. III, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH Tư tưởng độc lập dân tộc sự quan tâm của Bác đến giáo dục lòng yêu nước cho mọi người dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ. IV. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Vì sao một đất nước đất không rộng, người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu và từ đâu tới? Làm thế nào để cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan trọng nhất mà Đại hội Đảng lần thứ II bàn tới. Vấn đề đó là gì ? được thể hiện như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời. ? Văn bản thuộc kiểu loại gì? ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích * * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản - Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm, GV nhật xét cách đọc của hs - Giáo viên: Cùng HS giải thích từ khó ? Vb Tinh thần yêu nước nói về vấn đề gì ? Câu nào giữ vai trò là câu chốt ? - HS: Lòng yêu nước ( Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước) ? Nội dung vb Tinh thần yêu nước chia làm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần? ? Câu mở đầu vb: Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Em hiểu tình cảm ntn gọi là nồng nàn yêu nước? - HS: Sôi nổi, chân thành. ? Lòng yêu nước nồng nàn của dân ta được tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? tại sao ở lĩnh vực đó? ? Nổi bật trong đoạn mở đầu là hình ảnh nào ? Ngôn từ nào được tác giả nhấn mạnh khi tạo hình ảnh này ? - GV: Hướng dẫn. - HS: Thảo luận nhóm 2p. ? Tác dụng của hình ảnh và ngôn từ này ? - HS: Nó kết thành cướp nước – từ nó được lặp lại nhiều lần , gợi tả mạnh lòng yêu nước ? Đặt trong bố cục bài nghị luận này, đoạn mở đầu có vai trò ý nghĩa gì? ? Để làm rõ lòng yêu nước của nhân dân ta, tác giả đã dựa vào những chứng cớ cụ thế nào ? Hãy chỉ ra đoạn văn tương ứng ? - HS: Thảo luận nhóm, trình bày + Lòng yêu nước trong quá khứ , ngày ngày nay ? Lòng yêu nước trong quá khứ được xác nhận bằng chứng cớ lịch sử nào ? - HS: Thời đại Bà Trưng , Bà triệu vì đây là thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách ? Để chứng minh lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay , tác giả đã viết bằng những câu văn nào ? Trong mỗi câu văn đó được sắp xếp ntn? Theo mô hình gì ? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau ntn? -HS: + Liệt kê dẫn chứng, mô hình liên kết: từ .đến + Làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: lòng yêu nước của đồng bào ta ? Tác giả ví tinh thần yêu nước như các thứ của quí? - HS: Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta , làm cho ngươì đọc người nghe dễ hiểu về giá trị của lòng yêu nước ? Em hiểu thế nào về lòng yêu nước trưng bày và lòng yêu nước giấu kín trong đoạn văn này? ? Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào ? - HS: Phải ra sức giải thích .kháng chiến ? Theo em nghệ nghị luận ở bài này có gì đặc sắc ? Nêu yêu cầu của bài tập ? - HS: Thảo luận trình bày - Gv: Nhận xét I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: -Văn chính luận chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp văn thơ Hồ Chí Minh. - Văn bản : Được trích từ văn kiện, báo cáo chính trị do Chủ Tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội lần II của Đảng Lao Động Việt Nam.( Nay là Đảng CSVN) tại Việt Bắc 1951. I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó : 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia làm ba phần + Từ đầu đến ‘lũ cướp nước’ –> Nhận định chung về lòng yêu nước + Tiếp theo đến ‘yêu nước’ –> Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước + Đoạn còn lại -> Nhiệm vụ của chúng ta b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình c. Phân tích : C1. Nhận định chung về lòng yêu nước: - Dân ta có 1 nước tình yêu nước đến độ, mãnh liệt, sôi nổi, chân thành) - Nó kết thành 1 làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước -> Gợi tả sức mạnh và khí thế mạnh mẽ của lòng yêu nước C2. Những biểu hiện của lòng yêu nước: - Lòng yêu nước trong quá khứ lịch sử : Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo - Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta: + Từ các cụ già tóc bạcyêu nước ghét giặc + Từ những chiến sĩ những con đẻ của mình + Từ những nam nữ công nhân cho chính phủ. -> Trong thời đại nào đồng bào ta ai cũng có lòng yêu nước nồng nàn C3. Nhiệm vụ của chúng ta: - Ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức lãnh đạo làm cho tinh thần yêu nước .công việc kháng chiến Cần phải thể hiện lòng yêu nước bằng những việc làm cụ thể III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk 1. Nghệ thuật : - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu chọn lọc theo các phương diện : Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền. - Sử dụng từ ngữ dợi hình ảnh( làn sóng, lướt qua nhấn chìm,...) câu văn nghị luận hiệu quả. ( câu có từ quan hệ Từ .......đến....) - Sử dụng bienj pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện cảu lòng yêu nước của nhân dân ta.. 2. Nội dung: - Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. IV. LUYỆN TẬP *Bài 2 : Viết 1 đoan văn 4-5 câu theo mô hình “ Từ đến” - Hôm nay, khu phố tôi làm tổng vệ sinh để góp phần làm sạch đẹp thành phố. Đúng 7 giờ sáng ông tổ trưởng đánh 1 hồi kẻng dài. Mọi người cùng hăng hái ra đường. Từ các cụ già râu tóc bạc phơ đến các bạn thiếu nhi còn nhỏ tuổi; từ các vị công chức này ngày vẫn bân bịu công việc của cơ quan đến các bà chỉ quẩn quanh việc nội trợ ở trong nhà; Từ những chủ nhận của nhiều tiệm lớn đến những người chỉ có gánh hàng rong ; từ những nhà ba, bốn lầu đến những nhà chỉ lụp xụp một mái tôn thấp, nhỏ tất cả cùng tích cực quét dọn, thông cống rãnh , thu gom rác đem đổ nơi qui định làm cho bộ mặt của khu phố trở nên sáng sủa và sạch đẹp hẳn lên VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Vì sao nói đây là 1vb nghị luận chính trị – xh , thể chứng minh rất mẫu mực ? - Học thuộc ghi nhớ và thực hiện bài tập. - Soạn bài mới: “Câu đặc biệt” ****************************************************** TUẦN 22 TIẾT 82 Tiếng việt : CÂU ĐẶC BIỆT Ngày soạn: 13/01/2013 Ngày dạy:14/01/2013 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản : Biết phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt. - Biết cách sử dụng đặc biệt trong nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt.- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu đặc biệt theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về câu đặc biệt 3. Thái độ: - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể. III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn.- Học theo nhóm trao đổi phân tích IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : 1. Thế nào là Rút gọn câu ? Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? cho vd minh hoạ? Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ? - Đáp án: Câu Nội dung trả lời Điểm 1 - Là lược bỏ một số thành phần của câu mà vẫn hiểu được ý nghĩa của nó - Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh được lặp từ - Ngụ ý hành động đặc điểm nói ở trong câu là của chung mọi người - VD Học ăn. + Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói + Không biến câu nói thành 1 câu cộc lốc khiếm nhã 10 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu đặc biệt nhưng chúng ta không biết. Vậy câu đặc biệt là gì ? dùng câu đặc biệt như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là câu đặc biệt ? Tác dụng của câu đặc biệt - HS: Đọc vd trong sgk ? Câu in đậm có cấu tạo ntn? Trong các câu sau: ? Hãy thảo luận với các bạn và lựa chọn câu trả lời đúng nhất ? Hãy gọi tên câu vừa phân tích và giải thích - HS: Câu đặc biệt vì không thể có CN và VN ? Vậy câu đặc biệt là gì ? -HS: Trả lời theo Ghi nhớ sgk * Thảo luận nhóm : ? Xác định các câu đặc biệt trong 4 vd và nêu tác dụng của từng câu đặc biệt ? -Vd1: Một đêm mùa xuân ; tác dụng xác định thời gian, nơi trốn - Vd 2: Tiếng reo . Tiếng vỗ tay. ; Tác dụng liệt kê , thông báo vầ sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Vd 3: Trời ơi ! Tác dụng bộc lộ cảm xúc - Vd 4: Tác dụng gọi đáp ? Câu đặc biệt thường dùng để làm gì ? - Ghi nhớ sgk - GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu. ? Xác dịnh và nêu tác dụng của từng câu. *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là câu đặc biệt ? a. Xét ... NG DẪN TỰ HỌC : - Thế nào là câu đặc biệt ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt - Học thuộc ghi nhớ - Soạn bài tiếp theo “ Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” ****************************************************** TUẦN 22 TIẾT 83 Tập Làm Văn : BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN ( Tự học có hướng dẫn) Ngày soạn:13/01/2013 Ngày dạy:16/01/2013 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận. - Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Bố cục chung cho bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Nhận thức được lập luận là quan trọng không biết lập luận thì không làm được văn nghị luận III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. IV. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận ? ? Yêu cầu của việc tìm hiểu 1 đề văn nghị luận là gì ? ? Lập ý cho bài nghị luận chúng ta phải làm ntn? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết trước cô cùng các em đã đi tìm hiểu về nội dung, tính chất, tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị luận. Vậy bài văn nghị luận có bố cục và lập luận như thế nào ? Tiết học này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: - Hs: Đọc lại bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn ? Mỗi đoạn có những luận điểm nào ? - Hs: Thảo luận trình bày - GV: Chốt giảng - Gồm 3 đoạn: Phần 1: 1 đoạn ; phần 2: 2 đoạn; phần 3:1 đoạn - Luận điểm đoạn 1 :Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước - Luận điểm đoạn 2 : Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại ; Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng - Luận điểm đoạn 3 : Bổn phận của chúng ta ? Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết phương pháp lập luận được sử dụng ntn? - GV: Hướng dẫn. - HS: Thảo luận nhóm 2p. - Hàng 1 lập luận theo quan hệ gì ? hàng hai lập luận theo quan hệ gì ?hàng 3 lập luận theo quan hệ gì ?hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ nào ?) + Hàng ngang 1 : quan hệ nhân quả + Hàng ngang 2 : quan hệ nhân quả + Hành ngang 3 : quan hệ tổng – phân – hợp + Hàng dọc 1 : suy luận tương đồng theo thời gian + Hàng ngang 4: suy luận tương đồng + Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian + Hàng dọc 3 : quan hệ nhận quả ? Qua đây em thấy mối quan hệ giữa bố cục và lập luận ntn? - HS: Tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn nghị luận, trong phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần các ý của bố cục ? Một bài văn nghị luận có mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? SGk *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập ? Nêu yêu cầu của phần luyện tập ? - Gọi hs đọc yêu cầu phần luyện tập - HS: Thảo luận trình bày bảng. - Gv: Chốt sửa sai I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: a. Xét văn bản. - Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành 1mạng lưới liên kết trong văn bản nghị luận, trong đó phương pháp lập luận là chất keo dính gắn bó các phần, các ý của bố cục b. Bố cục của bài văn nghị luận: + 3 phần : - Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xh - Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài - Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ quan điểm của bài 2. Kết luận: Ghi nhớ Sgk / 31 II. LUYỆN TẬP: Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. 1. Bài nêu lên tư tưởng: Mỗi người phải biết học tập những điều cơ bản nhất thì mới có thể trở thành người tài giỏi, thành đạt lớn 2. Luận điểm . - Học cơ bản mới trở thành tài - Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học cho thành tài - Nếu không cố công luyện tập thì sẽ vẽ không đúng được - Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được thầy giỏi 3. Bố cục : 3 phần a. Mở bài: Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học thành tài b. Thân bài : Từ danh hoạ.mọi thứ c. Kết bài : Đoạn còn lại VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : ? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận ntn? Bố cục 1 bài văn nghị luận có mấy phần? nêu nội dung từng phần ? - Học ghi nhớ, Soạn bài tiếp theo”Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận” ******************************************** TUẦN 22 TIẾT 84 Tập Làm Văn: Ngày soạn:16/01/2013 Ngày dạy:16/01/2013 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận. - Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn bản nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. b. Kỹ năng sống - Suy nghĩ 3. Thái độ: - Thấy rõ vai trò quan trọng của việc lập luận trong văn nghị luận để biết cách làm bài văn tốt hơn III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? ? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận như thế nào ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong văn nghị luận có yêu cầu phải dùng lập luận để dẫn dắt người nghe, người đọc đến một kết luận, như vậy chúng ta có rất nhiều phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng Qua tiết học này sẽ làm sáng tỏ vấn đề đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Lập luận trong đời sống . Lập luận trong văn nghị luận: - HS: Đọc 3vd trong sgk ? Em hãy xác định luận cứ và kết luận trong các vd trên ? - HS: Luận cứ bên phải, kết luận bên trái dấu phẩy ? Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận ? Quan hệ gì? - HS: Quan hệ nhân – quả ? Nhận xét về luận cứ và kết luận ? gợi: Có thể thay đổi vị trí được không? - HS: Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận + Hs đọc yêu cầu bài 2 ? Bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ? a vì nơi đây từng gắn bó với em từ tuổi ấu thơ b vì sẽ chẳng ai tin mình c. Đau đầu quá d .ở nhà e .những ngày nghỉ + Hs đọc yêu cầu bài tập 3 ? Viết tiếp kết luận cho những luận cứ sau nhằm thể hiện quan điểm tư tưởng của người nói? ? Em có nhận xét gì về lập luận trong đời sống hàng ngày ? - Hs đọc vd mục 1,phần II, - HS đọc các luận điểm ở mục I.2 ? Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I,2 để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận ? Nêu tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận? (HSTLN) - HS: + Giống nhau : Đều là kết luận + Khác nhau : Ở mục I,2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân có ý nghĩa hàm ẩn, không tường minh + Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát có ý nghĩa tường minh * Tác dụng : Là cơ sở để triển khai luận cứ. là kết luận của lập luận *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập - Gọi hs đọc vb “sách là người bạn lớn” và trả lời các câu hỏi sau ? Vì sao mà nêu ra luận điểm đó ? luận điểm đó có những nội dung gì ? ? L uận điểm đó có cơ sở thưc tế không ? ? Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì ?(HSTLN) Hs đọc yêu cầu bài 3 Vb : Thầy bói xem voi Kết luận : Muốn hiểu biết đầy đủ sự vật, sự việc phải xem xét toàn diện sự vật , sự việc ấy Vb : Ếch ngồi đáy giếng Kết luận Cái giá phải trả cho kẻ kiêu căng ngạo mạn, chủ quan I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Lập luận trong đời sống: * Bài 1: - Luận cứ bên phải, kết luận bên trái dấu phẩy. - Quan hệ nhân – quả - Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận *Bài 2 : a. Em raát yeâu tröôøng em, vì töø nôi ñaây em ñaõ hoïc ñöôïc nhieàu ñieàu boå ích. b. Noùi doái coù haïi, vì noùi doái seõ laøm cho ngöôøi ta khoâng tin mình nöõa. c. Meät quaù, nghæ moät laùt nghe nhaïc thoâi. d. ở nhà trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ. e. Những ngày nghỉ em rất thích được đi tham quan. * Bài tập 3: a. Ngoài maõi ôû nhaø chaùn laém, ñeán thö vieän ñoïc saùch ñi. b. Ngaøy mai ñaõ ñi thi roài maø baøi vôû coøn nhieàu quaù, phaûi hoïc thoâi (chaúng bieát hoïc caùi gì tröôùc). c. Nhieàu baïn noùi naêng thaät khoù nghe, ai cuõng khoù chòu (hoï cöù töôûng nhö theá laø hay laém). d. Caùc baïn ñaõ lôùn roài, laøm anh laøm chò chuùng noù phaûi göông maãu chöù. e. Caäu naøy ham ñaù boùng thaät, chaúng ngoù ngaøng gì ñeán vieäc hoïc haønh. => Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và lập luận thường nằm trong một cấu trúc câu nhất định. Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều luận điểm ( Kết luận ) và ngược lại 2. Lập luận trong văn nghị luận : - Lập luận trong văn nghị luận thường được diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu . - Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận, chặt chẽ và tường minh. II. LUYỆN TẬP: 1. Bài 2 : Lập luận cho luận điểm “sách là người bạn lớn” - Lí do nêu luận điểm : Vì con người không chỉ có đời sống v/c mà còn có đời sống tinh thần. Sách chính là món ăn quí giá cần cho đời sống tinh thần. + Nội dung của luận điểm : - Sách dẫn dắt người ta đi sâu vào mọi lĩnh vực của c/s. - Sách đưa ta trở về quá khứ, đưa ta tới tương lai, đặc biệt là giúp ta sống sâu sắc c/s hôm nay. - Sách giúp ta thư giãn khi mỏi mệt, giúp ta nhận ra chân sống - Sách dạy ta bao điều về đạo lí, về khoa học. + Luận điểm đó đúng với thực tế. + Tác dụng: Nhắc nhở động viên, khích lệ mọi người trong xh biết quí sách, hiểu được giá trị lớn lao của sách và nâng cao lòng ham đọc sách lí và nét đẹp của cuộc VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - So sánh sự giống nhau và khác nhau của lập luận trong đời sống hàng ngày và lập luận trong văn nghị luận ? - Học thuộc 2 khái niệm trong bài học , - Soạn bài tiếp theo :Sự giàu đẹp của tiếng việt ******************************************************
Tài liệu đính kèm: