I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm câu đặc biệt.
- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu đặc biệt.
- Biết cách sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản
Tuần : 23 Tiết : 82 CÂU ĐẶC BIỆT NS: 03/11/2010 ND: 05/11/2010 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm câu đặc biệt. - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu đặc biệt. - Biết cách sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Bình giảng, thuyết trình. - Nêu vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) Thế nào là câu rút gọn? Khi dùng câu rút gọn cần chú ý điều gì? Cho ví dụ cụ thể. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Khái niệm câu đặc biệt. Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm câu đặc biệt. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 7 phút. - Dùng bảng phụ ghi VD ở Sgk + Các câu in đậm so với hai câu còn lại có cấu tạo như thế nào? + Xét về nội dung thì hai câu in đậm có thông báo nội dung có đầy đủ không? - Vậy thế nào là câu đặc biệt? Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của câu đặc biệt. Mục tiêu: Hs nắm được tác dụng của câu đặc biệt. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 8 phút. - Cho hs điền vào bảng tác dụng của câu đặc biệt ở Sgk. - Quan sát bảng tác dụng, hãy cho biết câu đặc biệt thường được dùng trong các trường hợp nào? - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ 2/sgk. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm. Thời gian: 20 phút. - Hd hs làm các bt 1, 2, 3 Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 3 phút. - Đặt một số câu đặc biệt? Hoạt động 5: Dặn dò. Thời gian: 2 phút - Học bài . - Chuẩn bị Thêm trạng ngữ cho câu. - Hai câu in đậm không xác định được chủ ngữ - vị ngữ. Hai câu còn lại có đầy đủ chủ ngữ - vị ngữ. - Đã thông báo một nội dung cụ thể trọn vẹn. - HS đọc ghi nhớ 1/sgk. - Điền vào: + Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến. + Liệt kê, miêu tả sự vật, hiện tượng. + Bộc lộ cảm xúc. + Dùng để gọi đáp. - TL - HS đọc ghi nhớ 2. 1a, Không có câu đặc biệt. - Có câu rút gọn: + Có khi được trưng bày ... trong hòm. + Nghĩa là phải ra sức ... kháng chiến. b, Câu đặc biệt: ba giây .. bốn giây .. năm giây ... lâu quá. - Không có câu rút gọn. c, Câu đặc biệt: một hồi còi. - Không có câu rút gọn. d, Câu đặc biệt: Lá ơi. - Câu rút gọn: ... Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. 2. * Câu đặc biệt có tác dụng: - Câu b: - 3 câu đầu: XĐ thời gian. - Câu 4: Bộc lộ cảm xúc. - Câu c: Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. Câu d: Gọi đáp * Câu rút gọn có tác dụng: - Câu a: làm cho câu văn gọn hơn, tránh lặp những từ ngữ xuất hiện trong câu đứng trước. - Câu d:+ Câu thứ nhất: làm cho câu gọn hơn - câu mệnh lệnh thường rút gọn chủ ngữ. + Câu thứ hai: làm cho câu gọn hơn tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước. I. Thế nào là câu đặc biệt? * Ghi nhớ: sgk. II. Tác dụng của câu đặc biệt. Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập: 4. Rút kinh nghiệm: Tuần : 23 Tiết : 83 BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN NS: 03/11/2010 ND: 05/11/2010 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bố cục chung của một bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kĩ năng: - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Thuyết trình. - Nêu vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) 1. Thế nào là đề văn nghị luận? Muốn lập ý cho bài văn nghị luận phải làm gì? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Mối quan hệ gữa bố cục và lập luận. Mục tiêu: Hs nắm được mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 15 phút. - Cho hs đọc lại bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Nhận xét về bố cục và cách lập luận ở trong bài theo sơ đồ ở SGK - Cho hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm. Thời gian: 20 phút. - Yêu cầu hs đọc bài văn, trả lời câu hỏi: +Bài văn nêu lên tư tưởng gì? + Tư tưởng ấy thể hiện ở những luận điểm nào? + Tìm những câu mang luận điểm. - Bài văn có bố cục mấy phần? + Hãy cho biết cách lập luận được sử dụng trong bài? + Câu chuyện Đơ-Vanh-Xi vẽ trứng đóng vai trò gì trong bài? +Hãy chỉ ra đâu là nhân? quả? trong lập luận ở đoạn kết bài? Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 3 phút. - Vậy bố cục và lập luận có mqh ntn? Hoạt động 5: Dặn dò. Thời gian: 2 phút - Học bài . - Chuẩn bị Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận. - Đọc và nhận xét: + Hàng ngang I: LĐ chính Õ Lí lẽ Õ Giải thích + Hàng ngang II: LĐ phụ 1 Õ Dẫn chứng + Hàng ngang III: LĐ phụ 2 Õ Dẫn chứng + Hàng ngang IV: Cái đích hướng tới Õ Lí lẽ - Đọc - Bài văn nêu tư tưởng: Học cơ bản mới có thể trở thành người tài lớn. - Tư tưởng ấy được thể hiện ở những câu mang luận điểm: + Ở đời, có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học cho thành tài. + Người xưa nói: chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi, quả không sai. - Bố cục: 3 phần: MB - TB - KB. - Lập luận được sử dụng trong bài là: tổng - phân - hợp. - Có vai trò “dẫn chứng” trong bài. - Lập luận ở đoạn kết bài. - TL I. Mối quan hệ gữa bố cục và lập luận: Ghi nhớ : SGK II. Luyện tập: 4. Rút kinh nghiệm: Tuần : 23 Tiết : 84 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN NS: 03/11/2010 ND: 05/11/2010 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết đặc điểm của luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Bình giảng, thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) 1. Bố cục một bài văn nghị luận, nêu rõ nhiệm vụ của mỗi phần. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Nhận diện lập luận trong đời sống. Mục tiêu: Hs nhận diện được lập luận trong đời sống. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 15 phút. - Dùng bảng phụ, đưa các VD/sgk lên bảng. Nêu câu hỏi hs trả lời. + Trong các câu trên, bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận và thể hiện tư tưởng của người nói? + Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận là như thế nào? + Vị trí của luận cứ có thể thay đổi cho nhau không? - Vậy thế nào là phương pháp lập luận trong đời sống? - HDHS bổ sung luận cứ, kết luận cho các VD. - Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư tưởng của người nói? Hoạt động 3: Nhận diện lập luận trong trong văn nghị luận. Mục tiêu: Hs nhận diện được lập luận trong văn nghị luận. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 20 phút. - Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I (2) để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận? - Hãy lập luận cho luận điểm: “Sách là người bạn lớn của con người” bằng cách trả lời các câu hỏi: + Vì sao mà có luận điểm đó? + Luận điểm đó có nội dung gì? + Luận điểm đó có cơ sở thực tế không? + Luận điểm đó có tác dụng gì? Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 3 phút. - Vậy phương pháp lập luận có vaoi trò ntn? Hoạt động 5: Dặn dò. Thời gian: 2 phút - Học bài . - Chuẩn bị Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. - TL - Mối quan hệ của luận cứ với kết luận là quan hệ nhân quả. - Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho nhau. - TL - Bổ sung. - Viết. - Luận điểm trong văn nghị luận cần phải chặt chẽ; khoa học, có tính thuyết phục. - Mỗi luận cứ chỉ có một kết luận. - Luận điểm: Sách là người bạn lớn... - Trong việc thoả mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển của tâm hồn, trí tuệ. - Cơ sở thực tế: Là người bạn lớn của con người trong nhu cầu tâm hồn, trí tuê - Sách mở mang trí tuệ, hiểu biết. - Sách đưa ta vượt thời gian, tìm hiểu lịch sử. - Sách đưa ta vào thế giới tâm hồn. - Đem lại cho con người những phút giây thư giãn... + Hưởng vẻ đẹp ngôn từ, lời hay ý đẹp. I. Lập luận trong đời sống: 4. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: