I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp học sinh
Qua luyện tập hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Giáo án, bảng phụ
Phương pháp : Thực hành, diễn giảng.
+ Trò : Xem trước nội dung bài học và trả lời câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định : KTSS.
2. Kiểm tra bài cũ :
– Nêu bố cục và các yêu cầu của văn bản nghị luận ?
- Nêu mối quan hệ và cách lập luận trong văn nghị luận ?
3. Bài mới :
Tuần :23 Ngày soạn :15/01/2010 Tiết : 84 Ngày dạy :18-23/01/2010 TLV : LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : giúp học sinh Qua luyện tập hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận. II. CHUẨN BỊ : + Thầy : Giáo án, bảng phụ Phương pháp : Thực hành, diễn giảng. + Trò : Xem trước nội dung bài học và trả lời câu hỏi. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định : KTSS. 2. Kiểm tra bài cũ : – Nêu bố cục và các yêu cầu của văn bản nghị luận ? - Nêu mối quan hệ và cách lập luận trong văn nghị luận ? 3. Bài mới : * Giới thiệu : Lập luận tốt các vấn đề trong đời sống sẽ hỗ trợ nhiều cho năng lực lập luận. Lập luận trong đời sống mang tính cảm tính, tính hàm ẩn – không tường minh. Còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lý luận chặt chẽ và tinh tường minh. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung * Hoạt động 1 : HDHS tìm hiểu lập luận trong đời sống. Gọi hs đọc ví Trong các câu trên bộ phận nào là luận cứ ? Bộ phận nào là kết luận thể hiện tư tưởng của người nói ? Cách đưa ra dẫn chứng rồi dẫn người đọc đến kết luận -> lập luận Thế nào là lập luận ? Mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận là như thế nào ? Vị trí của chúng có thể thay đổi cho nhau được không ? Bài tập ứng dụng : Hãy viết tiếp luận cứ cho các kết luận ở bài 2 Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói ? Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu lập luận trong văn nghị luận. Hãy so sánh một số kết kuận ở mục I.2 để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. Hoạt động 3 : HDHS luyện tập Gọi hs đọc bt nêu yêu cầu : Hãy lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn của con người” bằng cách trả lời câu hỏi: Vì sao nêu ra luận điểm đó ? ( Sách có vai trò ý nghĩa ntn trong cuộc sống của con người ?) Luận điểm có nội dung gì ? Luận điểm này có thực tế, cần thiết không ? Luận điểm nêu ra có tác dụng gì ? 1 hs đọc, các hs khác Luận cứ : Hôm nay trời mưa; qua sách em học rất nhiều điều; Trời nóng quá Kết luận : còn lại Hs trả lời ghi nhớ Quan hệ nguyên nhân, kết quả rất chặt chẽ, có thể thay đổi vị trí cho nhau. Luận cứ : vì nơi ấy có người mẹ hiền thứ hai của em sẽ chẳng còn ai tin mình nữa Kết luận : Chúng ta đi cấm trại mình phải cố gắng hơn. Thảo luận nhóm : Là những kết luận có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội - Mọi người, mọi lứa tuổi đều rất cần thiết phải đọc sách, vì sách là vốn sống -> tồn tại - Sách là người bạn lớn của chúng ta - Rất thực tế và cần thiết. Tìm sách đọc -> Trân trọng sách. 1. Lập luận trong đời sống : Lập luận là đưa ra (dẵn chứng ) luận cứ nhằm dẫn dắt người đọc đến một kết luận hay chấp nhận một kết luận mà kết luận đó là tư tưởng của người viết. Quan hệ giữa luận cứ và kết luận không thể tách rời, chúng có thể đổi vị trí cho nhau. 2. Lập luận trong văn nghị luận: Luận điểm là kết luận có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội. Lập luận trong văn nghị luận phải khoa học và chặt chẽ 3.Luyện tập BT1 : lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn của con người” 4.Củng cố: Thế nào là lập luận trong đời sống? Thế nào là lập luận trong văn nghị luận? 5.Dặn dò : - Học bài - Xem bài tập 3/134 Giáo viên hướng dẫn : Tìm luận điểm ,luận cứ cho bài Eách ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi: Luận điểm : Cái giá phải trả cho kẻ dốt nát kiêu ngạo Luận cứ : Ếch sống lâu trong giếng Eách quen thói xem trời bằng vun Trời mưa to nước dâng lên ếch bị đẩy ra ngoài Nghênh ngang đi lại khấp nơi, Trâu dẫm bẹp Bài mới : xem bài tìm hiểu chung về văn nghị luận chứng minh + Chứng minh trong đời sống. + Chứng minh trong văn bản.
Tài liệu đính kèm: