Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 23 - Tiết 85: Thêm trạng ngữ cho câu

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 23 - Tiết 85: Thêm trạng ngữ cho câu

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ trong câu.

 - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.

 * Lưu ý: Học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở tiểu học.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Một số trạng ngữ thường gặp.

 - Vị trí trạng ngữ trong câu.

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 23 - Tiết 85: Thêm trạng ngữ cho câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23 Ngày soạn: 05/02/2012 
 TIẾT 85 Ngày dạy: 06/02/2012 
Tiếng việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ trong câu.
 - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.
 * Lưu ý: Học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở tiểu học. 
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Một số trạng ngữ thường gặp.
 - Vị trí trạng ngữ trong câu.
2. Kĩ năng: 
a. Kỹ năng chuyên môn 
 - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
 - Phân biệt các loại trạng ngữ.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 
3. Thái độ: 
 - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt.
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách trạng ngữ.
 - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong 
 sử dụng câu tiếng Việt
 - Thực hành có hướng dẫn.
 - Học theo nhóm trao đổi phân tích
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi
 Câu 1. Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd (6 điểm)
 Câu 2. Nêu tác dụng của câu đặc biệt ?(4 điểm)
 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C-V.
VD : Đêm qua, Mưa. gió. Thật kinh hoàng
6 đ
Câu 2
- Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn 
- Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng 
- Bộc lộ cảm xúc
- Gọi đáp 
4 đ
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều. Trạng ngữ có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ
- Gọi hs đọc vd sgk 
? Xác định trạng ngữ trong vd trên ?
- HS: 
 + Dưới bóng tre 	 -> Về địa điểm 
 + Đã từ lâu đời 	 -> Về thời gian 
 + Đời đời, kiếp kiếp -> Thời gian 
 + Từ nghìn xưa ->	Về thời gian
? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì ?
- HS: Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn 
? Về hình thức, trạng ngữ đứng vị trí nào trong câu và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào ?
- GV: Hướng dẫn.
- HS: Suy nghĩ,trả lời.
-Trạng ngữ có thể đứng đầu, cuối câu, giữa câu và thường được nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy khi viết 
- GV chốt : về bản chất thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu. 
- HS : Đọc ghi nhớ sgk
+ Bài tập nhanh: Trong 2 cặp câu sau , câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ?
- Cặp 1: a, Tôi đọc báo hôm nay 
 b, Hôm nay , tôi đọc báo 
- Cặp 2: a, Thầy giáo giảng bài hai giờ 
 b, Hai giờ ,thầy giáo giảng bài 
 + Câu b của 2 cặp câu có trạng ngữ được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa của câu
+ Câu a không có trạng ngữ vì hôm nay là định ngữ cho danh từ báo ; Hai giờ là bổ ngữ cho động từ giảng
* Chú ý : khi viết để phân biệt vị trí cuối câu với các thành phần phụ khác , ta cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ 
 vd : Tôi đọc báo hôm nay /Tôi đọc báo, hôm nay (định ngữ ) ( trạng ngữ) 
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt 
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
 a. Tìm hiểu ví dụ Sgk
 *Xác định trạng ngữ trong vd trên ? 
 - Dưới bóng tre Về địa điểm 
 - đã từ lâu đời 	 Về thời gian 
 - đời đời, kiếp kiếp Thời gian 
 - Từ nghìn xưa 	 Về thời gian
a1. Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích , phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu 
a2.Về hình thức : 
- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu 
+ Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc 1 dấu phẩy khi viết 
2. Ghi nhớ: sgk /39 
II. LUYỆN TẬP :
Bài tập 1: Tìm trạng ngữ 
- Câu b là câu có cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ 
- Câu a cụm từ mùa xuân làm vị ngữ 
- Câu c cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ 
- Câu d câu đặc biệt 
Bài tập2, 3: Tìm trạng ngữ và phân loại trạng ngữ 
 – a, , như báo trước mùa xuân về của một thứ quà thanh nhã và tinh khiết 
 Trạng ngữ cách thức 
.., Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi 
 Trạng ngữ thời gian 
Trong cái vỏ kia 
 Trạng ngữ chỉ địa điểm 
Dưới ánh nắng ,
 Trạng ngữ chỉ nơi chốn 
b, , với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây
 Trạng ngữ chỉ cách thức
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Trạng ngữ có những đặc điểm nào ? Cho vd 
- Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3b 
- Soạn bài tiếp theo “Thêm trạng ngữ cho câu'' TT
VII. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ******************************************************
 TUẦN 23 Ngày soạn:05/02/2012 
 TIẾT 86 Ngày dạy: 06/02/2012 
Tiếng việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 ( Tiếp theo)
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp..
 - Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Công dụng của trạng ngữ.
 - Cách tách trạng ngữ thàng câu riêng.
2. Kĩ năng: 
a. Kỹ năng chuyên môn
 - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.
 - Tách trạng ngữ thành câu riêng.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 
3. Thái độ: 
 - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt.
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống mẫu để hiểu công dụng của trạng ngữ.
 - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong 
 sử dụng câu tiếng Việt
 - Thực hành có hướng dẫn.
 - Học theo nhóm trao đổi phân tích
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Câu hỏi
 Câu 1: Nêu đặc điểm của trạng ngữ? 
 Câu 2 : Trạng ngữ trong câu sau xác định điều gì? Đứng ở vị trí nào trong câu?
 Sáng nay, Lớp chúng ta đi học đầy đủ.
 Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích , phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu 
- Về hình thức : 
- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu 
+ Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc 1 dấu phẩy khi viết 
6 đ
Câu 2
- Sáng nay
- Đứng đầu câu
4 đ
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ? 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Công dụng của trạng ngữ. Tách trạng ngữ thành câu riêng 
- HS: Đọc vd sgk 
? Xác định và gọi tên trạng ngữ trong 2 vd a,b 
- Thường thường , vào khoảng đó ( Thời gian) 
- Sáng dậy ( thời gian ) 
- Trên giàn thiên lí ( chỉ địa điểm ) 
- Chỉ độ tám chín giờ (Chỉ thời gian )
- Trên nền trời trong xanh (địa điểm )
- Về mùa đông ( thời gian )
? Có nên lược bỏ trạng ngữ trong câu trên không ? Vì sao? 
- HS: Không nên lược bỏ vì các trạng ngữ 1,2,4,6, bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp cho nd miêu tả của câu chính xác hơn. 
 - Các trạng ngữ 1,2,3,4,5,có tác dụng tạo liên kết câu 
? Trong văn bản nghị luận, trạng ngữ có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận ?
- HS: Giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn bản nghị luận theo những trình tự nhất định về thời gian, không gian hoặc các quan hệ nguyên nhân kết quả 
- HS đọc vd trong phần II, mục 1 
 ? Hãy so sánh 2 câu trong đoạn văn ?
- HS: Câu 1 có trạng ngữ là : Để tự hào với tiếng nói của mình 
+ Giống nhau: Về ý nghĩa cả 2 đều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ ( có thể gộp 2 câu đã cho thành 1 câu duy nhất có 2 trạng ngữ : Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình ( trạng ngữ 1) và để tin tưởng vào tương lai của nó ( trạng ngữ 2)
+ Khác nhau: Trạng ngữ ( để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó ) được tách ra thành câu riêng 
? Hãy cho biết tác dụng của của việc tách trạng ngữ trên thành câu riêng ?
- GV: Hướng dẫn
 - HS: Suy nghĩ,trả lời.
-Nhấn mạnh ý của trạng ngữ đứng sau, tạo nhịp điệu câu văn, có giá trị tu từ. 
- Hs đọc ghi nhớ sgk
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt 
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Công dụng của trạng ngữ 
 a. Xét ví dụ Sgk.
- Thường thường, vào khoảng đó => Thời gian 
- Sáng dậy => Thời gian 
- Trên giàn thiên lí => Chỉ địa điểm 
- Chỉ độ tám chín giờ => Chỉ thời gian 
- Trên nền trời trong xanh => Địa điểm 
- Về mùa đông => Thời gian 
=> Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác 
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn mạch lạc 
 b. Ghi nhớ:
 Sgk./47
2. Tách trạng ngữ thành câu riêng:
Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống , cảm xúc nhất định 
II. LUYỆN TẬP :
Bài tập 1: Công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích 
- a: Ở loại bài thứ nhất; ở loại bài thứ 2 
- b: Đã bao lần; Lần đầu tiên chập chững bước đi; lần đầu tiên tập bơi; lần đầu tiên chơi bóng bàn; lúc còn học phổ thông 
+ Trong 2 đoạn trích trên, trạng ngữ vừa có tác dụng bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ ràng dễ hiểu 
Bài tập 2: Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành 
- Năm 72 – trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng nhấn mạnh đến thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước 
- Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn – Có tác dụng làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu ( Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối ) Nếu không tách trạng ngữ ra thành câu riêng , thông tin ở nòng cốt có thể bị thông tin ở trạng ngữ lấn át ( bởi ở vị trí cuối câu , trạng ngữ có ưu thế được nhấn mạnh về thông tin ). Sau nữa việc tách câu như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị , so với thông tin ở nòng cốt câu 
VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Em hãy nêu công dụng của trạng ngữ ? Việc tách trạng ngữ thành câu có tác dụng gì ?
- Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3 
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. 
VII. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ******************************************************
TUẦN 23 Ngày soạn:05/02/2012 
 TIẾT 87 + 88 Ngày dạy: 0910/02/2012 
Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP
 LẬP LUẬN CHỨNG MINH
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 
1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
 - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận..
 - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
3. Thái độ: 
 - Hiểu rõ phương pháp lập luận và áp dụng trong đời sống
 III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi
 Câu 1: Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau lập luận trong đời sống và lập luận trong văn nghị luận ? 
 Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
 + Giống nhau : Đều là kết luận
 + Khác nhau : Ở mục I,2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân có ý nghĩa hàm ẩn, không tường minh 
+ Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát có ý nghĩa tường minh 
10 đ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Từ đầu học kì II đến nay, chúng ta đã tìm hiểu về thể loại văn nghị luận, đã tìm hiểu phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận rồi. Vậy phương pháp lập luận chứng minh nó như thế nào thì tiết học này cô cùng các em đi tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu Mục đích và phương pháp chứng minh
? Trong đời sống, Khi nào người ta cần chứng minh ? 
- HS: Khi bị nghi ngờ, hoài nghị hoặc để làm sáng tỏ một vấn đề nào đó ,
? Khi cần chứng minh cho ai đó tinn rằng lời nói của em là thất, em phải làm như thế nào ?
- HS: Phải đưa ra các bằng chứng xác thực. 
? Từ đó em hãy rút ra nhận xét thế nào là văn chứng minh ?
 - GV: Hướng dẫn
 - HS : Suy nghĩ, trả lời.
 + Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ sự đúng đắn của 1 vấn đề 
? Trong văn nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn ( không được sử dụng nhân chứng, vật chứng ) thì muốn chứng minh vấn đề đó đúng sự hật chúg ta phải làm như thế nào ? 
- HS: Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng.
* Tình huống: Nam có một việc gấp, mượn xe máy của bạn về thăm mẹ ốm ở quê. Vì quá lo, quá vội, bạn đã phóng xe quá nhanh và bị chú công an giữ xe lại, kiểm tra giấy tờ. Nam lại quên tất cả ở trường. Vậy bạn phải trình bày với nhà chức trách như* 
+ Nam phải chứng tỏ được đây là xe của bạn, có đủ giấy tờ đăng kí, chứng nhận mua bảo hiểm, có bằng lái xe, chứng minh thư bản thân. Tiếp theo bạn phải trình bày để chú công an hiểu, thông cảm; Lo không kịp về thăm mẹ. Như vậy là nam đã chứng minh một vấn đề, làm rõ sự thật; bạn đã đi xe máy quá nhanh trên đường. 
- HS: Đọc bài văn nghị luận“Đừng sợ vấp ngã 
? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó ? 
- HS: Luận điểm : Đừng sợ vấp ngã 
? Để khuyên người ta”đừng sợ vấp ngã”, bài văn đã lập luận như thế nào ? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không ? Qua đó em hiểu phép lập luận chứng minh là gì ? thế nào ? 
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
- HS: Đọc bài văn nghị luận“Không sợ sai lầm”
- HS: Thảo luận trả lời.
? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó ? 
- HS: Luận điểm “ Không sợ sai lầm”
 + Những câu văn mang luận điểm đó:
? Để khuyên người ta” Không sợ sai lầm”, bài văn đã lập luận như thế nào ? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không ? Qua đó em hiểu phép lập luận chứng minh là gì ?
Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy, thì đó hoặc là bạn ảo tưởng, hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời 
- HS: Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận của mình 
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Mục đích và phương pháp chứng minh
a. Mục đích và phương pháp chứng minh.
* Mục đích : Chứng tỏ một điều gì đó là sự thật
* Chứng minh: Là đưa ra những chứng cớ xác thực 
 => Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được chứng minh ) là đáng tin cậy 
b. Kết luận: Ghi nhớ: Sgk/42 
2. Văn bản: Đừng sợ vấp ngã 
* Luận điểm : Đừng sợ vấp ngã 
+ Những câu văn mang luận điểm đó: Vậy xin bạn chớ lo hết mình 
 * Kết luận : Vấp ngã không đáng sợ mà thiếu cố gắng vươn lên trong cuộc sống mới là điều đáng sợ hơn cả. 
- Các sự thật dẫn ra đều đáng tin cậy vì chúng được rút ra rừ tiểu sử những người đã thành công , đã nổi tiếng 
- Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ kết hợp vói những bằng chứng chân thực, xác đáng để chứng tỏ một luận điểm mà mình nêu ra là đáng tin cậy
II. LUYỆN TẬP:
* Luận điểm : Không sợ sai lầm 
 Những câu mang luận điểm :
- Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy, thì đó hoặc là bạn ảo tưởng, hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời 
- Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận của mình. 
 * Luận cứ : 
- Nếu muốn sống không phạm chút sai lầm nào thì chỉ là ảo tưởng hoặc hèn nhát trước cuộc đời 
- Nếu sợ thất bại, sợ sai lầm thì không bao giờ có thể học cho đời. 
- Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì 
- Chẳng ai thích sai lầm, nhưng khi đã phạm sai lầm thì phải biết rút kinh nghiệm để tiến lên Những luận cứ ấy rất đúng với thực tế cuộc sống nên có sức thuyết phục cao 
* Cách lập luận này khác với bài “ Đừng sợ vấp ngã
- Phần mở đâù nêu vấn đề khác; câu này thể hiện ý khẳng định: Đã sống là phải sai lầm 
- Phần thân bài : 
+ Ở bài “Đừng sợ vấp ngã’ tác giả nêu lên 1 loạt dẫn chứng thực tế rút ra từ tiểu sử những người đã thành công, đã nổi danh để làm chứng cớ 
+ Ở bài này chủ yếu dùng lí lẽ để phân tích, lí giải nhằm chứng minh vấn đề; sợ sai lầm là trốn tránh thực tế. Sai lầm cũng có 2 mặtàm được việc gì. Sai lầm đem đến bài
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 
- Mục đích của phương pháp chứng minh là gì ? Thế nào là phép lập luận chứng minh ?
 - Học thuộc ghi nhớ sgk. Soạn bài tiếp theo “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ”Chuẩn bị cho bài KT TV
VI. RÚT KINH NGHIỆM
.
 *****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIA V7 TUAN 23 CHUAN.doc