Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 93, 94: Văn bản : Ý nghĩa văn chương

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 93, 94: Văn bản : Ý nghĩa văn chương

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu được quan niệm của nhà văn Hoài Thanh về nguồn gốc, công dụng và ý nghĩa của văn chương trong lịch sử của nhân loại.- Nghệ thuật nghị luận đặc sắc, độc đáo của Hoài Thanh.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh.- Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương.

 - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh.

2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận văn học. - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. - Vận dụng, trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận.

3. Thái độ: - Yêu quí, trân trọng văn chương , tu dưỡng đạo đức.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 93, 94: Văn bản : Ý nghĩa văn chương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 25 TIẾT 93,94 Văn bản :Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Ngày soạn: 17/02/2013 
 ( Hoài Thanh ) Ngày dạy: 18/02/2013 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được quan niệm của nhà văn Hoài Thanh về nguồn gốc, công dụng và ý nghĩa của văn chương trong lịch sử của nhân loại.- Nghệ thuật nghị luận đặc sắc, độc đáo của Hoài Thanh.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh.- Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương.
 - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh..
2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận văn học. - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. - Vận dụng, trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ: - Yêu quí, trân trọng văn chương , tu dưỡng đạo đức.
 III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :Câu 1: Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ'' ? 
 Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
1. Nghệ thuật :
- Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục.
- Lập luận theo trình tự hợp lí. 
2. Nội dung:
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
- Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh
10 đ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Văn chương nghệ thuật ra đời rất sớm và luôn luôn gắn bó với đời sống con người. Từ xưa, người ta đã băn khoăn văn chương có nguồn gốc từ đâu ? nó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống ? Bài viết “ ý nghĩa văn chương” của Hoài thanh sẽ giúp chúng ta hiểu phần nào về điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm.
? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của Hoài Thanh. 
 - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời.
? Văn bản thuộc kiểu loại gì?
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
- GV: Đọc rồi hướng dẫn cho hs đọc (giọng vừa rành mạch vừa cảm xúc, chậm và sâu lắng )
- Giải thích từ khó 
? Trong vb này tác giả bàn tới ý nghĩa văn chương theo mấy phương diện. Hãy nêu từng đoạn trong vb tương ứng với từng phương diện đó. 
? Vb này thuộc kiểu nghị luận nào trong 2 kiểu nghị luận sau: Nghị luận chính trị –xã hội, Nghị luận văn chương. 
? Trước khi nêu nguồn gốc của văn chương tác giả giải thích nguồn gốc của thi ca bằng cách nào ? 
- HS: Dẫn câu chuyện của nhà thi sĩ Ấn Độ và con chim bị thương. 
? Câu chuyện ấy cho ta thấy tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc của văn chương là gì ? ( lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài)
- Gọi hs đọc đoạn 2
? Để làm rõ nguồn gốc tình cảm của văn chương Hoài Thanh đã nêu tiếp 1 nhận định về nhiệm vụ của văn chương được thể hiện qua lời văn nào?
- HS: Văn chương hình dung ra sự sống muôn hình vạn trạng, chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống 
? Qua nhận định đó tác giả đưa ra mấy vần đề ? 
- HS: Văn chương hình dung ra sự sống muôn hình vạn trạng - Văn chương còn tạo ra sự sống.
? Trong văn chương, ta thấy có những bài xuất phát từ tình thương (chiều chiều ra đứng . Chín chiều). Nhưng cũng có những bài xuất phát từ tình cảm đã kích châm biếm ( số cô ) Từ thực tế đó em có suy nghĩ gì về quan điểm văn chương của Tô Hoài?
- HS: Quan điểm của TH đúng ( Vì thứ văn chương thương người) Nhưng chưa toàn diện vì còn có cả thứ
văn chương châm biếm 
? HT đã bàn về công dụng của văn chương đối với con người bằng những câu văn như thế nào ?
? Trong câu thứ nhất tác giả muốn nhấn mạnh công dụng nào của văn chương ? ( khơi dậy trạng thái cảm xúc của con người)
? Kết hợp lại HT cho ta thấy công dụng lạ lùng nào của văn chương đối với con người? ( làm giàu tình cảm con người ) 
Khi nói đến pho lịch sử,,,, bực nào?
? Qua 2 câu văn đó tác giả muốn ta hiểu được sức mạnh nào của văn chương ? 
- HS: Văn chương làm đẹp và hay cho những thứ bình thường. Các thi nhân làm giàu sang cho lịch sử nhân loại 
? Học qua tác phẩm này mở cho em những hiểu biết mới mẻ nào về ý nghĩa của văn chương ?
? Văn nghị luận của HT có gì đặc sắc . Hãy cho các ý sau để trả lời : lập luận chặt chẽ, sáng sủa
- HS: + Nguồn gốc của văn chương là tình cảm nhân ái 
 + Nhiệm vụ của văn chương 
 + Văn chương có công dụng đặc biệt 
 + Chọn câu thứ 3
 * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết 
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Hoài Thanh : ( 1909- 1982 ) là một trong những nhà phê binh văn học xuất sắc của nước ta ở thế kỉ XX. Hoài Thanh là tác giả của tập Thi Nhân Việt Nam- Một công trình nghiên cứu nổi tiếng về phong trào thơ mới.
2. Tác phẩm:
- Văn bản được in trong cuốn Văn chương và hành động.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó :
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia làm ba phần.
+ Nguồn gốc – từ đầu cho đến muôn loài. 
+ Nhiệm vụ – tiếp theo cho đến sự sống. 
+ Công dụng của văn chương – phần còn lại. 
b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận 
c. Phân tích :
c1. Nguồn gốc của văn chương: 
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật, muôn loài 
C2. Nhiệm vụ của văn chương 
- Văn chương hình dung ra cuộc sống muôn hình vạn trạng 
Ví dụ:
+ Bài cảnh khuya ( tiếng suối trong  hát xa ) ta đã hình dung ra được bức tranh phong cảnh Việt Bắc tuyệt đẹp 
+ Sài Gòn tôi yêu tác giả đã giúp chúng ta hình dung ra cảnh và người, trên mảnh đất đáng yêu từ xưa đến nay 
- Văn chương còn sáng tạo ra sự sống. 
C3. Công dụng của văn chương 
+ Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình . Hay sao 
Văn chương khơi dậy những trạng thái cảm xúc cao thượng của con người 
+ Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có , luyện tình cảm ta sẵn có tình cảm con người. Làm giàu tình cảm con người 
Có kẻ nói từ .. mới hay .Nếu trong kho lịch sử .. bực nào 
 => Văn chương làm đẹp, làm giàu cho Rèn luyện, mở 
III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk/55
1. Nghệ thuật : 
- Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy dức thuyết phục, Cóa cách dẫn chứng đa dạng : Khi trước khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu truyện ngắn.
- Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh cảm xúc.
2. Nội dung:
- Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DĂN DÒ :
- Tóm tắt hệ thông luận điểm và luận chứng của Hoài Thanh trong văn bản này ? 
- Đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của Hoài Thanh trong bài này là gì ?
-Phần ghi nhớ, Làm phần luyện tập 
- Tìm thêm một số dẫn chứng thơ văn đã học để chứng minh ý nghĩa văn chương theo luận điểm của Hoài Thanh. Soạn bài tiếp theo “Luyện tập viết đoạn văn chứng minh”
 ****************************************************
TUẦN:25TIẾT:95,96 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH Ngày soạn: 17/02/2013 
 Ngày dạy: 22/02/2013 
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
 - Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Phương pháp lập luận chứng minh. - Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh.
3. Thái độ: - Thực hiện luyện tập nghiêm túc, có hiệu quả phục vụ cho bài viết về văn chứng minh sau này.
 III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu văn chứng minh, tiết này chúng ta sẽ luyện tập viết đoạn văn chứng minh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Các đề văn
? Em hãy nêu yêu cầu của một đoạn văn chứng minh ?
- Hs: Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là bộ phận của bài văn. Vì vậy khi viết một đoạn văn, cần cố hình dung đoạn đó nằm ở vị trí nào của bài văn. 
? Với đề 1, em hãy xác định luận điểm ? 
- HS: Đi một ngày đàng,học một sàng khôn 
? Với câu tục ngữ khẳng định điều gì ? 
- HS: Việc đi nhiều và nhấn mạnh việc học tập 
? Vậy các em tiếp tục xác đinh câu chủ đề và các luận điểm cần xác lập ? 
- Đề 1 : ( Nhóm 1 thảo luận )
- Đề 2 : ( nhóm 2 )
- Đề 3: ( nhóm 3 )
- Đề 4: ( nhóm 4 
- Đề 5: ( nhóm 5) 
- Đề 6: ( nhóm 6)
- Đề 7: ( nhóm 7)
 - Đề 8 : ( nhóm 8)
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
- Các nhóm thảo luận xong cử đạt diện của nhóm mình lên trình bày 
- Các nhóm, cá nhân chú ý nhận xét 
- Gv: Sửa chung trước lớp 1 đoạn văn
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Các đề văn: 
- Đề 1: Tục ngữ có câu “ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Nhưng có bạn nói: nếu không có ý thức học tập thì chắc gì đã có “ Sàng khôn” nào ! Hãy nêu ý kiến riêng của em và chứng minh ý kiến đó là đúng. 
- Đề 2 : Chứng minh rằng văn chương “gây cho ta những tình cảm ta không có”
- Đề 3 : Chứng minh rằng văn chương “ Luyện những tình cảm ta sẵn có”
- Đề 4: Chứng minh rằng nói dối có hại cho bản thân 
- Đề 5 : Chứng minh rằng BH luôn thương yêu thiếu nhi 
- Đề 6: Chứng minh rằng BH rất yêu cây cối 
- Đề 7: Chứng minh rằng cần phải chọn sách mà đọc 
- Đề 8 : Chứng minh rằng bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người 
II. LUYỆN TẬP :
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết luyện tập 
 - Về nhà làm đề 1,2,3 viết thành bài văn hoàn chỉnh , các đề còn lại lập dàn ý. 
 - Chuẩn bị cho tiết sau viết bài TLV số 5 văn. Soạn bài “ Chuyển đổi câu chủ động ...”
 ******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIA V7 TUAN 25 CHUAN.doc