Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ (Tiếp theo)

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được 1 trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị.

- HS hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài. Cách nêu dẫn chứng rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận thật ngắn gọn mà sâu sắc.

- HS nhớ và thuộc 1 số câu văn hay trong văn bản.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận chứng minh.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 26
Tiết : 93
 ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ 
NS: 27/02/2011
ND: 01/03/2011
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được 1 trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị. 
- HS hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài. Cách nêu dẫn chứng rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận thật ngắn gọn mà sâu sắc.
- HS nhớ và thuộc 1 số câu văn hay trong văn bản. 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận chứng minh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
2. Học sinh:
- Soạn bài.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Bình giảng, thuyết trình.
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định:(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) Hãy chứng minh bài văn Sự giàu đẹp của Tiếng Việt là một mẫu mực về lập luận, bố cục và cách dẫn chứng của thể văn nghị luận.
 3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs.
Phương pháp: Thuyết trình, so sánh đối chiếu.
Thời gian: 2 phút.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung.
Mục tiêu: Hs đọc, nắm được chú thích, bố cục vb.
Phương pháp: Vấn đáp.
Thời gian: 8 phút.
- GV cho HS đọc.
- Cho hs tìm hiểu chú thích.
- Cho hs xác định bố cục vb.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết.
 Mục tiêu: Hs nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của vb.
Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 20 phút.
- Em hiểu thế nào là “Lay trời chuyển đất”? Thế nào là bình thường?
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả.
- Trong đoạn này để chứng minh Bác giản dị trong sinh hoạt hằng ngày, tác giả đã đưa ra những chi tiết, sự việc nào ?
- Qua những việc làm đó em hiểu gì về thái độ tình cảm của Bác đối với những người lao động ?
- Chi tiết nào thể hiện sự giản dị của Bác trong việc làm?
- Tác giả đã chứng minh đức tính giản dị của Bác trong lời nói và bài viết ra sao?
- Những dẫn chứng tác giả đưa ra để chứng minh Đức tính giản dị của Bác Hồ có sức thuyết phục không? Vì sao? 
- Trong đoạn văn có xen kẽ những lời đánh giá, bình luận thể hiện thái độ, tình cảm của tác giả, em hãy chỉ ra.
Hoạt động 4: Tổng kết.
Mục tiêu: Hs khái quát kiến thức.
Phương pháp: Khái quát hóa.
Thời gian: 4 phút.
- Em hãy nêu những điểm nổi bật về nghệ thuật trong bài nghị luận này?
Hoạt động 5: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học.
Phương pháp:Tái hiện.
Thời gian: 5 phút.
- Học sinh đọc bài đọc thêm “Hồ chủ tịch hình ảnh của dân tộc”
Hoạt động 6: Dặn dò.
 Thời gian: 2 phút.
- Học bài.
 - Chuẩn bị Ý nghĩa văn chương
- Đọc.
- Tìm hiểu.
- Xác định.
 + Đoạn 1: từ đầu ... tuyệt đẹp:
+ Đoạn 2: “Tiếp ... cách mạng”.
- Lay trời chuyển đất : là có tác dụng gây ra những sự biến chuyển lớn lao.
- Bình thường: là không có gì khác thường, không có gì đặc biệt.
- Nghệ thuật dùng từ tương phản.
- Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn.
- Lúc ăn Bác không để rơi vãi một hạt cơm.
- Ăn xong bát vẫn sạch, thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất.
- Nhà Bác ở là nhà sàn nhỏ vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng.
- Yêu mến, kính trọng người lao động. Đây là một nét đẹp trong lối sống giản dị của Bác.
- Bác cố gắng tự mình làm việc, người giúp việc và phục vụ Bác có thể đếm trên đầu ngón tay”.
- Những chân lí Bác nói, viết rất giản dị. Bác mong muốn nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được như:
“Không có gì quý hơn ... “
“Nước VN là một .... “
- Sự chứng minh giàu sức thuyết phục vì:
+ Luận cứ toàn diện (giản dị trong ăn, ở, lối sống, làm việc, nói và viết)
+ Dẫn chứng phong phú, toàn diện, cụ thể xác thực.
+ Hơn nữa, những điều tác giả nói lại được đảm bảo bằng mối quan hệ gẫn gũi, lâu dài, gắn bó của tác giả với Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- TL
I. Đọc và tìm hiểu chung.
1. Đọc: 
2. Chú thích: 
3. Bố cục: 
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Giới thiệu chung về đức tính giản dị của Bác:
- Dùng từ tương phản.
- Nhấn mạnh sự nhất quán giữa hai phẩm chất vĩ đại và giản dị của Bác Hồ.
2. Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác Hồ:
- Giản dị trong sinh hoạt, lối sống, việc làm.
- Giản dị trong lời nói và bài viết.
- Dẫn chứng phong phú, toàn diện, cụ thể, xác thực.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ Sgk
4. Rút kinh nghiệm:
Tuần : 26
Tiết : 94
 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG 
 THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
NS: 27/02/2011
ND: 01/03/2011
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động. 
- Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 
- Sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói và viết.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
2. Học sinh:
- Soạn bài.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Bình giảng, thuyết trình.
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định:(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(2 phút) - Kiểm tra vở soạn của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs.
Phương pháp: Thuyết trình, so sánh đối chiếu.
Thời gian: 2 phút.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm câu chủ động và câu bị động. 
Mục tiêu: Giúp học sinh hình thành khái niệm về câu chủ động và câu bị động qua đó biết chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 12 phút.
 - Gọi HS đọc yêu cầu 1 SGK
+ Xác định CN trong câu a? + Chủ thể mọi người thể hiện hoạt động gì ?
+ Hoạt động yêu mến này hướng đến ai ?
+ Em là chủ thể hay đối tượng hoạt động ?
- Câu chủ động là gì ?
- Xác định CN, VN trong ví dụ b?
- CN trong câu này là ai ? Đó là CN người hay vật ?
- CN "Em" được hoạt động của người tác động hay CN "Em" thực hiện hoạt động tác động vào người khác? Đó là ai?
- Câu bị động là gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mục đích của việc chuyển đổi câu động thành câu bị động. 
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 12 phút.
- Gọi HS đọc yêu cầu SGK
- Đoạn văn này được trích từ văn bản nào?
- Em sẽ điền câu a hay b vào đoạn văn trên? Vì sao?
- Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ?
Hoạt động 4: Luyện tập.
Mục tiêu: Giúp học sinh làm tốt các bài tập. 
Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 10 phút.
- Hd hs làm bt ở SGK.
Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học.
Phương pháp: Tái hiện.
Thời gian: 4 phút.
- Tác dụng chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
Hoạt động 5: Dặn dò.
Thời gian: 2 phút
- Học bài.
- Chuẩn bị Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tt).
- HS đọc.
- Mọi người.
- Yêu mến.
- Em .
- Đối tượng hoạt động.
- Là câu có CN là người hay vật thực hiện 1 hoạt động hướng vào con người hoặc vật khác. 
- Em/ được mọi người yêu.
 C
- Em - là người. 
- CN em được hoạt độngcủa người khác tác động vào. 
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Đọc yêu cầu. 
- Cuộc chia tay của những con búp bê. 
- Chọn câu b vì hợp lí và dễ hiểu hơn.
- Để đoạn văn được mạch lạc thống I với nhau .
I. Câu chủ động, câu bị động:
 1. Tìm hiểu ví dụ: 
- Mọi người /yêu mến /em.
 C
 - Mọi người: Chủ thể hoạt động.
- Yêu mến: Hoạt động
- Em: Đối tượng hoạt động. 
=> Câu chủ động. 
b) Em /được mọi người yêu 
 C
mến. 
- Em: Đối tượng hoạt động.
- Mọi người: Chủ thể hoạt động.
- Yêu mến: Hoạt động. 
=> Câu bị động. 
2. Bài học:
* Ghi nhớ : SGK 
II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
* Ghi nhớ : SGK 
III. Luyện tập:
 Câu bị động:
a) Có khi trong hòm .
b) Tác giả .thi sĩ .
- Tác giả sử dụng câu bị động tránh lặp lại các câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các đoạn. 
4. Rút kinh nghiệm:
Tuần : 26
Tiết : 95, 96
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
NS: 01/03/2011
ND: 03/03/2011
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Ôn tập về cách làm bài văn lập luận CM cũng như về các kiến thức văn và tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm 1 bài văn lập luận chứng minh cụ thể.
- Có thể đánh giá chính xác hơn trình độ TLV của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm. 
2. Kĩ năng:
- Củng cố các kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, .vận dụng vào kiểu bài chứng minh một vấn đề.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đề và đáp án.
2. Học sinh:
- Soạn bài.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (1 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới. 
Đề: Dân gian ta có câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. Nhưng có bạn lại bảo: Gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng. Em hãy viết bài văn chứng minh thuyết phục bạn ấy theo ý kiến của em.
Đáp án:
1. Hình thức:
- Bố cục rõ ràng, xác định đúng luận điểm chính, luận điểm phụ.
- Xác định được tính chất của đề để có lời văn, giọng điệu thích hợp.
- Lập luận chặt chẽ; lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, toàn diện, tiêu biểu làm sáng tỏ cho luận điểm có sức thuyết phục người đọc.
- Chữ viết đúng chính tả, sạch, rõ, ngay ngắn 
2. Nội dung: HS đảm bảo được những ý sau:
- Luận điểm: “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”
1
- Luận cứ:
a. Lí lẽ 1: Gần người tốt thì tốt, gần người xấu thì xấu. Điều này đúng cho đại đa số trong cuộc sống.
+ Lí lẽ 2: Trường hợp các biệt: gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng. 
b. Dẫn chứng : Gần người tốt thì tốt, gần người xấu thì xấu.
 Dẫn chứng: Gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng.
- Luận điểm kết bài: Lời khuyên nên có cách nhìn đúng đắn về mối quan hệ giữa môi trường xã hội với việc hình thành nhân cách con người. Kinh nghiệm quý báu này giúp chúng ta xác lập một thế đứng trước những tác động tiêu cực của môi trường chung quanh.
4. Dặn dò:
 - Học bài.
 - Chuẩn bị Luyện tập viết đoạn văn chứng minh.
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc