Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 27 - Tiết 101: Văn bản : Kiểm tra văn

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 27 - Tiết 101: Văn bản : Kiểm tra văn

 1. Kiến Thức

 - Đánh giá kiến thức của hs về tục ngữ và văn nghị luận.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn cách làm bài, viết đoạn văn.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.

II. PHƯƠNG PHÁP, CHUÂN BỊ:

 - Thực hành viết

 - GV: Ra đề kiểm tra, phôtô đề cho hs.

 - HS: Học bài và ôn tập kĩ kiến thức đã học ở HKI

 

doc 9 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 27 - Tiết 101: Văn bản : Kiểm tra văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Ngày soạn: 03- 03- 2012 
TIẾT 101 Ngày dạy: 05 – 03 - 2012
 Văn Bản : KIỂM TRA VĂN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 1. Kiến Thức
 - Đánh giá kiến thức của hs về tục ngữ và văn nghị luận.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn cách làm bài, viết đoạn văn.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
II. PHƯƠNG PHÁP, CHUÂN BỊ: 
 - Thực hành viết 
 - GV: Ra đề kiểm tra, phôtô đề cho hs.
 - HS: Học bài và ôn tập kĩ kiến thức đã học ở HKI
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s (giấy, bút )
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt kiến thức và kĩ năng nắm vững văn bản, giá trị nội dung và nghệ thuật của các bài tục ngữ, văn nghị luận để làm bài kiểm tra viết 1 tiết tại lớp.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm tra. Dặn dò học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài
 - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài 
 - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. 
 - Giáo viên thu bài
 - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho hs.
 IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Chuẩn bị bài''ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN''
V.RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MA TRẬN :
 Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận Biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Điểm
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 Tục Ngữ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C 1(I)
1
0.5
5
1
0.5
5
Tục Ngữ Về Con Người Và Xã Hội
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C2(I)
1
0.5
5
C1(II)
1
2đ
20
2
2.5
25
Tinh Thần Yêu Nước Của Nhân Dân Ta.
 Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C3(I)
1
0.5
5
1
0.5
5
 Đức Tính Giản Dị Của Bác Hồ
 Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C4(I)
1
0.5
5
1
0.5
5
Đức Tính Giản Dị Của Bác Hồ
 Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C5(I)
1
0.5
5
1
0.5
5
Văn nghị luận chứng minh
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C2(II)
1
5
50
1
5
50
Ý Nghĩa văn Chương
 Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C6(I)
1
0.5
5
1
0.5
5
Tổng Số câu
Tổng Số điểm
Tỉ lệ %
3
3
1
1
8
1.5
15
1.5
15
2
20
5
50
10
100
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm(3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
d
b
a
b
d
d
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Học sinh chép đúng đủ 4 câu tục ngữ về CN-XH
2
Câu 2 
Trong nhiều năm gần đây, không chỉ ở nước ta mà trên khắp thế giới, vấn đề bảo vệ rừng đã thu hút sự quan tâm đặc biệt của dư luận. Vì sao vậy? Vì bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
2,5
Rừng là người bạn có ích và trung thành lâu năm với con người. Vì vậy , Chúng ta cần có những hành động thiết thực để bảo vệ và giữ gìn người bạn thân yêu đáng quý ây
2,5
PHÒNG GD& ĐT KRÔNG PA
TRƯỜNG THCS LỂ HỒNG PHONG
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
 Thời gian làm bài : 45phút
 (Không tính thời gian phát đề)
Họ và tên..................................................Lớp....................
Điểm
Lời phê của thầy giáo
I.TRẮC NGHIỆM (6 câu 3 điểm mỗi câu 0.5 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau
Câu 1: Tục ngữ là gì?
	a. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định. 
	b. Có nhịp điệu, hình ảnh.
	c. Thể hiện kinh nghiệm của nhân về mọi mặt, được vận dụng vào cuộc sống.
	d. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Trong những câu sau đây, câu nào là câu tục ngữ?
	a. Đẽo cày giữa đường. b. Có công mài sắt có ngày nên kim.
	c. Dây cà ra dây muống. d. Lúng búng như ngậm hạt thị.
Câu 3: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”được khẳng định như thế nào?
	a. Là truyền thống quý báu của dân tộc Việt nam. b. Tính kiên cường.
	c. Là quan niệm thông thường của mọi người. d. Tinh thần bất khuất. 
Câu4 : Văn bản“Đức tính giản dị của Bác Hồ” của tác giả nào?
	a. Hoài Thanh. b. Phạm Văn Đồng. c. Đặng Thai Mai. d. Vũ Bằng.
Câu 5: Đời sống giản dị của Bác Hồ được thể hiện ở những điểm nào?
	a. Bữa cơm. b. Đồ dùng. Cái nhà. c. Lối sống. d. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6. “Ý nghĩa của văn chương” là gì?
	a. Sáng tạo ra sự sống. b. Gây những tình cảm không có.
	c. Luyện những tình cảm sẵn có. d. Cả A, B, C đều đúng.
II.TỰ LUẬN ( 7đ)
Câu 1:( 2đ) Nhớ và chép bốn câu tục ngữ đã học về con người và xã hội ?
Câu 2: ( 5đ) Em hãy viết phần Mở bài và Kết bài cho đề văn: chứng minh rằng ''Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta''
 ************************************************
 TUẦN 27 Ngày soạn: 03- 03- 2012 
 TIẾT 102 Ngày dạy: 05 - 03 - 2012 
Văn Bản : ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm chắc khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các văn bản nghị luận
đã học..
- Tạo được một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận đã học
( Chứng minh).
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được 
giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
- Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học
 và nghị luận xã hội.
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học
- Trình bày lập luận có lí, có tình.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác ôn tập chu đáo để nắm vững hơn các bài văn nghị luận đã học
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra trong giờ ôn tập
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Chúng ta đã học các văn bản nghị luận hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các văn bản nghị luận đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết?.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tóm tắt nội dung,Tóm tắt nghệ thuật:
? Đọc lại các bài văn nghị luận đã học ( Bài 20,21,22,23,24) và điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây?
- HS: Thảo luận nhóm 10
- Hs : Cử đại diện lên bảng điền.
- GV: Chốt sửa sai.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Tóm tắt nội dung của bài nghị luận 
Stt
Tên bài
Tác giả
Đề tài NL
Luận điểm
PPlập luận
1 
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của dân tộc VN 
Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta 
Chứng minh 
2 
Sự giàu đẹp của Tiếng việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của Tiếng việt 
Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng hay, một thứ tiếng đẹp 
Chứng minh kết hợp giải thích 
3
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của BH 
Bác giản dị trong mọi phương diện : Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết
Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận 
4
Ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người 
Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu tình cảm con người 
Giải thích kết hợp bình luận 
2. Đặc sắc nghệ thuật của các bài văn nghị luận:
Tên bài
Đặc sắc nghệ thuật
Tình thần yêu nước của nhân dân ta 
- Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí; hình ảnh so sánh đặc sắc. 
Sự giàu đẹp của tiếng việt 
- Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. 
Đức tính giản dị của BH 
- Dẫn chứng cụ thể, xác thực,toàn diện, kết hợp chứng minh, giải thích và bình luận, lời văn giản dị và giàu cảm xúc 
Ý nghĩa văn chương 
- Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị, kết hợp với cảm xúc; văn giàu cảm xúc 
3.a.
THỂ LOẠI
YẾU TỐ CHỦ YẾU
VÍ DỤ
Truyện, ký(tự sự)
- Cốt truyện
- Nhân vật
- Nhân vật kể chuyện
Bài học đường đời đầu tiên, Buổi học cuối cùng, Cây tre Việt Nam...
Trữ tình
- Tâm trạng cảm xúc.
- Hình ảnh, vần, nhịp , nhân vật trữ tình
- Ca dao dân ca trữ tình
- NQSH, Ntiêu, Tĩnh dạ tứ,Lượm, Đêm nay Bác không ngủ....
Nghị luận
- Luận đề
- Luận điểm
- Luận cứ
- Luận chứng
- Tình thần yêu nước của nhân dân ta 
- Sự giàu đẹp của tiếng việt 
- Đức tính giản dị của BH 
- Ý nghĩa văn chương 
 *HOẠT ĐỘNG 2: Bảng hệ thông , so sánh đối chiếu các yếu tố tự sự, trữ tình với văn nghị luận 
? Qua bảng thống kê đó em hãy nêu sự khác nhau giữa văn bản nghị luận và các thể loại tự sự trữ tình ? 
- HS: Trả lời
? Vậy những câu tục ngữ có thể xem là những văn bản nghị luận đặc biệt hay không ? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết
- Học sinh: Thực hiện ghi nhớ sgk
3.b
 - Văn nghị luận : chủ yếu dùng lí lẽ ,dẫn chứng và cách lập luận để thuyết phục người đọc 
- Văn tự sự chủ yếu để kể chuyện, thơ tự sự có vần, nhịp, văn thơ trữ tình chủ ỵếu là bộc lộ cảm xúc.
 - Có thể vì mỗi câu tục ngữ là một luận đề hình ảnh chưa được chứng minh.
3.c
Mỗi câu tục ngữ thể hiện một ý kiến (LĐ) nhận định về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người....
II. TỔNG KẾT
*ghi nhớ sgk
VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- Nghị luận là gì ? Phương pháp nghị luận chính là gì ?
- Học ghi nhớ sgk. Soạn bài “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................ 
 TUẦN 27 Ngày soạn: - 03- 2012 
 TIẾT 103 Ngày dạy: - 03 - 2012 
Tiếng việt : DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.
 - Nhận biết các cụm Chủ- Vị làm thành phần câu trong văn bản.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,KỸ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Mục đích của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.
 - Các trường hợp dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.
2. Kĩ năng: 
a. Kỹ năng chuyên môn
 - Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần câu.
 - Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần của cụm từ.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu
3. Thái độ: 
 - Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn..
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu 
- Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong 
 sử dụng câu tiếng Việt
 - Thực hành có hướng dẫn.
 - Học theo nhóm trao đổi phân tích
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi
 Câu 1. Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ?(4 điểm)
 Câu 2. Cho vd về câu CĐ ?Thử chuyển 1 câu đó thành câu bị động ? 4 điểm)
 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ ( hoặc cụm từ).
- Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ ( cụm từ ) chỉ chủ thể hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
4 
Câu 2
Thầy giáo phê bình em
 =>Em được Thầy giáo phê bình 
=>Em bị Thầy giáo phê bình 
 6
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, Khi đó ta nói dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu, Vậy cụm Chủ - Vị để mở rộng câu như thế nào cho hợp lí ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay..
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu, Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu:
 - Hs : Đọc vd trong sgk 
? Xác định cụm danh từ trong câu văn đó ?
- Những tình cảm ta không có 
- Những tình cảm ta sẵn có 
- Hs: Thảo luận, trình bày
- Gv: Chốt, ghi bảng
? Vậy trong câu văn đó có mấy cụm danh từ ?
? Hãy nêu mô hình của cụm danh từ ? 
- Hs:2 cụm danh từ 
? Vậy thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu? Cho vd minh hoạ 
+ Tìm hiểu về các trường hợp dùng cụm c-v..
- Hs: đọc 4 vd trong sgk 
? Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu ?
? Với câu a điều gì khiến người nói ( tôi) rất vui mừng, vững tâm ? (Chị Ba đến ) 
? Theo dõi câu b và trả lời , khi bắt đầu kháng chiến nhân dân ta ntn? 
- Hs: Tinh thần rất hăng hái 
? Chú ý câu c trả lời câu hỏi: Chúng ta có thể nói gì ? 
- Hs: Trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm để ủ trong lá sen 
? Với câu d : Nói đúng ra phẩm giá tiếng việt chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày nào? - Cách mạng tháng tám thành công 
? Với mỗi cụm C-V trên đóng vai trò gì ?
? Trong những trường hợp nào có thể dùng cụm C-V để mở rộng câu ?
- Hs: Đọc ghi nhớ sgk.
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu: 
a. Tìm hiểu ví dụ Sgk/ 68:
- 2 cụm danh từ : + Những tình cảm ta/không có 
 + Những tình cảm ta / sẵn có
- Mô hình 
PT
TT
PS
 Những 
tình cảm
ta/không có
 CN/VN
 Những 
tình cảm
ta/sẵn có 
CN/VN
+ Kết luận: Là dùng cụm chủ vị dưới hình thức giống một câu đơn bình thường, gọi là cụm C-V làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu 
 b. Ghi nhớ: Sgk
2. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu:
* Xét Ví dụ:
a. Chị Ba đến khiến tôi rất vui mừng và vững tâm => Làm chủ ngữ
b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta tinh thần rất hăng hái. => Làm vị ngữ
c. Trời sinh là sen để bao bọc cốm , bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm để nằm ủ trong lá sen. => Làm phụ ngữ trong cụm động từ 
d. Nói cho đúng. Cách mạng tháng tám thành công => Làm phụ ngữ trong cụm danh từ 
=> Các thành phần câu như CN, VN và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể cấu tạo bằng cụm C-V 
 * Ghi nhớ Sgk /68- 69. 
II. LUYỆN TẬP : Tìm cụm C-V và cho biết cụm C-V làm thành phần gì 
a. Chỉ riêng những người chuyên môn mới định được => Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ 
b. Khuôn mặt đầy đặn => C-V làm vị ngữ 
c. Các cô gái làng vòng đỗ gánh 
=> C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ 
Hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may một chút bụi nào
=> Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm động từ 
d. Một bàn tay đập vào vai .hắn giật mình 
 => Cụm C-V làm chủ ngữ và làm phụ ngữ
VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DẶN DÒ 
-Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ?
- Nêu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Học ghi nhớ , hoàn chỉnh lại các câu ở phần luyện tập.
- Soạn bài “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
 ******************************************************
TIẾT 104 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIA V7 TUAN 27 MOI NHAT.doc