1. Kiến thức:
- Hiểu được quan điểm của tác giả về nguồn gốc cốt yếu nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người.
- Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của tác giả.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bố cục, dẫn chứng, lí lẽ và lời văn trình bày có cảm xúc, có hình ảnh trong vb.
II. Chuẩn bị:
Tuần : 27 Tiết : 97 Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG NS: 06/03/2011 ND: 08/03/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được quan điểm của tác giả về nguồn gốc cốt yếu nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người. - Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của tác giả. 2. Kĩ năng: - Phân tích bố cục, dẫn chứng, lí lẽ và lời văn trình bày có cảm xúc, có hình ảnh trong vb. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Bình giảng, thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) Thế nào là đức tính giản dị và ý nghĩa của nó ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình, so sánh đối chiếu. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung. Mục tiêu: Hs đọc, nắm được chú thích. Phương pháp: Vấn đáp. Thời gian: 8 phút. - GV cho HS đọc. - Cho hs tìm hiểu chú thích. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết. Mục tiêu: Hs nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của vb. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 20 phút. - Qua câu chuyện này tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc của văn chương ntn? - Từ câu chuyện ấy Hoài Thanh đi đến kết luận “Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thường người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài”. Em hiểu kết luận này ntn? - Để làm rõ hơn nguồn gốc của văn chương Hoài Thanh nêu tiếp một nhận định về vai trò tình cảm trong sáng tạo văn chương. Trong văn bản, đó là lời văn nào? - Em hiểu nhận định này ntn? - Hãy tìm một số tác phẩm văn chương đã học để chứng minh cho quan điểm văn chương nhân ái của Hoài Thanh? - Em đồng ý với quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc văn chương không? - Hoài Thanh đã bàn về công dụng của văn chương đối với con người bằng những câu văn nào? - Theo Hoài Thanh văn chương có công dụng gì đối với con người? Hoạt động 4: Tổng kết. Mục tiêu: Hs khái quát kiến thức. Phương pháp: Khái quát hóa. Thời gian: 4 phút. - Văn nghị luận của Hoài Thanh (qua bài ý nghĩa văn chương) có gì đặc sắc ? Hoạt động 5: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp:Tái hiện. Thời gian: 5 phút. - Tìm các bài ca dao, tục ngữ để chứng minh về nguồn gốc văn chương. Hoạt động 6: Dặn dò. Thời gian: 2 phút. - Học bài. - Chuẩn bị Sống chết mặc bay. - Đọc. - Tìm hiểu. - Văn chương xuất hiện khi con người có cảm xúc mãnh liệt trước 1 hiện tượng đời sống. - Văn chương là niềm xót thương của con người trước những điều đáng thương. - Xúc cảm yêu thương mãnh liệy trước cái đẹp là gốc của văn chương. - Nguồn gốc cốt yếu là nguồn gốc chính. - Theo Hoài Thanh nhân ái là nguồn gốc chính của văn chương. - “Văn chương sẽ là hình dung của sự sống ... sáng tạo ra sự sống” - “vậy thì hoặc hình dung ra sự sống hoặc ... là lòng vị tha” - Văn chương phản ánh đời sống thậm chí còn sáng tạo ra đời sống làm cho đời sống trở nên tốt đẹp hơn. - Sự sáng tạo ấy bắt đầu từ cảm xúc yêu thương tha thiết rộng lớn của nhà văn. - Những câu hát về tình cảm gia đình. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước con người. - Qua đèo ngang. Bạn đến chơi nhà ... - TL. + “một người hằng ngày ... văn chương hay sao?” + Văn chương gây cho ta ... rộng rãi đến trăm nghìn lần”. - Văn chương giúp con người có tình cảm và có lòng vị tha. - Gợi cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có” - Đọc ghi nhớ I. Đọc và tìm hiểu chung. 1. Đọc: 2. Chú thích: II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Nguồn gốc của văn chương. - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người rộng ra là thương cả muôn vật, muôn loài. - Văn chương phản ánh đời sống thậm chí còn sáng tạo ra đời sống. Sự sáng tạo này bắt nguồn từ cảm xúc thương yêu của nhà văn. 2. Công dụng của văn chương: - Văn chương giúp con người có tình cảm, có lòng vị tha. - Góp phần làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. - Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình ảnh. III. Tổng kết: Ghi nhớ: Sgk 4. Rút kinh nghiệm: Tuần : 27 Tiết : 98 KIỂM TRA VĂN NS: 06/03/2011 ND: 08/03/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa lại những kiến thức văn học đã học ở HK II. - Rèn luyện kĩ năng thể hiện kiến thức. - Tự đánh gía năng lực tiếp thu kiến thức của bản thân qua đó đề ra phương pháp học tập đúng đắn. 2. Kĩ năng: - Kết hợp làm bài trắc nghiệm kết hợp với tự luận, trả lời câu hỏi và viết đoạn văn ngắn. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị đề kiểm tra. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. ĐỀ: I. TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất. CÂU 1: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là của tác giả nào ? A. Hoài Thanh B. Phạm văn Đồng C. Đặng Thai Mai D. Hồ Chí Minh CÂU 2: Câu nào sau đây không phải là tục ngữ? A. Khoai đất lạ, mạ đất quen. B.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. C. Một nắng hai sương. D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân. CÂU 3: Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây"dùng cách diễn đạt nào ? A. Biện pháp so sánh. B. Biện pháp ẩn dụ. C. Biện pháp điệp ngữ. D. Biện pháp nhân hóa. CÂU 4: Câu tục ngữ có giá trị đề cao con người ? A. Người ta là hoa đất B. Cái răng cái tóc là gốc của con người C. Một mặt người hơn mười mặt của D. A, C đúng CÂU 5: Vấn đề nghị luận của bài "tinh thần yêu nước của nhân dân ta" nằm ở vị trí nào ? A. Câu mở đầu tác phẩm. B. Câu mở đầu đoạn hai. C.Câu mở đầu đoạn ba. D. Phần kết luận. CÂU 6: Tác giả đã chứng minh sự giàu đẹp của tiếng Việt qua những phương diện A. Ngữ âm B. Từ vựng C. Ngữ pháp D. Ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp CÂU 7: Những luận điểm chính trong bài “ Ý nghĩa văn chương” là: A. Văn chương gây cho ta tình cảm ta không có, luyện tình cảm ta sẵn có. B. Văn chương hình dung sáng tạo ra sự sống. C. Nguồn gốc của văn chương là lòng thương người, thương muôn vật, muôn loài. D. Câu A, B, C đúng II. TỰ LUẬN: CÂU 1: (2đ) Tìm câu tục ngữ trái nghĩa với câu tục ngữ "Uống nước nhớ nguồn" ? Tìm câu tục ngữ đồng nghĩa với câu tục ngữ " Uống nước nhớ nguồn" ? CÂU 2: (4,5đ) a) Em sẽ làm gì để giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt ? b) Em học được ở Bác đức tính gì qua văn bản "Đức tính giản dị của BH" Kể những việc làm cụ thể của em thể hiện đức tính đó ? ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM: (3,5 đ) mỗi câu 0,5đ CÂU 1: D CÂU 2: C CÂU 3 : B CÂU 4: D CÂU 5: A CÂU 6 : D CÂU 7 : A II. TỰ LUẬN:(6,5 đ) CÂU 1: (2đ) Câu a: ( 1đ) Ăn cháo đá bát Câu b: ( 1đ) Ăn quả nhớ kẻ trống cây CÂU 2: (4,5 đ) Câu a: (2,5đ) - Rèn luyện chính tả, cách sử dụng từ, câu. - Rèn luyện cách phát âm cho chuẩn. - Tránh lạm dụg từ vay mượn khi không cần thiết. - Tích cực trong việc học tập và giữ gìn phát huy tiếng nói dân tộc. Câu b: (2đ) - Đức tính giản dị (1đ) - Việc làm (1đ) + Không tiêu xài hoang phí, ăn mặc lòe loẹt + Sử dụng tập sách cẩn thận 4. Dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị Trả bài TLV số 5, bài kiểm tra tiếng việt, bài kiểm tra văn. 5. Rút kinh nghiệm: Tuần : 27 Tiết : 99 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt) NS: 08/03/2011 ND: 10/03/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động. - Thực hiện được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận diện và phân biệt câu bình thường có chứa từ bị, được và các cặp câu chủ động, bị động tương ứng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Bình giảng, thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(2 phút) - Thế nào là câu chủ động, bị động? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình, so sánh đối chiếu. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: HD cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững cáh chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. Thời gian: 15 phút. - Dùng bảng phụ ghi vd 1/Sgk. + Hai câu a, b có gì giống và khác nhau? + Theo định nghĩa về câu bị động, hai câu có cùng là câu bị động không? - Qua phân tích các VD trên em hãy cho biết từ câu chủ động chuyển sang câu bị động bằng những cách nào? - Dùng bảng phụ ghi VD 3. + Những câu trên có phải là câu bị động không ? Vì sao? - Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4: Luyện tập. Mục tiêu: Giúp học sinh làm tốt các bài tập. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 10 phút. - Hd hs làm bt 1, 2 ở SGK. Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 3 phút. - Tác dụng chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Hoạt động 5: Dặn dò. Thời gian: 2 phút - Học bài. - Chuẩn bị Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. - So sánh 2 câu: * Giống nhau: cùng chủ đề: cánh màn điều, cùng diễn tả (miêu tả) một nội dung. * Khác nhau: - Câu a: có từ “được” - Câu b: không có từ “được”. - Cả hai a, b đều là câu bị động - TL - Không, vì chúng không có câu chủ động tương ứng. - HS đọc ghi nhớ 1a,- Ngôi chùa ấy được 1 nhà sư vô danh xây dựng ở TK 13 - Ngôi chùa ấy xây dựng từ thế kỷ 13. b,- Tất cả cánh cửa chùa được người ta làm bằng gỗ lim. - Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. c,- Con ngựa bạch được chàng kỵ sĩ buộc bên gốc đào. - Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. d,- Một lá cờ đại được dựng ở giữa sân - Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. 2. a,- Em bị thầy giáo phê bình (mang sắc thái buồn) - Em được thầy giáo phê bình (mang sắc thái biết ơn) b,- Ngôi nhà ấy đã bị người ta phá đi (tỏ ý tiếc nuối) -Ngôi nhà ấy được người ta phá đi (tỏ ý hài lòng) c,- Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn đã được thu hẹp bởi trào lưu đô thị hóa (tỏ ý vui mừng) - Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn đã bị thu hẹp bởi trào lưu đô thị hóa (phản ánh 1 cách khách quan) I. Cách chuyển câu chủ động thành câu bị động: * Ghi nhớ : SGK II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: 2. Bài tập 2 4. Rút kinh nghiệm: Tuần : 27 Tiết : 100 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN CHỨNG MINH NS: 08/03/2011 ND: 10/03/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết 1 đoạn văn chứng minh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập bố cục, viết từng đoạn, trình bày miệng từng đoạn, liên kết đoạn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Bình giảng, thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(2 phút) Kiểm tra vở soạn 2 em. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình, so sánh đối chiếu. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: HDHS ôn lại kiến thức về đoạn văn. Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại và nắm vững kiến thức về đoạn văn. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 10 phút. - Theo em đoạn văn có tồn tại độc lập trong văn bản không ? Vậy thì nó tồn tại như thế nào ? - Do đó khi viết đoạn văn trong bài văn em phải chú ý tới điều gì ? - Yêu cầu tối thiểu phải có trong đoạn văn là gì ? - Khi đưa lí lẽ (hoặc dẫn chứng) để làm sáng tỏ luận điểm các em phải lưu ý điều gì ? Hoạt động 3: HDHS thực hành viết đoạn văn. Mục tiêu: Giúp học sinh thực hành viết đoạn văn trên cơ sở chọn 1 đề trong SGK. Phương pháp: Thảo luận. Thời gian: 25 phút. - GVHD chọn 1 đề SGK. - GVHD lập dàn ý. - GV nhận xét và ghi bảng sau từng ý. - Sau khi lập xong dàn ý giáo viên yêu cầu học sinh viết đoạn mở bài - giải thích . - Gọi 1 vài HS trình bày. - Nhận xét và ghi điểm. Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 3 phút. - Khi viết đoạn văn chứng minh em cần phải làm gì? Hoạt động 5: Dặn dò. Thời gian: 2 phút - Học bài . - Chuẩn bị Ôn tập văn nghị luận. - Không, đoạn văn là bộ phận của bài văn. - Hình dung đoạn văn đó ở vị trí nào trong bài. - Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn. Các ý, các câu khác trong đoạn phải tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm. - Các lí lẽ hoặc dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lý để quá trình lập luận, chứng minh được rõ ràng, mạch lạc. - HS đọc đề. - HS viết đoạn văn và thảo luận. - HS nhận xét, đánh giá. I. Chuẩn bị ở nhà: II. Viết đoạn văn chứng minh: ĐỀ: Tục ngữ có câu:" Đi một ngày đàng, học một sàng khôn". Nếu không có ý thức học tập thì chắc gì đã có 1 sàng khôn nào. Hãy nêu ý kiến của em và chứng minh ý kiến đó là đúng. a) MB: Giới thiệu câu tục ngữ, ý kiến của em. b) TB: Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ : Con người ra đời, giao lưu, tiếp xúc với người xung quanh thì sẽ học tập được nhiều điều bổ ích. - Đây là 1 quan điểm đúng đắn: + Chứng minh: Nhờ có giao lưu, tiếp xúc HS không chỉ có được những kiến thức ở nhà mà còn thêm nhiều kiến thức mới ở trường, bạn bè. - Tiếp xúc với con người sẽ tiếp thu được những đổi thay, cái mới trong cuộc sống. - Quan điểm trên không đúng hoàn toàn vì nếu không có ý thức học tập thì sự giao lưu, tiếp xúc đó trở thành vô dụng. Dẫn chứng: Anh chàng ngốc (học hành máy móc, không có ý thức phân biệt nên thất bại). c) Kết bài: Ý nghĩa của lời dạy trên, rút ra bài học cho bản thân. 4. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: