Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 28 - Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận (Tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 28 - Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận (Tiếp)

Giúp HS :

-Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học.

-Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học.

-Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.

B. Chuẩn bị:

* Thầy: Bảng phụ (Các bảng hệ thống kiến thức).

 * Trò: Mỗi tổ cùng lập 2 bảng hệ thống theo mẫu SGK.

 Mỗi em tự soạn câu 2, câu 3b,c và đọc nắm nội dung ghi nhớ.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 28 - Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :28 Ngày soạn : 04/03/2010
 Tiết :101 Ngày dạy : 08-13/03/2010
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
-Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học.
-Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học.
-Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Bảng phụ (Các bảng hệ thống kiến thức)..
	* Trò: Mỗi tổ cùng lập 2 bảng hệ thống theo mẫu SGK.
 Mỗi em tự soạn câu 2, câu 3b,c và đọc nắm nội dung ghi nhớ.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 
* Giới thiệu bài: 
** Từ HKII, chúng ta bắt đầu tìm hiểu về cụm văn bản nghị luận. Hãy nhắc lại nhan đề các văn bản nghị luận được học? (4 văn bản). Đó là 4 văn bản thuộc kiểu chứng minh và giải thích, là những dạng tương đối đơn giản trong văn nghị luận. Cả 2 bài tục ngữ cũng được đặt vào cụm bài nghị luận đặc biệt. Bài ôn tập văn nghị luận hôm nay sẽ giúp các em củng cố ghi nhớ được nội dung vàđặc điểm nghệ thuật nổi bật của từng văn bản nghị luận đã học; đồng thời hình thành và củng cố những hiểûu biết cơ bản ban đầu về đặc trưng của văn bản nghị luận.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
HĐ 1 : ôn tập hệ thống hoá các văn bản nghị luận đã học:
* Cho HS trình bày bảng hệ thống đã chuẩn bị của tổ mình.
* Sửa chữa, đánh giá và treo bảng hệ thống đã chuẩn bị.
* Từng tổ trình bày bảng hệ thống cho các bạn nhận xét, bổ sung.
* Tự điều chỉnh.
1/ Hệ thống hoá các văn bản nghị luận đã học:
BẢNG HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ĐÃ HỌC
STT
TÊN BÀI
TÁC GIẢ
ĐỀ TÀI NGHỊ LUẬN
LUẬN ĐIỂM CHÍNH
PHƯƠNG PHÁP NGHỊ LUẬN
1
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam
Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của nhân dân ta.
Chứng minh
2
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Chứng minh (kết hợp giải thích)
3
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Bác giản dị trong mọi phương diện: Bữa cơm (ăn), cái nha ø(ở), lối sống, lời nói và bài viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác.
Chứng minh (kết hợp với giải thích, bình luận)
4
Ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người.
Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người
Chứng minh (kết hợp giải thích và bình luận)
(?) Tóm tắt đặc điểm nghệ thuật của các văn bản nghị luận đã học?
* Nhắc lại và treo bảng hệ thống 2
* Cá nhân trình bày phần chuẩn bị của mình.
* Nhận xét, bổ sung.
* Tự điều chỉnh, sửa chữa.
NHỮNG ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT NGHỊ LUẬN
TÊN BÀI
ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Dẫn chứng cụ thể xác thực, toàn diện. Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc.
Ý nghĩa văn chương
Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc, văn giàu hình ảnh.
HĐ 2: So sánh đối chiếu với các yếu tố giữa văn tự sự, văn trữ tình và văn nghị luận:
* Cho HS thảo luận và trình bày phần chuẩn bị câu hỏi 3a. Minh hoạ bằng các VD cụ thể trong các văn bản đã học.
* Nhận xét, bổ sung, điều chỉnh lại bảng hệ thống SGK thành bảng dưới đây (treo bảng phụ).
Ø
* Thảo luận, trình bày.
* Nhận xét, bổ sung.
* Tự sửa sai, ghi nhận.
2/ So sánh đối chiếu với các yếu tố giữa văn tự sự, văn trữ tình và văn nghị luận: 
THỂ LOẠI
YẾU TỐ CHỦ YẾU
TÊN BÀI- VÍ DỤ
Truyện
 Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện.
Buổi học cuối cùng
Kí
 Nhân vật, nhân vật tự kể.
Dế Mèn phiêu lưu kí,
Thơ tự sự
Nhân vật, nhân vật tự kể, cốt truyện, vần, nhịp.
Lượm, Đêm nay Bác không ngủ, Mao ốc vị thu phong 
Thơ trữ tình
Vần, nhịp, (tâm trạng, cảm xúc, hình ảnh, )
Nam quốc sơn hà, Nguyên tiêu
Tuỳ bút
Thường là tác giả tự biểu lộ ý nghĩ, cảm xúc.
Sài Gòn tôi yêu.
Nghị luận
Luận điểm, luận cứ.
Ý nghĩa văn chương
(?) Dựa vào sự tìm hiểu trên, em hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình?
* Chốt lại:
+ Tự sự: (Truyện, kí) Chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng,con người, câu chuyện.
+ Trữ tình: (thơ trữ tình, tuỳ bút) Chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh, vần, nhịp.
* Cá nhân
+ Nghị luận: Chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến, tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe.
(?) Các câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt không? Vì sao?
HĐ 3 :Luyện tập: 
* Đưa bài tập trắc nghiệm (bảng phụ)
 (?) Hãy chọn câu trả lời mà em cho là chính xác?
1) Một bài thơ trữ tình:
Không có cốt truyện và nhân vật.
Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật.
Chỉ biểu hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của tác giả.
Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh, thiên nhiên, con người hoặc sự việc.
2) Trong văn bản nghị luận:
a.Không có cốt truyện và nhân vật.
b.Không có yếu tố miêu tả, tự sự.
c.Có thể có biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
d.Không thể hiện tình cảm, cảm xúc.
3) Tục ngữ có thể coi là:
Văn bản nghị luận.
Không phải là văn bản nghị luận.
Một loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn.
* Nhấn mạnh lại rõ ràng, mạch lạc nội dung ghi nhớ T67.
(?) Nghị luận là gì?
(?) Tầm quan trọng của nghị luận trong giao tiếp, trong đời sống con người?
(?) Mục đích nghị luận?
(?) Phân biệt văn bản nghị luận với văn bản tự sự và trữ tình? 
(?) Các kiểu văn bản nghị luận trong nhà trường là gì? 
 Các bài tục ngữ cũng được coi làvăn bản nghị luận đặc biệt vì nó đã khái quát được một chân lí được đúc kết bởi kinh nghiệm bao đời của nhân dân. Có những câu còn gợi mở các luận điểm ngắn gọn nhất, sâu sắc nhất.
Trả lời nhanh:
® b.
® c.
® c.
* Nghe và tự ghi.
- Hình thức hoạt động phổ biến trong đời sống và giao tiếp của con người.
- Thuyết phục nhận thức của người đọc.
- Chứng minh, giải thích.
3/Luyện tập: 
4/Tổng kết :
 Ghi nhớ: SGK T67.
Dặn dò
* Lập hoàn chỉnh 3 bảng hệ thống thống vào tập.
* Học thuộc ghi nhớ.
* Soạn bài Tiếng Việt: Dùng cụm C-V mở rộng câu
+ Thực hiện theo yêu cầu các câu hỏi tìm hiểu T 68.
+ Đọc các ghi nhớ.
+ Nghiên cứu trước các Bài tập: a, b, c, d trang 69.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 101.doc