I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học.
- Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học.
- Nắm được đặc trưng chung của nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
2. Kĩ năng:
- Hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, nhận diện, tìm hiểu và phân tích văn bản nghị luận.
II. Chuẩn bị:
Tuần : 28 Tiết : 101 ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN NS: 12/03/2011 ND: 15/03/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. - Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học. - Nắm được đặc trưng chung của nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, nhận diện, tìm hiểu và phân tích văn bản nghị luận. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Bình giảng, thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(2 phút) Kiểm tra vở soạn 2 em. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình, so sánh đối chiếu. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Tóm tắt nội dung và đặc điểm nghệ thuật của các bài văn nghị luận. Mục tiêu: Giúp học sinh tóm tắt đúng về nội dung và nghệ thuật của những văn bản nghị luận đã học. Phương pháp: Lập bảng số liệu, so sánh đối chiếu. Thời gian: 18 phút. - Giáo viên lập bảng theo mẫu. - Trình bày phần chuản bị của mình. STT Tên bài Tác giả Đề tài nghị luận Luận điểm Phương pháp lập luận Nghệ thuật 1 Tinh thần yêu nước củanhân dân ta Hồ Chí Minh Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của ta Chứng minh Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc 2 Sự giàu đẹp của tiếng Việt Đặng Thai Mai Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Tiếng Việt có những đặc sắc của thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Chứng minh (kết håüp giải thích) Bố cục mạch lạc kết hợp chặt chẽ 3 Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng Đức tính giản dị của Bác Hồ Bác giản dị trong mọi phương diện, bữa ăn (cơm), cái nhà (ở), lối sống (cách) nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác. Chứng minh (kết hợp giải thích) (kết hợp giải thích và bình luận) Dẫn chứng cụ thể 4 Ý nghĩa văn chương Hoài Thanh Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người. Giải thích (kết hợp bình luận) Trình bày những vấn đề phức tạp ngắn gọn - Tóm tắt đặc điểm nghệ thuật của các bài nghị luận đã học? Hoạt động 2: Củng cố hiểu biết về đặc trưng của nghị luận qua sự đối sánh với loại hình trữ tình và tự sự. Mục tiêu: Giuùp hoïc sinh cuûng coá veà ñaëc tröng cuûa vaên nghò luaän so vôùi caùc theå vaên khaùc. Phương pháp: Lập bảng số liệu, so sánh đối chiếu. Thời gian: 17 phút. - Hãy trình bày phần chuẩn bị về điểm a của câu 3 trang 67/SGK có thể minh họa bằng các ví dụ trong các văn bản đã học? - Học sinh trình bày phần chuẩn bị của mình cho câu 2/SGK . - Học sinh có thể minh họa theo bảng kê STT Thể loại Yếu tố chủ yếu Tên bài ví dụ 1 Truyện ký - Cốt truyện, miêu tả - Nhân vật - Nhân vật kể chuyện - Nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện - Dế mèn phiêu lưu ký - Buổi học cuối cùng - Cây tre Việt Nam 2 Trữ tình - Tâm trạng, cảm xúc - Hình ảnh, vần, nhịp, nhân vật trữ tình - Ca dao - dân ca trữ tình - Nam Quốc Sơn Hà, Mưa, Lượm 3 Nghị luận - Luận đề - Luận điểm - Luận cứ - Luận chứng - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Sự giàu đẹp của tiếng việt. - Đức tính giản dị của Bác Hồ - Ý nghĩa văn chương - Nêu đặc trưng của văn nghị luận? - Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận đặc biệt không ? Vì sao? - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ /Sgk. Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 3 phút. - Em hãy đánh dấu x vào câu hỏi trả lời mà em cho là chính xác? - Một bài thơ trữ tình: a) Không có cốt truyện và nhân vật. x b) Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật. c) Chỉ biểu hiện trực tiếp cảm xúc, tình cảm của tg. x d) Có thể biểu hiện giao tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người hoặc sự việc. - Trong vb nghị luận: x a) Không có cốt truyện, nhân vật x b) Không có yếu tố miêu tả, tự sự x c) Có thể có biểu hiện tình cảm cảm xúc d) Không sử dụng biểu cảm Hoạt động 5: Dặn dò. Thời gian: 2 phút - Học bài. - Chuẩn bị Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. - Học sinh trình bày phần chuẩn bị về điểm b. - Cũng có thể coi mỗi câu tục ngữ là một văn bản nghị luận khái quát, ngắn gọn. - Đọc. - Làm. 4. Rút kinh nghiệm: Tuần : 28 Tiết : 102 DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU NS: 12/03/2011 ND: 15/03/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. - Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. 2. Kĩ năng: - Mở rộng câu bằng cách dùng cụm chủ –vị làm thành phần của câu trong nói và viết. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Bình giảng, thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(2 phút) Kiểm tra vở soạn 2 em. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình, so sánh đối chiếu. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dùng cụm C-V để mở rộng câu. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu . Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận. Thời gian: 12 phút. - Tìm cụm danh từ trong vd ở SGK? - Phân tích cấu tạo của cụm danh từ và cấu tạo của phụ ngữ trong cụm danh từ? - Giáo viên cho HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm C-V để mở mở rộng câu. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu các trường hợp dùng C-V để mở rộng câu. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận. Thời gian: 13 phút. - Tìm cụm C-V làm thành phần câu và vai trò của chúng trong các vd ở Sgk? - Cho biết mỗi câu, các C-V trên đây đóng vai trò gì? - Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ 2 /SGK Hoạt động 4: Luyện tập. Mục tiêu: Giúp học sinh làm tốt các bài tập. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian: 10 phút. - Hd hs làm bt 1 ở SGK. Hoạt động 5: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 3 phút. - Đặt một câu có cụm C- V làm chủ ngữ. Hoạt động 6: Dặn dò. Thời gian: 2 phút - Học bài. - Chuẩn bị Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu . - Cụm danh từ trong câu: “những tình cảm ta không có, “những tình cảm ta có sẵn”. - Những tình cảm ta / không có ĐN trước TTâm ĐN sau - Những tình cảm ta / sẵn có ĐN trước TTâm ĐN sau - Đọc. - TL - C-V làm CN, VN, phụ ngữ trong cụm danh từ, động từ. - Đọc ghi nhớ. I. Thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: Ghi nhớ: Sgk II. Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: 1. Tìm hiểu bài: a) Chị Ba //đến/ khiến tôi rất vui và vững tâm. -> Cụm CV làm CN. b) Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta// tinh thần/ rất hăng hái. -> CV làm VN. c) Chúng ta// có thể nói rằng C V Trời/sinh lá sen để bao bọc C v cốm, cũng như trời/ sinh cốm c v nằm ủ trong lá sen. -> CN làm phụ ngữ trong cụm động từ (bổ ngữ). d) Nói ./từ ngày CM T8/ C c V thành công. v -> CV làm phụ ngữ trong cụm danh từ (định ngữ). 2. Bài học: Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập: 1a. chỉ riêng những người chuyên môn mới định được (c-v làm định ngữ) b. ...khuôn mặt đầy đặn. (c-v làm vị ngữ) c. ... các cô gái Vòng đỗ gánh ... (c-v làm định ngữ) d. ...một bàn tay đập vào vai (c-v làm chủ ngữ) ... hắn giật mình .(c-v làm bổ ngữ) 4. Rút kinh nghiệm: Tuần : 28 Tiết : 103 TRẢ BÀI TLV SỐ 5, BÀI TIẾNG VIỆT, BÀI KIỂM TRA VĂN NS: 15/03/2011 ND: 17/03/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh về công việc tạo lập văn bản nghị luận và cách sử dụng từ ngữ, đặt câu. 2. Kĩ năng: - Tự đánh giá trình độ, chất lượng bài làm của mình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(2 phút) Kiểm tra vở hs. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: HDHS nhận ra ưu, hạn chế trong bài kiểm tra văn. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra ưu, hạn chế trong bài kiểm tra văn. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 10 phút. - Gọi HS trình bày đáp án và lí giải vì sao chọn đáp án đó. - GV nêu hạn chế, ưu điểm của HS Hoạt động 3: HDHS ôn lại kiến thức tiếng Việt qua bài kiểm tra. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức tiếng Việt qua bài kiểm tra. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 10 phút. - Gọi HS nêu đáp án từng câu. - GV nhận xét. Hoạt động 4: HDHS ôn lại kiến thức TLV. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức TLV. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 12 phút. - Gọi HS nhắc lại đề và nêu dàn ý cho đề bài. - GV nêu ưu điểm, hạn chế của học sinh trong bài Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 5 phút. - Nhắc lại một số lỗi cần tránh. Hoạt động 5: Dặn dò. Thời gian: 3 phút. - Học bài. - Chuẩn bị Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. 4. Rút kinh nghiệm: Tuần : 28 Tiết : 104 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH NS: 15/03/2011 ND: 17/03/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được mục đích, tính chất của yếu tố giải thích trong đời sống và trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề nghị luận chứng minh. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng. 2. Học sinh: - Soạn bài. III. Phương pháp: - Thuyết trình. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(2 phút) Kiểm tra vở hs. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs. Phương pháp: Thuyết trình, so sánh đối chiếu. Thời gian: 2 phút. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu giải thích trong đời sống. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu mục đích và phương pháp giải thích. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. Thời gian: 15 phút. - Trong đời sống, khi nào người ta cần được giải thích. Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày? - Cho HS đọc bài văn Lòng khiêm tốn. + Bài văn giải thích vấn đề gì? và giải thích như thế nào? + Để tìm hiểu phương pháp giải thích, em hãy chọn và ghi vào vở những câu định nghĩa: Lòng khiêm tốn có coi là một bản tính ... Đó có phải là cách giải thích không? - Bài văn giải thích có thể đặt câu hỏi để khêu gợi giải thích như thế nào? - Tìm bố cục của bài chỉ ra mối quan hệ của mở bài, thân bài, kết bài? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ Sgk. Hoạt động 3: Luyện tập. Mục tiêu: Giúp học sinh làm tốt các bài tập qua đó rèn kĩ năng nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề nghị luận chứng minh. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. Thời gian: 20 phút. - Đọc đoạn văn sau cho biết vấn đề cần được giải thích và phương pháp giải thích trong bài? Hoạt động 4: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học. Phương pháp: Tái hiện. Thời gian: 3 phút. - Vậy phép lập luận gt là ntn? Hoạt động 5: Dặn dò. Thời gian: 2 phút - Học bài . - Chuẩn bị Cách làm bài văn lập luận giải thích . - Gặp một hiện tượng mới lạ, con người chua hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh. Ví dụ vì sao lại có nguyệt thực? Vì sao nước biển mặn ...? - Đọc bài: Lòng khiêm tốn / Sgk. - Bài văn giải thích vấn đề lòng khiêm tốn. - Giải thích bằng cách so sánh với các sự việc, hiện tượng trong đời sống hàng ngày. a, Mở bài: Lòng khiêm tốn sự vật. - Mối quan hệ giữa mở bài với thân bài đoạn “Điều quan trọng của khiêm tốn .... với mọi người”. b, Thân bài: Đặt câu hỏi: - Vậy khiêm tốn là gì? - Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ? c, Kết bài: Khẳng định lại lòng khiêm tốn. - Đọc ghi nhớ Sgk - Đọc bài: Lòng nhân đạo Vấn đề cần được giải thích đó là lòng nhân đạo tức là lòng biết thương người. - Phương pháp giải thích: đặt câu hỏi: I. Mục đích và phương pháp giải thích. - Ghi nhớ Sgk II. Luyện tập: 4. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: