- Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao.
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.
-Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức:
- Khái niệm ca dao dân ca
- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.
Tuần 03 Ngày dạy : ..../ 09/ 2011 TPPCT: 09 CA DAO DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao. - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình. -Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Khái niệm ca dao dân ca - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao, dân ca về tình cảm gia đình. - Liên hệ vấn đề môi trường qua việc sưu tầm các câu ca dao. - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người. - Liên hệ vấn đề môi trường 2. Kĩ năng. - Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, mô típ quen thuộc trong các bài ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người III. CHUẨN BỊ. - GV : SGK, bài soạn,cktkn - HS :SGK, bài soạn IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1 - Ca dao dân ca là gì? -HS: Dựa vào bài soạn trả lời. Gv: Là khái niệm chủ đạo trong các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc diễn tả đời sống nội tâm của con người -Phân biệt ca dao và dân ca? ( Ca dao lời thơ dân gian, cả những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với bài thơ dân ca - Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc Hoạt động 2 GV hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình cảm, chú ý dấu câu, ngữ điệu HS đọc bài 3 -4 em -> nhận xét GV nhận xét, bổ sung - HS đọc các chú thích khác sgk Hoạt động 3: - HS đọc bài ca dao số 1, - Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai? Nói về điều gì? ( Lời của mẹ nói với con qua điệu hát ra, người mẹ muốn nói với con về bổn phận làm con.) - Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? Em có nhận xét gì về âm điệu của bài? (Thể lục bát, âm điệu tâm tình nhẹ nhàng, thành kính , sâu sắc ) GV giới thiệu: Thể lục bát là thể thơ một câu trên 6 tiếng câu dưới 8 tiếng Tiếng 6 câu 1 vần tiếng 6 câu 2 Tiếng 8 câu 2 vần tiếng 6 câu 1 HS đọc hai câu đầu bài ca dao - Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu này? (So sánh: Công cha – núi Thái Sơn Nghĩa mẹ - nước - Em hiểu thế nào là công cha, nghĩa mẹ? - Là công sinh thành và giáo dưỡng. - Lấy hình ảnh núi, nước để so sánh công cha, nghĩa mẹ có tác dụng gì? ( Là hình ảnh tự nhiên vũ trụ rộng lơn, vĩnh hằng -> công lao vô cùng to lớn của cha mẹ) - HS theo dõi hai câu tiếp theo -Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong hai câu này? ( Núi cao biển rộng -> ẩn dụ - Cù lao chín chữ -> chữ Hán Mênh mông -> từ láy gợi hình ảnh rộng lớn -> có sức biểu cảm cao -> học sau) - Trước công lao to lớn của cha mẹ qua lời ca dao, cha mẹ muốn nhắn nhủ các con điều gì? ( Ghi tạc công ơn trời biển của cha mẹ mà đền đáp, làm tròn bổn phận của mình) - Tìm đọc bài ca dao có nội dung tương tự Công cha như núi Thái Sơn - HS đọc bài số 2 - HS đọc bài 3 - HS đọc bài ca dao số 4 -Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai? Hs:(Lời của anh em nói với nhau cũng có thể là lời của ông bà nói với con cháu về tình cảm anh em) -Có người cho rằng “ người xa” là người ở xa, ý kiến của em như thế nào? (Không đúng, người xa -> người ngoài) - Từ ngữ nào biểu thị mối quan hệ anh em trong bài? ( Cùng chung, cùng thân) Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của nó? - Điệp từ cách quãng “ cùng.cùng” sẽ học ở bài sau Đọc hai câu tiếp Nhận xét từ ngữ sử dụng trong hai câu? (Tác giả so sánh tay, chân với tình cảm anh em) - Tại sao lại so sánh như vậy ? (Đó là những bộ phận trong cơ thể không thể tách rời nhau -> anh em yêu thương gắn bó) - Qua bài ca dao chúng ta phải ghi nhớ điều gì? Hoạt động 4 - Sau khi học xong 2 bài ca dao em thấy có điểm gì chung về nghệ thuật. Thảo luận nhóm lớn trong 3 phút ( Thể lục bát trữ tình, âm điệu tâm tình - Sử dụng các hình ảnh quen thuộc - Là lời độc thoại có kết cấu một vế) - Nội dung diễn tả của 2 bài ca dao ( Tình cảm gia đình) HS đọc. GV khái quát HĐ5 - HS đọc bài ca dao số 1 - Trong bài vì sao chàng trai cô gái lại dùng những địa danh ( với những đặc điểm của từng địa danh) như vậy để hỏi đáp? ( Đây là hình thức trai gái thử tài đo độ hiểu biết kiến thức địa lí, lịch sử. Câu hỏi và lời đáp hướng về địa danh ở Bắc Bộ. Đó là những vùng có dấu tích văn hoá nổi bật) - Qua lời hỏi đáp em thấy chàng trai , cô gái là những người như thế nào? ( Am hiểu lịch sử dân tộc, lịch sự , tế nhị) - Chứng tỏ họ có tình cảm gì đối với quê hương? - HS đọc bài số 2 - HS đọc bài ca dao số 3 HĐ6 - HS đọc bài ca dao số 4 - Em nhận xét gì về từ ngữ ở hai dòng thơ đầu? (Câu thơ dài -> sự rộng hoá, dàn trải, mênh mông. Các điệp từ, đảo ngữ, đối xứng) - Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật này? - GV đọc hai câu cuối - Phân tích hình ảnh cô gái ở hai câu này? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu tả? (So sánh: thân em -chẽn lúa đòng đòng) - Tại sao tác giả so sánh như vậy, giữa thân hình người con gái và chẽn lúa đòng đòng có điểm gì tương đồng? (Sự tương đồng ở nét trẻ trung, phơi phới và sức sống đang xuân) - Theo em bài ca là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? (Đây là lời của chàng trai thấy cánh đồng mênh mông bát ngát và cô gái mảnh mai, trẻ trung , đầy sức sống -> chàng trai ngợi ca vể đẹp cánh đồng và cô gái -> bày tỏ tình cảm) HĐ7 Ghi nhớ -Hai bài dao có chung nội dung gì? - Tự hào về quê hương, đất nước, tình yêu chấn chất, tinh tế của con người Việt Nam Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập Sưu tầm các câu ca dao nói về môi trường mà em biết? I. Tìm hiểu chung: - Dân ca: những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc, tức là những câu hát dân gian trong diễn xướng. - Ca dao: Lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca. - Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người Việt Nam. II. Đọc, hiểu chú thích 1. Đọc 2. Tìm hiểu chú thích III- Tìm hiểu văn bản Bài 1 - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra -> so sánh - Sử dụng hình ảnh so sánh -> Công lao cha mẹ sinh thành giáo dưỡng vô cùng to lớn - Núi cao biển rộng-> ẩn dụ Cù lao chín chữ: thành ngữ ->Nhắc nhở mọi người hãy biết ơn đền đáp công lao cha mẹ Bài 2, 3(giảm tải) Bài 4: + Cùng chung, cùng thân -> quan hệ anh em gắn bó -> Điệp từ cách quãng Anh em như thể chân tay -> so sánh ->Anh em trong một nhà phải sống hoà thuận, yêu thương gắn bó để cha mẹ vui lòng III.Tổng kết: Ghi nhớ ( SGK) 1.Nghệ thuật - Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng tăng cấp.... - Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm. - Diễn tả tình cảm qua những mô típ. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể... 2. Ý nghĩa: -Tình cảm đối với cha mẹ ,anh em và tình cảm của cha mẹ đối với con luôn là ngững tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người Bài 1 Qua lời đối đáp của chàng trai, cô gái -> Thể hiện niềm tự hào, sự hiểu biết và tình yêu quê hương đất nước của họ Bài 2,3 (giảm tải) Bài 4 - Câu thơ dài, điệp từ, đảo ngữ. đối xứng, từ láy -> Diễn tả sự rộng lớn, trù phú, đầy sức sống của cánh đồng - Thân em như chẽn lúa đòng đòng -> so sánh à Hình ảnh cô gái trẻ trung, phơi phới, tràn đầy sức sống III. Tổng kết: Ghi nhớ ( SGK) 1. Nghệ thuật : - Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp,lời chào mời, lời nhắn gửi...., thường gợi nhiều hơn tả. - Có giọng điệu thiết tha tự hào. - Cấu tứ đa dạng, độc đáo. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục biến thể.. 2. Ý nghĩa: - Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương, đất nước. * Luyện tập Hs sưu tầm và trình bày 4. Củng cố-dặn dò: So sánh thơ trữ tình dân gian với thơ trữ tình ? - Giống: đều là thơ trữ tình, sử dụng các biện pháp nghệ thuật - Khác: Thơ trữ tình dân gian thường rất ngắn; thể thơ: lục bát hoặc lục bát biến thể Dùng hình thức lời ru, câu hát ru, lối ví von - Nắm được nội dung, nghệ thuật các bài ca dao dân ca. Học thuộc 4 bài và ghi nhớ. - Chuẩn bị: “ Từ láy”, trả lời các câu hỏi SGK, xem trước các bài tập./. Tuần 3 Ngày dạy: / 09/ 2012 TPPCT:10 TỪ LÁY I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nhận diện diện được hai loại từ láy : từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận ( láy phụ âm đầu, láy vần). - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy. - Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy ; biết cách sử dụng từ láy. - Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: - Khái niệm từ láy. - Các loại từ láy. 2. Kĩ năng. - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để giảm hoặc nhấn mạnh. III. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, bài soạn, sách GV - HS:SGK, bài soạn IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Có những loại từ ghép nào? Đặc điểm của từng loại 3. Bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1 HS đọc ví dụ SGK, chú ý những từ in đậm -Các từ láy ( in đậm) có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau? Phân loại các từ láy? -> Láy toàn bộ “đăm đăm” -> Mếu máo, liêu xiêu => láy bộ phận - Vì sao người ta không gọi các từ láy “ bần bật, thăm thẳm “ là “ bật bật, thẳm thẳm”? - Các từ có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối -> để dễ nói xuôi tai - Theo em các từ bần bật, thăm thẳm thuộc loại từ láy nào? ( Láy hoàn toàn ) GV giới thiệu quy luật biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối: ngang hỏi sắc, huyền ngã nặng. -Hãy tìm một số từ láy có cấu tạo tương tự bần bật và thăm thẳm? ( Đo đỏ, đèm đẹp ) -Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại? HS đọc ghi nhớ. GV khái quát - Lấy ví dụ? Đặt câu với từ láy đó? Hđ2 HS đọc ví dụ SGK -Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? -Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm chung gì về âm thanh và nghĩa? (Tạo nghĩa dựa vào khuôn vần có nguyên âm I -> độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất -> biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ ) - Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa? (Nhóm từ láy bộ phận có ... ểm nghĩa của từ láy đó Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - HS đọc , xác định yêu cầu Gọi một HS lên bảng làm bài HS nhận xét GV nhận xét, sửa chữa - HS đọc, xác định yêu cầu Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần HS nhận xét GV sửa chữa. - HS đọc , xác định yêu cầu , làm bài Gọi HS khá trả lời -> nhận xét GV sửa chữa I. Các loại từ láy 1. Ví dụ (Sgk) 2. Nhận xét - Đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn toàn - Mếu máo: các tiếng giống nhau phần âm (m) - Liêu xiêu: các tiếng giống nhau phần vần (iêu) - Tim tím : Tiếng sau lặp lại tiếng trước nhưng thêm thanh điệu. 3. Ghi nhớ ( SGK 42) II. Nghĩa của từ láy 1. Ví dụ 2. Nhận xét: * Nghĩa của: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do sự mô phỏng âm thanh - Nghĩa: lí nhí, li ti, ti hí tạo nghĩa dựa vào đặc tính âm thanh của vần - Nghĩa :nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh được tạo thành dựa vào nghĩa tiếng gốc và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng - Từ láy có tiếng gốc: nghĩa của từ láy có sắc thái riêng so với tiếng gốc 3. Ghi nhớ ( SGK) III. Luyện tập 1. Bài tập 1: Tìm từ láy và phân loại Từ láy bộ phận bần bật, thăm thẳm, chiêm chếp Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề 2. Bài tập 2: Điền thêm các tiếng láy để tạo thành từ láy - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách 3. Bài tập 3: 1. a. nhẹ nhàng b. nhẹ nhàng 2.a. xấu xa b. xấu xí 3.a. tan tành b. tan tác 4. Bài tập 5: Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ ghép đẳng lập 4. Củng cố-dặn dò: - Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại? - Học thuộc hai ghi nhớ nắm đặc điểm hai loại từ láy - Chuẩn bị bài : Quá trình tạo lập văn bản Tuần 3 Ngày dạy: / 09/ 2012 TPPCT:11 QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. - Củng cố lại những kiến thức đã học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc- hiểu văn bản và thực tiễn nói. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức: Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kĩ năng. Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc. III. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, bài soạn, Cktkn - HS:SGK, bài soạn. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Mạch lạc trong văn bản là gì? Các điều kiện để có văn bản có tính mạch lạc? ( Mạch lạc là làm cho các phần, các đoạn trong văn bản thống nhất lại Điều kiện: Các cấu, đoạn, phần: cùng chủ đề, tiếp nối theo một trình tự hợp lí) 3. Bài mới Hoạt động của Gv và Hs Nội dung chính Hoạt động 1 - Đọc bài tập 1(Sgk) -Khi viết thư cho bạn điều gì thôi thúc em viết thư? ( thăm hỏi, bỏo tin ) - Khi cô giáo yêu cầu em viết bài văn miêu tả để nộp thì em làm gì? ( viết bài ) -Vậy theo em khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản? Hs đọc thầm bài tập 2 (tr 45) - Nếu cần viết thư cho bạn em sẽ xác định những điều gì trước khi viết? - Viết cho ai ( bạn) -> xác định đối tượng để xưng hô cũng như chọn nội dung phù hợp - Viết để làm gì? Mục đích viết thư -> định hướng nội dung - Viết cái gì -> xác định nội dung cần viết - Viết như thế nào? -> hỡnh thức viết như thế nào để đạt được mục đích đề ra - Xét văn bản "Mẹ tôi" Bố viết thư cho ai? (En- ri- cô) Viết để làm gì? ( giáo dục con) Viết về cáii gì? (tấm lòng người mẹ) Viết như thế nào?(rõ ràng, mạch lạc) - Đọc thầm bài tập 3 ( tr 45) ( thảo luận bàn : 2p ) - Giáo viên nhận xét và kết luận. - Đọc bài tập 4 (tr 45) (thảo luận bàn : 2p) * Phải diễn đạt thành câu, đoạn ... đạt yầu cầu, đúng chính tả. đúng ngữ pháp. dùng từ chính xác, có bố cục có liên kết, mạch lạc, Lời văn trong sáng, nếu là văn tự sự có cả nội dung kể chuyện hấp dẫn. Bước tiếp theo phải làm gì? - Học sinh đọc bài tập 5( tr 45) - Để đánh giá văn bản về nội dung và hình thức ta phải làm gì? Hoạt động 3: Ghi nhớ - Qua các bài tập trên em hãy cho biết để tạo lập văn bản cần tiến hành theo các bước như thế nào? - HS đọc ghi nhớ. GV chốt Hđ2 HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài. GV hướng dẫn, bổ sung - Ý b: HS trả lời tự do + Quan tâm: xác định cách xưng hô phù hợp, lựa chọn được nội dung đúng đối tượng mình muốn viết -> Hình thức viết phù hợp + Không: có sự thiếu thống nhất về cách xưng hô à ảnh hưởng đến hình thức - Em có lập dàn bài trước khi làm văn không?- Có - Việc xây dựng bố cục có ảnh hưởng như thế nào đến kết quả bài làm? - Em có kiểm tra sau khi làm không? Việc kiểm tra có tác dụng như thế nào? HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài -> nhận xét GV kết luận HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài GV hướng dẫn , bổ sung Ví dụ: Mục lớn nhất kí hiệu số (M) Ý nhỏ hơn lần lượt được kí hiệu bằng số thường, chữ cái thường - Sau mỗi phần, mục phải xuống dòng - Các phần , mục có ý ngang bậc phải viết thẳng hàng nhau. Ý nhỏ hơn viết lùi so với ý lớn hơn. HS đóng vai En-ri-cô viết bức thư cho bố nói lên nỗi ân hận của mình vì đã nói lời thiếu lễ độ với mẹ ? Để viết bức thư đó em phải làm gì? - Xác định đối tượng giao tiếp : bố: xưng con - Mục đích: thể hiện sự ân hận - Nội dung: nỗi ân hận vì đã thiếu lễ độ với mẹ - Hình thức viết: thư. I. Các bước tạo lập văn bản 1. Nhu cầu tạo lập văn bản -Khi có nhu cầu giao tiếp ( viết thư, phát biểu, viết bài) thì ta tạo lập văn bản. 2. Các bước tạo lập văn bản. a. Bài tập 2 (tr 45) - Viết cho ai? ( đối tượng) - Viết để làm gì? (mục đích) - Viết cái gì? (nội dung) - Viết như thế nào?(hình thức) -> Định hướng.(bước 1) b. Bài tập 3 (tr 45) - Cần tìm y, sắp xếp ý để có bố cục hợp lý, đúng định hướng.(bước 2) c. Bài tập 4 (tr 45) Phải diễn đạt thành câu, đoạn văn chính xác, mạch lạc , liên kết chặt chẽ, bố cục rõ ràng. -> Viết văn bản (bước 3) d. Bài tập 5: Kiểm tra văn bản ( về nội dung và hình thức) (bước 4) *Ghi nhớ ( SGK) III. Luyện tập 1. Bài tập 1: - Khi tạo lập văn bản điều muốn nói là thật sự cần thiết - Xây dựng bố cục giúp bài văn đảm bảo được nội dung và sắp ý hợp lí - Việc kiểm tra giúp phát hiện những nội dung chưa phù hợp, các lỗi về chính tả, diễn đạt, ngữ pháp 2. Bài tập 2: Báo cáo kinh nghiệm học tập trong Hội nghị học tốt của trường a. Nếu chỉ kể việc mình đã học thế nào và thành tích đạt được là chưa đủ điều quan trọng là phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn học tốt hơn b. Bạn không xác định đúng đối tượng giao tiếp. Bản báo cáo này được trình bày với thầy cô chứ không phải HS 3. Bài tập 3: a. Dàn bài cần rõ ý, ngắn gọn. Lời lẽ trong dàn bài không nhất thiết là những câu văn hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp, liên kết chặt chẽ b. Trong dàn bài: các phần , mục phải được thể hiện trong một hệ thống kí hiệu - Các phần, mục phải rõ ràng 4. Bài tập 4 - Xác định đối tượng : bố: xưng con - Mục đích: thể hiện sự ân hận - Nội dung: nỗi ân hận vì đã thiếu lễ độ với mẹ - Hình thức viết: thư 4/Củng cố-dặn dò - Hoàn tất các bài tập vào vở. Nắm chắc các bước tạo lập văn bản - Chuẩn bị cho bài luyện tập Tuần 03 TPPCT:12 LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. - Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản , gần gũi với đời sống và và công việc học tập của HS. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Văn bản và quá trình tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. III. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: giáo án, cktkn - Học sinh: soạn bài, đọc bài mẫu IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Để làm nên 1 văn bản chúng ta phải qua các bước như thế nào? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ1 - Em hãy nhắc lại các bước tạo lập vb ? HĐ2 Gv: Gọi hs đọc đề bài . -Hãy cho biết đề bài trên thuộc kiểu vb gì ? Do đâu em biết ? HS : Trả lời.( Viết thư , dựa vào từ viết thư). - Vậy em tập trung viết về mặt nào ? GV giảng: Con người VN : yêu chuộng hoà bình , cần cù . - Truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , những đặc sắc về vh , phong tục - Em viết cho ai ? ( bất kì bạn nào đó ở nước ngoài ) - Em viết bức thư ấy để làm gì ? HS: Gây cảm tình cuả bạn ấy về đất nước mình Thảo luận 5p: Vậy bố cục cụ thể cho 1 bức thư ntn ? GV: +Phần đầu : - Điạ điểm , ngày tháng ; lời xưng hô ; lí do + Phần chính : - Hỏi thăm tình hình sức khoẻ của bạn cùng gia đình . Ca ngợi tổ quốc bạn . - Giới thiệu về đất nước mình : con người VN , truyền thống l/s , danh lam thắng cảnh , đặc sắc về phong tục tập quán VN . + Phần cuối thư : Lời chào , lời chúc . Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước VN . Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu sắc . - Em sẽ bắt đầu như thế nào cho tự nhiên , gợi cảm , chứ không gượng gạo , khô khan? ( Do nhận được thư bạn về tổ quốc nên mình viết thư hỏi đáp ; do đọc sách báo , xem truyền hình về nước bạn chợt liên tưởng đến đất nước mình và muốn bạn cùng biết , cùng chia sẻ ..) - Nếu định viết thư cho bạn để giới thiệu về cảnh đẹp đất nước mình thì em có thể sắp xếp các ý trong phần thân bài của bức thư theo trình tự dưới đây không ? Cảnh đẹp của mùa xuân VN . Phong tục ăn Tết nguyên đán của người VN . Những danh lam thắng cảnh của nước Việt Nam. Vẻ đẹp kênh rạch , sông nước Cà Mau . HS; Không được ,hs giải thích. GV; định hướng: Vì dàn bài không rành mạch, các ý được phân lúc thì theo mùa , lúc thì theo miền, khi nói về cảnh đẹp khi lại chuyển sang phong tục từ đó các ý chồng chéo lên nhau). Gv : Yêu cầu hs viết một đoạn trong phần nội dung chính của bức thư ? Thời gian 10 ‘ GV: Gọi HS đứng dậy trình bày. 1. Các bước tạo lập văn bản - Định hướng chính xác . - Xây dựng bố cục rành mạch, hợp lý, thể hiện đúng định hướng trên. - Diễn đạt các ý đã ghi trên bố cục. - Kiểm tra văn bản. 2. Thực hành tạo lập văn bản Đề 1: Em hãy viết thư cho người bạn để bạn hiểu về đất nước mình ( tối đa 1500 chữ). + Phần đầu : - Địa điểm, ngày tháng . - Lời xưng hô. - Lí do viết thư . +Phần chính : - Hỏi thăm sức khoẻ của bạn cùng gia đình - Ca ngợi tổ quốc bạn . - Giới thiệu về đất nước mình : về con người , truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , phong tục tập quán . + Phần cuối thư : - Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước mình . - Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu sắc . 4. Củng cố-dặn dò TPPCT:9-12 Ngày 27/08/2012 TT: Châu Thanh Gương - Hoàn thành bức thư đề 1 Trình kí: Tuần 03 - Chuẩn bị bài viết số 01
Tài liệu đính kèm: