Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 9: Ca dao – dân ca những câu hát về tình cảm gia đình (Tiết 3)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 9: Ca dao – dân ca những câu hát về tình cảm gia đình (Tiết 3)

A . Mục tiêu

 _Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca

 _Nắm được giá trị tư tưởng ,nghệ thuật của những bài ca dao dân cave62 tình cảm gia đình.

B.KIẾN THỨC CHUẨN

 1.Kiến thức

 _Khái niệm ca dao dân ca

 _Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao,dân ca về tình cảm gia đình.

 2.Kỹ năng:

 

doc 19 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 9: Ca dao – dân ca những câu hát về tình cảm gia đình (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :03 
Tiết :09- Những Câu Hát Về Tình Cảm Gia Đình.
Tiết :10- Những Câu Hát Về Tình Yêu Quê Hương Đất Nước ,Con Người.
Tiết :11 -Từ Láy
Tiết :12 – Quà Trính Tạo lập Văn BaÛn.
Ca Dao – Dân Ca 
Những câu Hát Về Tình Cảm Gia Đình
Tuần :03
Tiết : 09
NS : 19/8/10 
Day:23/8/10	
----&----
A . Mục tiêu 
 _Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca
 _Nắm được giá trị tư tưởng ,nghệ thuật của những bài ca dao dân cave62 tình cảm gia đình.
B.KIẾN THỨC CHUẨN
 1.Kiến thức
 _Khái niệm ca dao dân ca
 _Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao,dân ca về tình cảm gia đình.
 2.Kỹ năng:
 _Đọc –hiểu và phân tích ca dao ,dân ca trữ tình 
 _Phát hiện va phân tích những hình ảnh so sánh ,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.
C.HƯỚNG DẪN –THỰC HIỆN
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội Dung 
HĐ1: Khởi động: 
* 1. Oån Định .
 2. Bài Cũ.
 (?) Tóm tắt truyện : “Cuộc chia tay của những con búp bê” Nêu ý nghĩa của truỵện 
 3 Bài mới
 Giới thiệu bài: 
- Rất tự nhiên , tình cảm của con người bao giờ cũng bắt nguồn từ tình cảm gia đình . Truyền thống văn hoá đạo đức Việt Nam rất đề cao gia đình và tình cảm gia đình . Những câu hát về tình cảm gia đình chiếm khối lượng khá phong phú trong kho tàng ca dao dân tộc, đã diễn tả chân thực , xúc động những tình cảm vừa thân mật , ấm cúng, vừa rất thiêng liêng của con người Việt Nam . Những câu hát này cũng thể hiện một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao dân ca mà tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu . 
 HĐ2: TÌM HIỂU VĂN BẢN : 
- Giới thiệu khái niệm ca dao dân ca (Đọc thêm: Lưu ý SGV T33 minh hoạ cụ thể).
- Hướng dẫn đọc 4 bài ca dao,đọc chú thích 
- Hướng dẫn HS trả lời,thảo luận các câu hỏi:
(?) Lời của từng bài ca dao là lời của ai? Tại sao em khẳng định như vậy? 
Hoạt động 3: phân tích
Hoạt động 1: * khởi động
 1.ổn định:KT sĩ số
 2.KT bài cũ
 a. phân tích tâm trạng của Thành và Thủy trước đêm chia tay?
 b. Theo em hình ảnh hai con búp bê có ý nghĩa gì?
 3.GT bài mới
 - Truyền thống văn hoá đạo đức Việt Nam rất đề cao gia đình và tình cảm gia đình . Những câu hát về tình cảm gia đình chiếm khối lượng khá phong phú trong kho tàng ca dao dân tộc, đã diễn tả chân thực , xúc động những tình cảm vừa thân mật, vừa rất thiêng liêng của con người Việt Nam mà tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu qua những bài ca dao- dân ca .
 Hoạt động 2: Đọc –hiểu văn bản
Gọi HS đọc khái niệm .
-Ca dao –dân ca là gì ?
-GV: Đọc thêm lưu ý SGV T/33 minh hoạ cụ thể.
Giảng bổ sung
** gv hướng dẫn hs đọc bài
4 bài ca dao,đọc chú thích .
Hoạt động 3:Phân tích
- Hướng dẫn HS trả lời,thảo luận các câu hỏi:
«Bài 1: Bài ca dao này nói về ai ?
-Dùng hình ảnh gì để nói đến công cha nghĩa mẹ ?
- Tìm nghệ thuật xây dựng hình ảnh ?Tác dụng .
Bình : Ngoài cách hiểu ấy hình ảnh núi,biển còn gợi cho ta hiểu tình thương của mẹ cha dành cho con là tự nhiên ,vô bờ bến .
- Cù lao chín chữ có nghĩa là gì ?
-Chốt : từ đó hãy rút ra ý nghĩa và đạo làm con ?
 -Em còn biết câu ca dao nào khác cũng nói về công cha nghĩa mẹ ?
GV nhận xét ví dụ hs nêu (cho điểm khuyến khích)
GV bổ sung .
“Ơn cha nặng lắm ai ơi
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.”
«Bài 2 .Đọc bài 2 .
-Hình ảnh nhân vật trữ tình ?
-Tại sao thời gian là chiều chiều mà không thể là thời gian khác ?
- Không gian trong nỗi nhớ ấy có gì đặc biệt ?
«Chốt :
--Nỗi nhớ được diễn tả sâu sắc qua cụm từ nào ?
-Từ nào cho thấy cô gái hướng về quê mẹ ?
«Bình :
- Thời gian về chiều ,không gian chật hẹp ,nghèo khó ,cùng nỗi ngóng trông càng tô đậm nỗi nhớ cháy lòng của người con gái xa quê nhớ mẹ.
-Em còn biết bài ca dao nào cũng bắt đầu chiều chiều ?
GV bổ sung thêm:
“Chiều chiều ø bờ sông 
Muốn về quê mẹ có đò”.
Y Gọi HS đọc bài 3
- Hành động và sự vật để gửi gắm tâm sự là gì ?
- Nêu cái hay của cách diễn tả đó?
« Chốt:
Tác dụng của từ “ bao nhiêu bấy nhiêu”.
«Bình : Từ SV gần gũi mộc mạc đi vào ca dao lại trở nên trân trọng thiêng liêng đến thế . Sức mạnh ca dao là nói đúng đến nỗi lòng người.
vGọi HS đọc bài 4
- Đối tượng nói đến trong bài là ai ?
 -Điều kiện nào để hai anh em thương nhau .
-Từ điều kiện ấy đến kết quả là gì ?
- Bài ca dao này nhắc nhỡ chúng ta điều gì ?
-Nghệ thuật của bài ca dao?
-Em còn biết bài ca dao nào khác có cùng ND trên .
- Bốn bài ca dao đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
Hoạt động 4 :luyện tập
Bt 1;Tình cảm được diễn đạt trong các bài ca dao trên là tình cảm gì ?
? em có nhận xét gì về tình cảm đó ?
BT2; hãy tìm các câu ca dao nói về tình cảm gia đình?
-Lắng nghe và ghi tựa bài mới.
-HS đọc «/ SGK 35
-HS dựa vào chú thích rút ra khái niệm .
-Lắng nghe
- Học sinh theo dõi và chú ý.
( giọng tha thiết ,trìu mến ).
- HS đọc 4b bài ca dao truyền cảm ,mạch lạc.
-Bài 1: Lời của mẹ khi ru con nói với con ( ND bài ca khẳng định). 
-Hình ảnh ; 
+ Công cha :núi ngất trời 
+Nghĩa mẹ :nước biển Đông .. 
-Nghệ thuật so sánh => ca ngợi công lao to lớn ,nghĩa mẹ rộng sâu.
- HS Lắng nghe .
-HS dựa vào chú thích 1/ 35.
-HS dựa vào ý c 1 trả lời.
- “Công cha như núi Thái Sơn 
Nghĩa mẹ nhưchảy ra “
- HS Lắng nghe.
-Là tâm trạng người phụ nữ lấy chồng xa quê
- Thời gian : Chiều chiều : Gợi buồn, gợi nhớ (Thời điểm đoàn tụ) 
- Không gian : Ngõ sau =>là không gian của người làm dâu xứ lạ ,dễ mũi lòng nhớ mẹ. (Nhất là thời phụ nữ thời phong kiến) .
-“Ruột đau chín chiều”.chín chiều là nhiều chiều -> nỗi nhớ dày đặt khôn nguôi ,lúc nào cũng dấy lên quặn thắt .
-“Trông”-> chỉ trông thôi chứ không thể nào đi được .
-HS lắng nghe .
-“Chiều chiều  kêu chiều
Bâng khuâng  ruột đau”.
* Đọc bài ca dao 3 
+Hành động : ngó 
+Sự vật :nuột lạt mái nhà.
HS thảo luận 2 phút
- Ngó lên: Trân trọng , tôn kính. 
- Hình ảnh nuột lạt mái nhà: Nhiều, gợi sự nối kết bền chặt không tách rời của sự vật cũng như tình cảm huyết thống và công lao to lớn của ông bà trong việc gầy dựng ngôi nhà,gia đình. 
-Chỉ sự so sánh lấy cái cụ thể -> trừu tượng -> tình cảm ,lòng kính trọng cụ thể ,thật gần gũi mà sâu sắc .
- HS Lắng nghe .
* Đọc bài 4 
- Là anh em một nhà
- Cùng chung cha mẹ ->ruột thịt - >.như chân như tay.
-Anh em phải hòa thuận thương yêu nhau.
- Anh em phải hoà thuận để cha mẹ vui lòng, phải biết nương tựa và nhau .
- So sánh cụ thể,hình ảnh
- “Khôn ngoanđá nhau”.
 - Thể thơ lục bát . 
+ Aâm điệu tâm tình, nhắn nhủ .
 + Các hình ảnh quen thuộc .
 + Độc thoại, có kết cấu 1 vế .
_hs làm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Tìm hiểu chung
1.Ca dao là gì : Ca dao là lời thơ của dân ca .
2. Dân ca là gì:Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc.
3. Đại ý; các bài ca dao nói về tình cảm gia đình.
II.PHÂN TÍCH
 1.Nội dung
 *Bài 1: Ca ngợi công cha, nghĩa mẹ bằng lối so sánh tự nhiên.
 =>nổi bật công lao trời biển của cha mẹ đối với con cái và bổn phận làm con phải ghi lòng tạc dạ.
 *Bài 2 : Là tâm trạng , nỗi lòng người phụ nữ lấy chồng xa quê nhớ mẹ nơi quê nhà . Đó là nỗi buồn xót xa, sâu lắng đau tận trong lòng. Không biết chia sẻ cùng ai .
*Bài 3: Nỗi nhớ và sự kính yêu đối với ông bà. 
*Bài 4 : Là tiếng hát về tình cảm anh em thân thương, ruột thịt.
2.Nghệ thuật
 +sử dụng hình ảnh so sánh ,ẩn dụ
 +giọng điệu ngọt ngào mà lại trang nghiêm
 +diễn tả tình cảm qua các mô típ.
3.Tổng kết
-a. Nội dung:tình cảm gia đình là chủ đề tiêu biểu của ca dao.
b.Nghệ thuật;-Dùng những hình ảnh so sánh ẩn dụ quen thuộc -> bày tỏ tâm tình .
 Thường sử dụng thể thơ dân tộc:thể lục bát
BT 1; đó là các bài ca dao nói về tình cảm gia đình. Theo em nghĩ đó là một thứ tình cảm tự nhiên,thiêng liêng và trong sáng
BT2;
 +Anh em như thể chân tay
Rách lành dùm bọc dỡ hay đỡ đần.
 +Má ơi đừng gả con xa
 Chim kêu vượn hú biết nhà má đâu.
Hoạt động 5 :Củng cố- dặn dò
 _ Củng cố
 ?hãy đọc lại diễn cảm các bài ca dao?
 ? nêu lại nội dung các bài ca dao đó.
 ?Tìm các biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng.
 + Hướng dẫn tự học
 + về nhà học bài
 +học thuộc các bài ca dao.
 +tự sưu tầm thêm các bài ca dao nói về gia đình.
 +soạn bài “ những câu hát về quê hương đất nước, con người”
 1.đọc các bài ca dao
 2.đọc các chú thích
 3. nội dung các bài đó nói gì?
 4. tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? 
HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS thự hiện theo yêu cầu của GV.
HS nghe và ghi tựa bài.
- Học sinh theo dõi .
- HS đọc 4b bài ca dao truyền cảm mạch lạc.
- HS nghe GV hướng dẫn .
* Thảo luận nhóm, đại diện trả lời:
HS suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu của GV
- Học sinh theo dõi và chú ý.
( giọng tha thiết ,trìu mến ).
- HS đọc 4b bài ca dao truyền cảm ,mạch lạc.
-Bài 1: Lời của mẹ khi ru con nói với con ( ND bài ca khẳng định). 
-Hình ảnh ; 
+ Công cha :núi ngất trời 
+Nghĩa mẹ :nước biển Đông .. 
-Nghệ thuật so sánh => ca ngợi công lao to lớn ,nghĩa mẹ rộng sâu.
- Lắng nghe .
-HS dựa vào chú thích 1/ 35.
-HS dựa vào ý c 1 trả lời.
- “Công cha như núi Thái Sơn 
Nghĩa mẹ nhưchảy ra “
-Lắng nghe.
-Là tâm trạng người phụ nữ lấy chồng xa quê
- Thời gian : Chiều chiều : Gợi buồn, gợi nhớ (Thời điểm đoàn tụ) 
- Không gian : Ngõ sau =>là không gian của người làm dâu xứ lạ ,dễ mũi lòng nhớ mẹ. (Nhất là thời phụ nữ thời phong kiến) .
-“Ruột đau chín chiều”.chín ... ?) Trong các từ mếu máo,liêu xiêu tiếng nào là tiếng gốc (có nghĩa) tiếng nào là tíêng láy lại tiếng gốc?
(?) Thế nào là từ láy bộ phận? VD.
(?) Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
(?) Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?
(?) Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có đặc điểm chung gì về âm thanh và về nghĩa?
(?) So sánh nghĩa của từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng làm cơ sở cho chúng: Mềm, đỏ.
HS nghe và ghi tựa bài.
 Từ láy: Là những từ có sự hoà phối âm thanh giũa các tiếng.
- HS đọc, trả lời:
Đăm đămà Lặp lại hoàn toàn.
Mếu máuà Giống phụ âm đầu.
Liêu xiêuà Giống vần (khác phụ âm đầu)
Có 2 loại: + Láy toàn bộ
 + Láy bộ phận
-HS đọc VD3.
- Thực chất đó là những từ được cấu tạo theo lối lập lại tiếng gốc nhưng để cho dễ nói, xuôi tai nên có sự biến đổi âm cuối và thanh điệu:
 Bần bật: Biến đổi âm cuối, thanh điệu.
Thăm thẳm: Biến đổi thanh điệu.
Từ láy toàn bộ
 Đỏ à đo đỏ
 Xốp à xôm xốp
 Đẹpà đèm đẹp
- HS suy nghĩ trả lời.
- Mếu máo
- Liêu xiêu
-Cá nhân: Mô phỏng âm thanh lớn 
- Chung khuôn vần “I”, cùng gợi tả âm thanh, hình dáng bé nhỏ.
- Chung khuôn vần “ấp”, cùng biểu thị trạng thái vận động: khi nhô lên khi hạ xuống, khi phồng khi xẹp, khi nổi khi chìm.
- Sắc thái nghĩa giảm nhẹ (nhấn mạnh), sắc thái biểu cảm rất rõ. 
Nghe và ghi tựa bài vào tập 
1/Các loại từ láy :
 Có hai loại từ láy :
a. Từ láy toàn bộ: Các tiếng lập lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có 1 số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hoà về âm thanh).
 VD: 
Đăm đăm, thăm thẳåm
b. Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần.
VD : nhấp nhô, li ti.
2/Nghĩa của từ láy :
Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc có nghĩa thì nghĩa của từ láy có thể có sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh,
(?) Từ những tìm hiểu trên, em hãy nhận xét nghĩa của từ láy? 
- HS suy nhgĩ trả lời
HĐ 3 : Luyện tập :
3/Luyện tập :
 Bài tập1:
Nêu yêu cầu, phân công, theo dõi, đánh giá.
 Bài tập 2:
Nêu yêu cầu, phân công, theo dõi, đánh giá, cho điểm.
 Bài tập 3:
 * Điền từ thích hợp vào câu:
Bài tập 4: Đặt câu (Tự làm)
Bài tập 5,6: Từ ghép.
Hoạt động 4:củng cố –dặn dò
Củng cố
 + từ láy là gì ?
 + có mấy loại từ láy?
 +nêu nghĩa của từ láy?
Hướng dẫn tự học
 +về nhà học bài
 + làm bài tập số 5 :xem các từ máu mủ, râu ria, khuôn khổ là ghép hay láy
 +soạn bài :quá trình tạo lập văn bản.
khi nào ta cần tạo lập văn bản
để tạo lập văn bản ta cần thực hiện các bước nào?
sắp xếp các ý ra sao ?
- Học sinh tìm yêu cầu của bài.
-Đọc bài tập, thảo luận tổ.
-Đại diện 2 tổ lên bảng trình bày (câu a,b)
-Nhẹ nhàng (a); nhẹ nhõm (b).
-Xấu xí (b); xấu xa (a).
-Tan tàng (a); tan tác (b).
-Đánh giá, cho điểm.( tham khảo Học tốt T34+ GA T42)
-Nêu yêu cầu, phân công, khẳng định, đánh giá.
Luyện tập :
 Bài tập1:
a.Từ láy: Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp,ríu ran, nặng nề.
 b.Láy toàn bộ: Bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp.
Láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề.
Bài tập 2:
* Điền các tiếng để tạo từ láy:
lấp ló, nho nhỏ,khang khác, thâm thấp,chênh chếch, anh ách,nhức nhối.
Bài tập 3:
 * Điền từ thích hợp vào câu:
-Nhẹ nhàng (a); nhẹ nhõm (b).
-Xấu xí (b); xấu xa (a).
-Tan tàng (a); tan tác (b).
-Các tổ theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-Lên bảng thực hiện.
-Nhận xét, sửa chữa. 
-Thảo luận, trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
Mẫu :
-Bạn tôi có đôi bàn tay nhỏ nhắn rất dễ thương .
--& ---
Quá Trình Tạo Lập Văn Bản
 Tuần : 03
 Tiết :12
 NS :22/8/10
 dDạy/27/8/10
 A . Mục tiêu 
 - Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả.
 _ Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã được học về liên kết , bố cục và mạch lạc trong văn bản .Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc- hiểu văn ban3va2 thực tiễn nói.
 B.Kiến thức chuẩn
 1.Kiến thức
 Các bước tạo lập văn bản trong nói và viết bài tập làm văn .
 2.Kỹ năng 
 Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết ,mạch lạc
 C.Hướng dẫn –thực hiện	---&---
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội Dung 
 HĐ 1 Khởi động 
 1. Ổn Định.
 2 . Bài Cũ 
 - Như thế nào là bố cục trong văn bản ? Những yêu cầu của bố cục văn bản ? có mấy phần ?
 - Mạch lạc trong văn bản là gì ? Có những yêu cầu nào ? 
HĐ1: Khởi động: 
 Giới thiệu bài: 
* Đặt vấn đề: Các em vừa được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Hãy suy nghĩ xem: Các em học những kiến thức và kĩ năng ấy để làm gì? Chỉ để hiểu thêm về văn bản thôi hay còn vì 1 lí do nào khác nữa? Dẫn vào bài 
HoạtĐộng 2 : Hình thành kiến thức :
(?) Khi nào thì người ta có nhu cầu tạo lập văn bản?
(?) Lấy việc viết thư cho 1 người nào đó làm ví dụ, hãy cho biết điều gì thôi thúc người ta phải viết thư?
(?) Để tạo lập văn bản viết thư phải xác định những vấn đề gì?
(?) Có thể bỏ qua 1 trong 4 vấn đề đó được không? VD.
(?) Sau khi xác định được 4 vấn đề đó, cần phải làm những công việc gì để viết được văn bản?
(?) Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? 
(?) Hãy cho biết việc viết thành văn cần đạt những yêu cầu gì trong 8 yêu cầu SGK (Câu 4 t 45)
(?) Trong sản xuất, bao giờ bao giờ cũng có bước kiểm tra sản phẩm, có thể coi văn bản là 1loại sản phẩm được kiểm tra sau khi hoàn thành không? Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn cụ thể nào?
-Nghe và ghi tựa bài vào tập 
- Cá nhân: Khi có nhu cầu phát biểu ý kiếnhay viết thư cho bạn, viết báo tường, làm bài ở lớp, ở nhà.
-Khi muốn biết 1 thông tin: Tình hình học tập, công việc làm ăn, thăm hỏi sức khoẻ.
-Viết cho ai? - Viết để làm gì?, 
- Viết về cái gì? - Viết ntn?
-è Bỏ qua vấn đề nào cũng không thể tạo ra được văn bản.
- Thảo luận: Tìm hiểu đề hoặc xác định chủ đề, tìm ý và lập dàn bài.
-Thảo luận: Chưa tạo lập được văn bản còn phải viết thành văn.
- Đúng chính tả.
- Đúng ngữ pháp.
-Dùng từ chính xác.
-Sát với bố cục.
-Có tính liên kết.
-Có mạch lạc.
-Lời văn trong sáng
* Cá nhân: - Có thể coi văn bản là 1 sản phẩm.
 - Xem văn bản có đúng hướng không,bố cục có hợp lí không và cách diễn đạt có gì sai sót không. Đồng thời có thể chữa lỗi chính tả, lỗi từ ngữ, trình bày.
_ HS suy nghĩ trã lời theo yêu cầu của gv.
I/ Các bước tạo lập văn bản :
Để làm nên một văn bản , người tạo lập văn bản cần phải lần lượt thực hiện các bước : 
1)Định hướng chính xác.
-Viết cho ai? - Viết để làm gì?, 
- Viết về cái gì? - Viết ntn?
2)Tìm ý và sắp xếp ý (xây dựng bố cục rành mạch, hợp lí.)
3)Diễn đạt thành văn.
Các ý phải được diễn đạt thành câu , đoạn văn chính xác , mạch lạc 
4) Kiểm tra văn bản
Kiểm tra văn bản tạo lập đạt yêu cầu chưa và cần chỉnh sửa gì không .
HĐ3 :Luyện tập 
II/ Luyện tập :
Bài tập 1:
 Cho hs đọc bài tập 1. Xác định yêu cầu
* Nêu từng câu hỏi a,b,c,d
Bài tập 2:
Học sinh xác định yêu câu bài tập 
Bài tập 3:
 Xác định yêu cầu a, b, của bài tập 3
HĐ 4; Củng cố –dặn dò
 _ củng cố
 +nêu các bước của quá trình tạo lập một văn bản
 + có thể bỏ bước nào được không ?
 _ hướng dẫn tự học
 + về nhà học bài 
 + làm bài tập số 4
 1. xác định nội dung sẽ viết.
 2. bố cục bức thư
 3. viết cho ai?
 +soạn bài: những câu hát than thân
 1.đọc văn bản 
 2.xem nội dung ,ý nghĩa, các biện pháp nghệ thuật.
 3.trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. .
_HS suy nghĩ.
-Trả lời cá nhân.
-Nhận xét, bổ sung
HS suy nghĩ thực hiện theo yêu cầu của gv.
Chia lớp thành 2 nhóm để xác định yêu cầu bài tập .
- Cho HS đọc bài tập, thảo luận tổ
- Đánh giá.
-Đọc bài tập , thảo luận
-Trình bày, nhận xét
HS thực hiện theo yêu cầu của gv
HS nghe vả về nhà làm theo yêu cầu của gv..
HĐ3 :Luyện tập 
II/ Luyện tập :
Bài tập 1:
a)Khi tạo nên các văn bản TLV, bao giờ em cũng muốn nói lên 1 điều gì đó thật cần thiết.
b)Em phải quan tâm đến việc viết cho aivì nó sẽ giúp cho em dùng từ, xưng hô thích hợp.
c)Trước khi viết bài, em phải lập dàn bàià giúp bài làm theo sátyêu cầu của đề bài.
d)Em luôn kiểm tra lại sau khi hoàn thànhàbài viết đạt yêu cầu nội dung, hình thức
Bài tập 2:
a)Bạn đã thiếu 1 điều quan trọng nhất là từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn ( Không xác định nội dung)
b)Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao tiếp. Bản báo cáo này được trình bày với HS chứ không phải với thầy cô. Bạn phải nói: “ Thưa các bạn” và xưng “ tôi”.
Bài tập 3:
a)Dàn bài cần viết đủ ý nhưng ngắn gọn. Do đó, không nhất thiết là những câu hoàn chỉnh, tuyệt đối đúng ngữ pháp và luôn liên kết chặt chẽ với nhau.
 b)Mục lớn trình bày bằng số La Mã, mục nhỏ bằng số thường. Trình bày phải rõ ràng, sau mỗi phần mục phải 
- Cho VD
I. Mở bài:..
II. Thân bài:
Ý lớn 1 :
a. Ý nhỏ 1 
-
-
b.Ý nhỏ 2:
-
-
Ý lớn 2:
a
b
III. Kết bài: 
 Duyệt của tổ trưởng.
 Long thới, ngàùy tháng năm 2010
 Diệp Thị Thu Sa

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc