Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 31 - Tiết 121: Ôn tập văn học

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 31 - Tiết 121: Ôn tập văn học

Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

 Nắm được nhan đề tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, những quan niệm về văn chương, về đặc trưng thể loại, nghệ thuật của các tác phẩm, về sự giàu đẹp của Tiếng Việt thể hiện trong các tác phẩm thuộc chương trình Ngữ Văn 7.

B. Chuẩn bị:

* Thầy: Soạn đáp án cho 10 câu hỏi SGK

Bảng ôn tập hệ thông phân loại.

* Trò: Học sinh khá, giỏi soạn cả 10 câu

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1173Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 31 - Tiết 121: Ôn tập văn học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :31
 Tiết :121
ÔN TẬP VĂN HỌC 
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
 Nắm được nhan đề tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, những quan niệm về văn chương, về đặc trưng thể loại, nghệ thuật của các tác phẩm, về sự giàu đẹp của Tiếng Việt thể hiện trong các tác phẩm thuộc chương trình Ngữ Văn 7.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Soạn đáp án cho 10 câu hỏi SGK
Bảng ôn tập hệ thông phân loại.
* Trò: Học sinh khá, giỏi soạn cả 10 câu
 HS trung bình, yếu soạn từ câu 1 đến câu 7
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (4’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị xác xuất 4,5 HS.
- khi nào ta viết văn bản đề nghị?
- Văn bản đề nghị can chú ý những yêu cầu gì?
*Bài mới
1/Hoạt động 1:
Ghi theo trí nhớ tất cả các nhan đề các văn bản đã học trong năm học
HỌC KÌ I	 	HỌC KÌ II
 1.Cổng trường mở ra.	25. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
 2. Mẹ tôi.	26. Tục ngữ về con người và xã hội.
 3. Cuộc chia tay của những con búp bê.	27. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
 4. Những câu hát về tình cảm gia đình. 28. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
 5. Những câu hát về quê hương, đất nước, 29. Đức tính giản dị của Bác Hồ 
 con người. 30. Ý nghĩa văn chương.
6. Những câu hát than thân.	31. Sống chết mặc bay.
 7. Những câu hát châm biếm.	32. Những trò lố hat là Va-ren và Phan bội Châu.
 8. Nam quốc sơn hà	33. Ca Huế trên sông Hương.
 9. Tụng giá hoàn kinh sư.	34. Quan Âm Thị Kính.
 10. Thiên Trường vãn vọng	Tổng cộng:
 11. Côn Sơn ca.	HKI: 24 tác phẩm.
 12. Sau phát chia li.	HKII: 10 tác phẩm.
 13. Bánh trôi nước.	Cả năm: 34 tác phẩm 
14. Qua Đèo Ngang.
 15.Bạn đến chơi nhà.
 16.Vọng Lư Sơn bộc bố.
 17.Tĩnh dạ tứ.
 18. Mao ốc vị thu phong sở phá ca.
 19. Nguyên tiêu.
 20. Cảnh khuya.
 21. Tiếng gà trưa.
 22. Một thứ quà của lúa non: Cốm.
 23. Sài Gòn tôi yêu.
 24. Mùa xuân của tôi.
2/Hoạt động 2: Dựa vào các chú thích để lại định nghĩa một số khái niệm thể loại văn học và biện pháp nghệ thuật đã học:
+ Ca dao- dânca
+ Tục ngữ.
+ Thơ trữ tình.
+ Thơ thất ngôn tứ tuyệtĐường luật.
+ Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đườngluật.
+ Thơ thất ngôn bát cú.
+ Thơ lục bát.
+ Thơ song thất lục bát.
+ Phép tăng cấp.
+ Phép tương phản
Khái niệm:
** Ca dao- dân ca: Chỉ các loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người do quần chúng nhân dân sáng tác truyền miệng từ đời này sang đời khác.
+ Dân ca: Là những sáng tác kết hợp lời và nhạc.
 + Ca dao: Là lời thơ của dân ca.
 ** Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh 
 nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn, tiếng nói hằng 
 ngày.
 ** Thơ trữ tình: Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác. Thường có vần, nhịp điệu, ngôn ngữ cô động, mang tính cách điệu cao.
 ** Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật: 
	 - 7 tiếng / câu, 4 câu / bài, 28 tiếng / bài.
Kết cấu : Khai – thừa – chuyển – hợp.
Nhịp: 4/3 hoặc 2/2/3.
Vần: Chân (T), liền (1 –2), cách (2 – 4) bằng.
 ** Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật:
	- 5 tiếng / câu, 4 câu / bài, 20 tiếng / bài.
	- Nhịp 3/2 hoặc 3/2.
Kết cấu + vần giống Thất ngôn tứ tuyệt (có thể gieo vần trắc).
 ** Thơ thật ngôn bát cú:
	- 7 tiếng / câu, 8 câu / bài, 56 tiếng / bài.
Vần chân : 1 –2 –4 – 6 –8.
Kết cấu :Đề – thực – luận – kết.
Đối từng cặp: 3 >< 6.
 ** Thơ lục bát:
Câu 6, câu 8.
Vần bằng, lưng (6- 6), Chân (6 – 8), liền.
Nhịp : 2/2/2/2; 3/3/4/4; 2/4/2; 2/4
2 thanh B6 – B8 không trùng thanh.
 ** Thơ song thất lục bát:
	- Một khổ 4 câu: 2 câu 7, 1 cặp 6 –8.
vần 2 câu 7; vần lưng (7 –5) trắc.
Nhịp: 2 câu 7: 3/4 hoặc 3/2/2.
 ** Phép tương phản: Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật,  trái ngược nhau để tô đậm, 
 nhấn mạnh 1 đối tượng hoặc cả 2.
 ** Phép tăng cấp: Lần lượt đưa thêm 1 chi tiết, chi tiết sau cao hơn chi tiết trước (tăng dần cường độ, tốc độ, mức độ, chất lượng, số lượng, màu sắc,âm thanh, )
3/Hoạt động 3 : Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao, dân ca là gì?
** Nhớ thương, yêu kính, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn, (trữ tình)
** Châm biếm, hài hước, dí dỏm, đả kích, oán trách, phản kháng, tố cáo xã hội, phê phán cái xấu.
4/Hoạt động 4 : Các câu tục ngữ đã học thể hiện những kinh nghiệm, thái độ của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động sản suất, con người và xã hội như thế nào?
** Kinh nghiệm về thiên nhiên, thời tiết: Thời gian tháng 5, tháng 10; dự đoán nắng, mưa giông, bão, lụt, 
** Kinh nghiệm về lao động sản xuất: Đất đai quý hiếm, vị trí của các nghề làm ruộng, nuôi cá, làm vườn, kinh nghiệm cấy lúa, làm đất, trồng trọt, chăn nuôi, 
 ** Kinh nghiệm về con người, xã hội: - Xem tướng người, học thầy, học bạn, thương người, biết ơn, đoàn kết là sức mạnh, con người là vốn quý nhất, sống chết, 
Thái độ: Tôn vinh giá trị con người, đề cao phẩm chất tốt đẹp.
5/Hoạt động 5: Những giá trị tư tưởng tình cảm thể hiện qua những bài thơ, đoạn thơ trữ tình của VN và TQ đã học:
- Lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
- Ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi kẻ thù xâm lược.
- Tình yêu thương con người, mong muốn mọi người đều ấm no, nhớ quê, mong về quê, ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, thương bà, 
- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên; đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng.
- Trân trọng vẻ đẹp phẩm chất của người phũ nữ thương cảm thân
6/Hoạt động 6: Giá trị chủ yếu về tư tưởng- nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi (trừ phần văn nghị luận)
tt
Nhan đề
Giá trị nội dung
Giá trị nghệ thuật
 1
Cổng trường mở ra (Lí Lan)
 Lòng mẹ thương con vô bờ, ước mong con được học giỏi nên người trong đêm trước ngày khai giảng đầu đời của con.
 Tâm trạng của người mẹ thể hiện chân thực, nhẹ nhàng mà cảm động, chân thành, lắng sâu.
2
Mẹ tôi
(Eùt-môn-đô-đơ Amixi)
 Tình yêu thương kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho những ai chà đạp lên tình yêu thương đó.
 Thư của bố gởi cho con lời phê bình nghiêm khắc nhưng thấm thía và đích đáng ® làm con hối hận vì lỗi lầm với mẹ.
3
Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài)
 - Tình cảm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng.
 - Những bậc cha mẹ hãy vì con cái mà cố gắng tránh những cuộc chia li – li dị.
 Qua cuộc chia tay của những con búp bê, những đứa con ngây thơ, tội nghiệp mà đặt vấn đề giữ gìn gia đình 1 cách nghiêm túc sâu sắc.
4
Một thứ quà của lúa non: Cốm (Thạch Lam)
 Ca ngợi và miêu tả vẻ đẹp và giá trị của 1 thứ quà quê đặc sản mà quen thuộc ở VN.
 Cảm giác tinh tế, trữ tình đậm đà, trân trọng, nâng niu, 
5
Sài Gòn tôi yêu (Minh Hương)
 Tình cảm sâu đậm đối với Sài Gòn qua sự gắn bó lâu bền, am hiểu tường tận và cảm nhận tinh tế về thành phố này.
 - Bút kí, kể, tả, giới thiệu và biểu cảm kết hợp khéo léo, nhịp nhàng.
 - Lời văn giản dị, từ địa phương đúng mức.
6
Mùa xuân của tôi 
(Vũ Bằng)
 Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân Miền Bắc và Hà Nội qua nỗi sầu xa sứ của một người Hà Nội.
 Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh, giàu chất thơ và nhẹ êm, cảm động, ngọt ngào.
7
Sống chết mặc bay
(PhạmDuy Tốn)
 - Lên án tên quan vô trách nhiệm gây nên tội ác.
 - Cảm thông những nỗi khổ của nhân dân vì đê vỡ.
-Tương phản – tăng cấp.
-Khởi đầu truyện ngắn hiện đại.
8
Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu (Hồ Chí Minh)
 - Đả kích toàn quyền Đông Dương đầy âm mưu thủ đoạn thất bại đáng cười trước Phan Bội Châu.
 - Ca ngợi người anh hùng trước kẻ thù xảo trá.
-Hư cấu theo hành trình của Va-ren.
-Cuộc gặp gỡ đầy kịch tính trong tù.
9
Ca Huế trên Sông Hương (Hà Ánh Minh)
 Giới thiệu ca Huế- Một sinh hoạt và thú vui văn hoá rất tao nhã ở đất cố đô.
Giới thiệu, thuyết minh mạch lạc, giản dị mà nêu đặc điểm chủ yếu của vấn đề.
7/Hoạt động 7:
Dựa vào bài: “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” (Đặng Thai Mai) nói về sự giàu đẹp của Tiếng Việt?
Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú.
Giàu thanh điệu.
Cú pháp TV tự nhiên, cân đối, nhịp nhàng.
Từ vựng dồi dào cả 3 mặt: Thơ, nhạc, hoạ.
Từ vựng tăng nhiều từ mới, cách nói mới.
8/Hoạt động 8:
Dựa vào bài: “Ý nghĩa văn chương”, phổ biến những ý nghĩa chính của văn chương?
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và thương muôn vật, muôn loài.
Văn chương phản ánh sự sống, sáng tạo sự sống.
Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
* Củng cố 
Cho vài ví dụ về kinh nghiệm của nhân dân thể iện trong tục ngữ?
Phép đối lập và tăng cấp đã được ứng dụng trong các tác phẩm như thế nào?
* Dăn dò
ôn tập thêm ở nhà 
soạn bài : dấu gạch ngang
Chuẩn bị bài: ôn tập Tiếng Việt

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 121 - on tap van hoc.doc