Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 32 - Tiết 121: Ôn tập văn học

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 32 - Tiết 121: Ôn tập văn học

. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình,

thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong nghệ thuật.

 - Sơ giản về thơ Đường Luật.

 - Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.

2. Kĩ năng:

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 32 - Tiết 121: Ôn tập văn học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 Ngày soạn: 08- 04- 2012 TIẾT 121 Ngày dạy: 09,10 - 04- 2012
 ÔN TẬP VĂN HỌC (TT)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, 
thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong nghệ thuật.
 - Sơ giản về thơ Đường Luật.
 - Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.
2. Kĩ năng: 
 - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.
 - So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.
 - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn
3. Thái độ: - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn
 III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Từ đầu năm đến nay , chúng ta đã học rất nhiều vb về phần văn , vậy các em đã học bao nhiêu vb và mang nội dung gì ? Tiết học hôm nay, cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến đó 
CÁC THỂ LOẠI
ĐỊNH NGHĨA
Ca dao , dân ca
 - Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân gian , kết hợp với lời và nhạc , diễn tả nội tâm con người . Ca dao là lời thơ của dân ca , Dân ca là sáng tác kết hợp lời và nhạc 
Tục ngữ
- Là những câu nói dân gian ngắn ngọn , ổn định có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh ngiệm của nhân dân về mọi mặt 
Thơ trữ tình
 - Phản ánh c/s bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác , Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu , nhịp điệu ngôn ngữ cô đọng , manh tính cách điệu cao 
Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật
- 7 tiếng / 4 câu ; 4 câu / bài ; 28 tiếng / bài 
- Kết cấu : câu 1 khai , câu 2 thừa , câu 3 : chuyển ; câu 4 : hợp 
- Nhịp ¾ hoặc 2/2/3
- Vần : chân (7) , liền ( 1-2) , cách ( 2-4 )
Thơ ngữ ngôn tứ tuyệt Đường Luật
- 5tiếng / câu ; 4 câu / bài ; 20 tiếng / bài 
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3
- Có thể gieo vần trắc 
Thơ thất ngôn bát cú
- 7 tiếng / câu ; 8 câu / bài 
- Vấn bằng , trắc , chân (7), liền(1-2) , cách (2-4-6-8)
Thơ song thất lục bát
- Mỗi khổ 4 câu , 2 câu 7 tiếng ( song thất ) tiếp 1 cặp 6-8 ( lục bát)
- Vần 2 câu song thất : vần lưng (7-5), vần trắc 
- Nhịp ở 2 câu 7 tiếng là ¾ hoặc 3/2/2
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Câu hỏi 3: 
? Câu hỏi3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Câu hỏi 5: 
? Câu hỏi5 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
II. LUYỆN TẬP :
Câu hỏi 3: 
 Những tình cảm , thái đô được thể hiện trong các bài ca dao – dân ca đã học là : nhớ thương kính yêu , than thân, trách phận , buồn bã , hối tiếc , tự hào , biết ơn ( trữ tình ) , trâm biếm, hài hước , dí dỏm , đã kích 
Câu hỏi 5: 
- Những giá trị tư tưởng , tình cảm thể hiện trong các bài thơ , đoạn thơ trữ tình của VN và TQ đã học đó là : Lòng kính yêu và tự hào dân tộc ; ý chí bất khuất , kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược; ca ngợi cảnh đẹp thiên nhien ; ca ngợi tình bạn chân thành , tình cảm vợ chồng chung thuỷ 
- Phân tích tác dụng của việc học Ngữ văn lờp 7 theo hướng tích hợp 
- Hiểu kỉ từng phân môn hơn trong mối liên hệ chặt chẽ và đồng bộ giũa vh , tv , tlv 
- Nói và viết đỡ lúng túng hơn ; ứng dụng ngay ở những kiến thức, kỹ năng của phân môn này để học tập phân môn kia 
- VD : kĩ năng đưa vào trình bày dẫn chứng trong vb nghị luận chứng minh qua vb chứng minh mẫu mực Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nhận xét giờ ôn tập. 
- Về nhà làm bài 10. 
- Học những kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị thi học kì .
- Về nhà chuẩn bị Dấu gạch ngang.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................
 ******************************************************
 TUẦN 32 Ngày soạn: 08- 04- 2012 
 TIẾT 122 Ngày dạy: 09,10- 04- 2012 
Tiếng việt :DẤU GẠCH NGANG
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang.
 - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
 - Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: - Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản.
2. Kĩ năng: - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản.
3. Thái độ: - Biết dùng dấu gạch ngang để đạt câu đơn giản.
 III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
1.Nêu công dụng của dấu chấm phẩy ? Cho Vd? 
2. Nêu công dụng của dấu chấm lửng ? Lấy vd minh hoạ 
Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết 
- Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng 
- Làm giãn nhịp điệu câu văn , chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước , châm biếm 
VD
10
Câu 2
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp 
- Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
VD
10
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu công dụng của dấu dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp công dụng của dấu gạch ngang .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Công dụng của dấu gạch ngang. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối 
Hs đọc vd trong sg
a. Đẹp quá đi , mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu []
b. Có người khẽ nói :
 - Bẩm , dễ có khi đê vỡ!
 Ngài cau mặt , gắt rằng :
 - Mặt kệ 
c. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va- ren – PBC ( xin chẳng dám nêu tên nhân chúng này ) lại quả quyết rằng ( phan ) BC đã nhổ vào mặt Va-ren ; cái đó thì cũng có thể 
? Ở câu 1 dấu gạch ngang có tác dụng ntn với từ “ mùa xuân” trước nó ?
- Hs: Đánh dấu bộ phận chú thích 
? Ở vd 2 dấu gạch ngang có công dụng gì ? 
- Hs: Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại 
? VD 3 dấu gạch ngang có công dụng gì ?
- Hs: Nối các từ trong một liên danh 
? Qua phân tích em thấy dấu gạch ngang có những công dụng nào ? ( Ghi nớ sgk)
Gọi hs đọc lại vd 3 trong mục I
? Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ Va- ren được dùng để làm gì ?
 - HS: Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài 
? Cách viết dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang ntn? 
- Hs: Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang 
? Dấu gạch nối có phải là một dấu câu không ? Vì sao ? 
- Hs: Không phải là một dấu câu. Nó chỉ là một quy ước quy định về chính tả khi phiên âm các từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài 
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Công dụng của dấu gạch ngang 
a. Xét VD: SGK/129
- Vda: Tác dụng đánh dấu bộ phận chú thích 
- Vdb: Tác dụng mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại 
- Vdc: Tác dụng nối các từ trong một liên danh 
- Vdd: Tác dụng nối các từ trong một liên danh 
b. Nhận xét:
 Ghi nhớ SGK/130
2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối :
a. Xét Vd: 
- Vd1d: Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ Va- ren được dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.
 - Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang
b. Nhận xét: Ghi nhớ SGK/130
 - Dấu gạch ngang không phải là một dấu câu . Nó chỉ dúng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng 
- Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang
II. LUYỆN TẬP :
1. Bài tập 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang 
a. Dùng để đáng dấu phần chú thích , giải thích 
b. Dùng để đáng dấu phần chú thích , giải thích
c. Dùng để đáng dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích , giải thích
d. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh 
e. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh
2. Bài tập 2 : 
- Công dụng của dấu gạch nối : dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài 
3. Bài tập 3 : Đặt câu có dùng dấu gạch ngang 
 GV hướng dần cho hs làm bài 
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
	- Dấu gạch ngang có những công dụng nào ? Làm thế nào để phân biệt được dấu gạch nối với dấu gạch ngang ? 
	- Học thuộc ghi nhớ 
	- Hoàn thành hết bài tập còn lại 
	- Soạn bài “ ôn tập tiếng việt” 
VI. RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................
******************************************************
 TUẦN 32 Ngày soạn:08 - 04- 2012 
 TIẾT 123 +124 Ngày dạy: 13,14- 04- 2012 
Tiếng Việt : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn.
 - Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu.
 - Hệ thống hóa kiến thức về các phép tu từ cú pháp.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Các dấu câu, các kiểu câu đơn.- Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp.
2. Kĩ năng: 
 - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp.
3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị, báo cáo theo đúng mẫu.
 III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi cấp trên yêu cầu chúng ta trình bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo cáo, khi nào cần viết văn bản báo cáo và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết Các kiểu câu đơn .Công dụng của dấu gạch ngang , dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. Các phép biến đổi câu .Các phép tu từ cú pháp : 
? Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học ? 
HS: Phân theo mục đích nói và phân theo cấu tạo 
? Phân theo mục đích nói được chia làm mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd minh họa?
? Câu phân phân theo cấu tạo được chia làm mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd minh họa?
? Từ lớp 6 đến nay , chúng ta đã học những loại dấu câu nào ? 
? Hãy nêu công dụng của dấu chấm ? Cho vd 
? Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? 
Cho vd 
? Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng ? cho vd minh hoạ . 
? Dấu gạch ngang có công dụng gì ? 
? Hãy nêu những phép biến đổi câu ? 
HS: + Thêm, một số thành phần câu 
 + Chuyển đổi kiểu câu
? Trong dạng dút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ? 
- HS: Rút gọn câu và câu đặc biệt 
? Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd 
? Trong vd thành phần nào được rút gọn ? tại sao ?
HS: Thành phần CN vì câu nói là của chung mọi người 
? Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ? 
? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd 
 ? Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào ? Cho vd 
- HS: Nêu thời gian nơi chốn 
 VD : Buổi sáng . Đêm hè . Chiều đông 
- Liệt kê sự vật hiện tượng 
 VD : Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa , Gío. 
- Bộc lộ cảm xúc : Trời ôi! Aí chà chà !
- Gọi đáp :VD Sơn ơi ! Đợi với 
* GV chốt: Câu đặc biệt cũng là dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ . Đây chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn 
* Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu . Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng mở rộng câu 
? Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì ? 
 - HS: Thêm trạng ngữ cho câu 
? Trạng là gì ? Cho vd 
? Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu . Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu ? Ch vd 
? Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho vd
* GV chốt: Nhờ việc mỏ rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu , ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần Chuyển đổi kiểu câu có những cách chuyển đối nào ? 
? Thế nào là câu chủ động , câu bị động ? cho vd 
? Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ?
 HS : Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán 
? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd 
HS: Có từ bị và được 
 Không có từ bị và được 
? Chúng ta đã học những phép tu từ nào ? 
HS: Điệp ngữ và liệt kê 
? Liệt kê là gì ? Cho vd 
? Có mấy kiểu liệt kê ? cho vd 
- HS: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp 
VD : Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải 
- Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến 
VD : Tre , nứa , mai , vầu .
- GV chốt : Liệt kê là một phép tu từ cú pháp . Vì vậy, khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị biểu cảm của nó 
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
GV hướng dẫn cho hs viết , sau đó đọc trước lớp GV cùng học sính nhận xét 
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG:
* Lí thuyết
1. Các kiểu câu đơn :
*Câu phân theo mục đích nói:
a. Câu nghi vấn: Là câu dùng để hỏi 
 - VD: Hôm nay, cậu không đi học à?
b.Câu trần thuật: Dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai 
- VD : Cái bản tình tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất
c. Câu cầu khiến: Là câu yêu cầu, ra lệnh, đề nghị người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu. 
- VD: Anh có thể chuyển cho tôi lọ muối được không?
 d. Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp. 
- VD : Ôi , chân tôi đau quá!
*Câu phân theo cấu tạo :
a. Câu bình thường: Câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ. 
- VD : Bạn Nam đang đi học 
b. Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ 
- VD : Một hồi còi .
2. Công dụng của dấu câu : 
a. Dấu chấm : Được đặt ở cuối câu, dùng để kết thúc câu 
- VD : Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm 
b. Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu các bộ phận của câu cụ thể là: 
Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN 
Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu 
Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó 
Giữa các vế của một câu ghép 
c. Dấu chấm phẩy : 
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp 
Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
d. Dấu chấm lửng: 
Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết 
Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng 
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm 
e. Dấu gạch ngang: 
Đánh dấu bộ phận chú thích
Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại
 Nối các từ trong một liên danh
3. Các phép biến đổi câu : 
a. Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn bớt thành phần câu
- VD : Thương người như thể thương thân 
+ Rút gọn câu cần chú ý : 
- Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã 
- Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe , người hỏi và người trả lời.
b. Câu đặc biệt : Câu đặc biệt khôngcấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ 
- VD : Một đêm trăng . Tiếng reo
* Tác dụng :
+ Nêu thời gian nơi chốn 
 VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông 
+ Liệt kê sự vật hiện tượng 
 VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa, Gío 
+ Bộc lộ cảm xúc :
VD Trời ôi! Aí chà chà !
+ Gọi đáp :
 VD Sơn ơi ! Đợi với.
c. Thêm trạng ngữ cho câu : 
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm 
 VD : Trên dàn hoa lí , Dưới bầu trời trong xanh 
+ Trạng ngữ chỉ thời gian 
 VD : Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp 
+ Chỉ nguyên nhân 
 VD : Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước
+ Chỉ mục đích 
 VD: Để mẹ vui lòng , Lan cố gắng học giỏi 
+ Chỉ phương tiện 
 VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi 
+ Chỉ cách thức :
 VD : Với quyết tâm cao, học lên đường
* Cấu tạo : 
- Trạng ngữ có thể 1 thực từ ( danh từ , động từ , tính)nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ) 
- Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ 
VD : Trên giàn hoa..
 Hồi đêm
d. Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu : Là dùng nhữngkết cấu có hình thức giống câu , gọi là cụm C-V làm thành phần câu 
VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp
* Các thành phần dùng để mở rộng câu : 
+ Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ : Chiếc x e máy này phanh hỏng rồi 
+ Bổ ngữ : Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm 
+ Định ngữ : Người tôi gặp là một nhà thơ
e. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động :
+ Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động 
 VD: Hùng vương quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu 
+ Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hành động
- VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi
* Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán 
4. Các phép tu từ cú pháp : 
a, Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng , tình cảm 
- VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm , những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn của chú khách trưng ra giữa trời
* Các kiêu liệt kê :
- Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp 
 VD :Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải 
- Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến 
 VD : Tre , nứa , mai , vầu .
II. LUYỆN TẬP :
1. Bài tập 1: Viết một đoạn văn ( chủ đề về mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã học 
V.CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nhận xét tiết luyện tập 
- Học thuộc kiến thức vừa luyện tập 
- Soạn bài “ Văn bản báo cáo”
VI. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................
 ******************************************************	

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIA V7 TUAN 32 MOI NHAT.doc