Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 15: Đại từ

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 15: Đại từ

Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

 - Nắm được khái niệm đại từ, vai trò ngữ pháp của đại từ, các loại đại từ TV

 - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp.

B. Chuẩn bị:

*Thầy: Sơ đồ, bảng phụ ( VD tìm hiểu + Bài tập 1a).

 * Trò: Đọc, trả lời các câu hỏi trong bài.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 15: Đại từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 4 Ngày soạn:27/08/09
Tiết : 15. Ngày dạy:31/08-05/09/09
ĐẠI TỪ
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
 	- Nắm được khái niệm đại từ, vai trò ngữ pháp của đại từ, các loại đại từ TV 
	- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
*Thầy: Sơ đồ, bảng phụ ( VD tìm hiểu + Bài tập 1a).
 * Trò: Đọc, trả lời các câu hỏi trong bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Đọc và cho biết nội dung, nghệ thuật 1 số bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm.
(?) Đọc 1 số bài châm biếm mà em sưu tầm được.
(?) Những bài ca dao châm biếm có gì giống với truyện cười dân gian?
* Giới thiệu bài: 
* Trong khi nói và viết ta thường dùng các từ như: Tôi, tao, tớ, mày nó, hắnđể xưng hô hoặc dùng: Ai, gì, nàođể trỏ, để hỏi. Như vậy là ta đã sử dụng 1 số loại đại tư TV để giao tiếp. Vậy đại từ là gì? Đại từ có nhiệm vụ, chức năng gì và cách sử dụng ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm lời giải đáp qua tiết học hôm nay.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
Treo bảng phụ.
 - Cho HS đọc, thảo luận.
(?) Từ nó ở VD a chỉ ai?
(?) Từ nó ở VD b trỏ con vật gì?
(?) Nhờ đâu em biết nghĩa của 2 từ nó trong 2 VD?
(?) Từ thế ở VD c trỏ sự việc gì? Nhờ đâu em hiểu nghĩa của từ thế trong đoạn văn này?
(?) Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì?
Giảng thêm: (bằng phương pháp so sánh):
+ Vịt: (DT) gọi tên sự vật.
+ Cười: (ĐT) gọi tên hành động.
+ Đỏ: (TT) gọi tên tính chất.
Nó, thế, ai không trực tiếp gọi tên mà để trỏ (chỉ) , để hỏi các sự vật được nói đến.
(?) Thế nào là đại từ?
(?) Nhìn vào 4 VD trên, cho biết các dại từ: Nó, thế, ai giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
(?) Ngoài ra, em còn biết đại từ còn giữ chức vụ gì nữa? Cho VD.
(?) Ngoài ra, em còn biết đại từ còn giữ chức vụ gì nữa? Cho VD.
(?) Như vậy, đại từ giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
(?) Qua các VD trên, hãy cho biết đại từ có mấy loại?
(?) Các đại từ: Tôi, ta, chúng tôi, chúng ta, mày, nó, họtrỏ gì? 
(?) Các đại từ: Bấy, bấy nhiêu, trỏ gì?
(?) Các đại từ: Thế, vậy, trỏ cái gì?
(?) Tóm lại, những đại từ để trỏ dùng để trỏ những cái gì?
(?) Các đại từ: Ai, gìhỏi về gì?
(?) Các đại từ: Bao nhiêu, mấy hỏi về gì?
(?) Các đại từ: Sao, thế nào hỏi về gì?
(?) Vậy, các đại từ để hỏi được dùng như thế nào?
-Nêu yêu cầu, treo bảng phụ, giải thích ngôi thứ I,II, III, thế nào là số ít, số nhiều.
-Đánh giá, treo bảng phụ
-Cho HS đọc BT.
-Nhận xét, sửa chữa.
-Nêu yêu cầu BT.
-Nhận xét, khẳng định.
-Nêu yêu cầu BT.
-Đánh giá, khẳng định.
- Quan sát.
- Đọc, thảo luận:
 a: Em tôi- Người.
 b: Con gà-Vật.
-Nhờ các từ chỉ người, vật mà nó thay thế ở những câu trước.
 c: Thế - Chia đồ chơi
-Nhờ sự việc nó thay thế ở các câu đầu.
 d. Ai - để hỏi
HS trả lời ghi nhớ SGK.
+ Nó (a) - chủ ngữ
+ Nó (b) - định ngữ
+ Thế (c) - bổ ngữ
+ Ai (d) - chủ ngữ
-Đại từ còn làm vị ngữ:
VD: Người HS giỏi nhất lớp là nó.
HS trả lời ghi nhớ SGK
Đại từ có 2 loại:
+ Để trỏ, + Để hỏi
a. Trỏ người, sự vật.
b. Trỏ số lượng
c. Trỏ hành động tính chất sự việc.
HS trả lời ghi nhớ SGK
HS trả lời ghi nhớ SGK
-Cá nhân: Lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bổ sung.
-Đọc, thảo luận, trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-Cá nhân.
-Cá nhân.
I/Thế nào là đại từ:
 1)Khái niệm :
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật,hoạt động ,tính chấtđược nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
2)Vai trò ngữ pháp:
-Làm chủ ngữ,vi ngữ trong câu
-Làm phụ ngữ của cụm danh từ, động từ, tính từ.
II/Các loại đại từ:
 1)Đại từ để trỏ:
- Trỏ người, sự vật
- Trỏ số lượng
- Trỏ hành động, tính chất sự việc
2) Đại từ để hỏi:
- Hỏi người, sự vật.
 - Hỏi số lượng.
 - Hỏi hành động, tính 
 chất sự việc
III/Luyện tập:
1a. Treo bảng phụ (học tốt văn 7 trang 50)
 b.Mình (câu đầu): Ngôi 1
 Mình (câu sau): Ngôi 2
 2. – Hai năm trước cháu đã gặp Bình.
- Trưa nay, mẹ về với các con.
3. – Ai cũng phải học.
- Công việc dù ra sao ta cũng phải làm xong.
 - Bao nhiêu tấc đất, tấc
vàng bấy nhiêu.
*Củng cố:
Đại từ là gì?Có mấy loại đại từ?
Đại từ để trỏ dùng để làm gì?cho ví dụ?
Đại từ để hỏiû dùng để làm gì?cho ví dụ?
*Dặn dò:
-Học bài ghi(ghi nhớ).
-Làm hoàn chỉnh BT SGK.
-Đọc bài đọc thêm.
-Soạn: Phần chuẩn bị ở nhà bài: Luyện tập tạo lập văn bản.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 15.doc