I. Mục tiêu
_ Bước đầu tìm hiểu thơ Đường
_ Cảm nhận được tinh thần ,khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà
_ Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài tụng giá hoàn kinh sư.
II.Kiến thức chuẩn
1.Kiến thức
_Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại
_Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt.
Tuần : 05 Tiết :17 – Sông Núi Nước Nam + Phò Giá Về Kinh . Tiết :18- Từ Hán Việt Tiết :19- Trả Bài Tập Làm VaÊn Số 01 Tiết :20 – Tìm Hiểu Chung Về văn Biểu Cảm Tuần : 5 Tiết : 17 NS:10/9/08 Sông Núi Nước Nam , Phò Giá Về Kinh I. Mục tiêu _ Bước đầu tìm hiểu thơ Đường _ Cảm nhận được tinh thần ,khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà _ Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài tụng giá hoàn kinh sư. II.Kiến thức chuẩn 1.Kiến thức _Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại _Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt. _Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược _Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải _ 2.Kỹ năng _ Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật _Đọc –hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt. II. Hướng dẫn –thực hiện Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt Động1: Khởi động: 1.ổn định: kt sĩ số 2. KT bài cũ a.đọc diễn cảm hai câu hát than thân và cho biết nội dung ? b. đọc diễn cảm hai câu hát châm biếm và cho biết nội dung? * Giới thiệu bài: * Từ ngàn xưa, dân tộc VN đã đứng lên chống giặc ngoại xăm rất oanh liệt, kiên cường. Tự hào thay! Ôâng cha ta đã đưa đất nước sang 1 trang sử mới : Đó là thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm PK Phương Bắc, mở ra 1 kỉ nguyên mới vừa bảo vệ vừa củng cố, xây dựng 1 quốc gia tự chủ rất mực hào hùng, đặc biệt là trong trường hợp có ngoại xâm. Hai bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh là 2 bài thơ cùng chủ đề mang tinh thần chung đócủa thời đại đã được viết bằng chữ Hán. Là người VN có ít nhiều học vấn, khong thể không biết đến 2 bài thơ này. Hoạt Động 2 : Đọc hiểu văn bản SÔNG NÚI NƯỚC NAM (?) . Tìm hiểu tác giả . (?) Dựa vào chú thích sao nói qua về tác giả và sự xuất hiện của bài thơ? HĐ 3 PHÂN TÍCH (?) Dựa vào chú thích * cho biết thể thơ, nhận dạng? (?) Bài thơ từng được coi là bản tuyên ngôn độc lập. Vậy tuyên ngôn độc lập là gì? (?) Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? (?) ND tuyên ngôn trong bài thơ được bố cục ntn? Gồm những ý cơ bản gì? Nêu vấn đề: Đã nói đến thơ là phải có biểu ý và biểu cảm (?) Vậy bài thơ có hình thức biểu ý và biểu cảm ntn? - Bài thơ thiên về biểu ý ( bày tỏ ý kiến). Qua bố cục trên, hãy nhận xét về cách biểu ý đó? - Ngoài biểu ý, bài thơ có biểu cảm ( bày tỏ cảm xúc) không? Nếu có thì thuộc trạng thái nào? ( lộ rõ, ẩn kín). Hãy giải thích tại sao em chọn trạng thái đó. _HS thực hiện _ GV nhận xét công bố điểm -Lắng nghe và ghi tựa bài mới + Tác giả : Chưa xác định chứ không phải của Lí Thường Kiệt. + Thơ thần: Do thần sáng tác Linh thiêng hoá tác phẩm VH ; Nêu cao ý nghĩa thiêng liêng của nó. - Đọc thầm chú thích* giới thiệu thể thơ, nhận dạng: + Số chữ trong câu, số câu + Cách hiệp vần: Cư, thư, hư. Thảo luận: Tuyên bố chủ quyền của đất nước và khẳng định không 1 thế lực nào xâm phạm. - Thể thất ngôn tứ tuyệt Thảo luận: +Hai câu đầu Bài thơ trực tiếp nêu rõ ý tưởng: Bảo vệ độc lập, kiên quyết chống ngoại xâm. +Hai câu cuối Biểu cảm bằng cách ẩn vào bên trong ý tưởng - Người đọc biết nghiền ngẫm, sẽ thấy thái độ, cảm xúc trữ tình đó. - Cách biểu thị ý như thế là tinh tế ,sâu sắc và hợp lí . - Ngoài việc biểu ý , bài thơ còn bọc lộ cảm xúc rõ ràng , có như vậy thể hiện được khí khái , tinh thần yêu nước HS suy nghĩ trả lời. HS suy nghĩ thực hiện theo yêu cầu của gv. A SÔNG NÚI NƯỚC NAM I/ Tìm hiểu chung: Tác giả: Lí Thường Kiệt (SGK ghi Tác giả chưa rõ lá ai) 2..Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt. Vần: 1,2,4. II/ Tìm hiểu văn bản 1 Nội dung a)Hai câu đầu : - Khẳng định chủ quyền của dân tộc. Nước Nam là của người Nam, sách trời định sẵn rõ ràng. b) câu cuối: - Nguyên lí của cuộc chiến - Kẻ thù không được xâm phạm. Xâm phạm thì chuốc lấy thất bại thảm hại. 2 nghệ thuật Thể thơ tứ tuyệt,giọng thơ dõng dạc hào hùng. 3 Nghệ thuật a) Nội dung _Bài thơ thể hiện niềm tin vaò sức manh chính nghĩa của dân tộc _Bài thơ có thể coi là bản tuên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta b) nghệ thuật_ _Sử dụng ngôn ngữ hào hùng,dồn nén cảm xúc trong hình thức thiên về văn nghị luận. _ Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. . B PHÒ GIÁ VỀ KINH Hoạt Động I Tìm hiểu chung Mời HS đọc lại văn bản. Chú thích * SGK/Tr 66,67. .* Dựa vào chú thích* giới thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra đời tp, 2 chiến thắng ở Chương Dương, Hàm Tử. (?) Em hãy căn cứ vào lời giới thiệu về thể thơ ở chú thích* để nhận dạng thể thơ về số câu, số chữ, cách hiệp vần? Hoạt Động II. Tìm hiểu văn bản. (?) Nội dung bài thơ có những ý cơ bản gì? ( Ý trong 2 câu đầu và 2 câu cuối khác nhau ntn?) Giảng: Chiến thắng Chương Dương sau Hàm Tử 2 tháng nhưng nói trước là do đang sống trong hào khí chiến thắng Chương Dương mới vừa diễn ra . Kế đó mới nhớ lại, sống lại chiến thắng Hàm Tử. ( Đảo trật tự trước sau ). (?) Bài thơ có ý tưởng lớn lao và rõ ràng như thế nhưng cách diễn đạt ý tưởng (biểu ý) trong bài thơ là tn? Ở đây tính biểu cảm đã tồn tại ở trạng thái nào? (?) Cách biểu cảm, biểu ý ở đây có gì giống bài trước? (?) Em hãy so sánh 2 bài thơ để tìm sự giống nhau về hình thức biểu ý và biểu cảm của chúng? (?) Theo em, cách nói giản dị, cô đúc trong 2 bài thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng hoà bình của DT ta ở thời đại nhà Trần. **Củng Cố –dặn dò _ củng cố -Qua hai bài thơ, em thấy tinh thần dân tộc của ông cha ta như thế nào? -Em học được gì qua hai bài thơ? _ dặn dò + về nhà học bài +đọc diễn cảm hai bài thơ +xem lại đặc điểm thơ Đường +Soạn bài mới “từ Hán Việt” 1.xem ví dụ 2.trả lời các câu hỏi 3. từ Hán Việt là gì ? 4.đơn vị cấu tạo nên từ Hán Việt Đọc văn bản. Đọc chú thích, trả lời. 2)Thể thơ: + Ngũ ngôn tứ tuỵêt+ Vần: 2,4. Hai câu đầu: Sự chiến thắng hào hùng của DT trong cuộc chống Nguyên- Mông xâm lược Hai câu cuối : Lời động viên xây dựng, phát triển đất nước trong hoà bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời HS lắng nghe . Bài thơ thểhiện ý tưởng lớn lao , cách diễn đạt cụ thể , rõ ràng. Thảo luận: * Giống bài: Sông núi nước Nam + Diễn đạt ý theo cách nói chắc nịch, sáng rõ, không hình ảnh, không văn hoa. + Cảm xúc, trữ tình đã được nén kín trong ý tưởng ( hào khí chiến thắng,khát vọng hoà bình thịnh trị của DT ta thời Trần. Thảo luận: + Hình thức biểu ý: 2 bài thơ đều thể hiện bản lĩnh, khí phách cùa DT ta. + Hình thúc biểu cảm: Thể thơ khác nhau nhưng cách biểu cảm giống nhau: cách nói chắc nịch, cô đúc trong ý tưởng, cảm xúc hoà làm 1, cảm xúc nằm trong ý tưởng. Thảo luận: Trả lời theo yêu cầu của gv Hs thực hiện theo yêu cầu của gv. HS nghe về nhà làm theo yêu cầu của gv. B PHÒ GIÁ VỀ KINH I/ Tìm hiểu chung : 1)Tác giả- Tác phẩm: Trần Quan Khải (1241-1294) con thứ ba của vua Trần Thái Tông. Bài thơ được làm lúc ông đi đoán vua Trần Thánh Tông về Thăng Long sau chiến thắng Chương Dương năm 1285 . 2)Thể thơ: + Ngũ ngôn tứ tuỵêt + Vần: 2,4. II/Phân tích 1Nội dung 1a) Hai câu đầu: Sự chiến thắng hào hùng của DT trong cuộc chống Nguyên- Mông xâm lược b)Hai câu cuối : Lời động viên xây dựng, phát triển đất nước trong hoà bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước. nghệ thuật _Sử dụng thể thô ngũ ngôn tứ tuyệt _ Có nhịp thơ phù hợp _Có giọng điệu sảng khoái 3 Ý nghĩa a.Nội dung -Bài thơ thể hiện hào khí chiến tắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần .b. Nghệ thuật Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Hình thức diễn đạt cô đúc dồn nén cảm xúc vào trong ý tưởng bài thơ. Từ Hán Việt Tuần : 5 Tiết : 18. NS:28/8/10 Dạy: 3/9/10 I . Mục tiêu _ Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt _Biết phân tích hai loại từ ghép Hán Việt: ghép đẳng lập và ghép chính phụ _ Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa ,phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp II.Kiến thức chuẩn 1.Kiến thức _ Khái niệm từ Hán Việt,yếu tố Hán Việt _Các loại từ ghép Hán Việt 2.Kỹ năng _Nhận biết từ Hán Việt,các loại từ ghép Hán Việt _Mở rộng vốn từ Hán Việt III.Hướng dẫn –thực hiện Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt Động1: Khởi động: 1.ổn định 2.KT bài cũ Đại từ là gì ? xác định đại từ trong văn bản :mẹ tôi Nêu các loại đại từ ? 3. GT bài mới * Giới thiệu bài: * Ở lớp 6, chúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt. Ở bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các yếu tố cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt. HĐ 2 : Hình thành kiến thức (?) Thế nào là từ Hán Việt? * Nhấn mạnh Nhưng không phải mọi từ gốc Hán đều là từ HV: Tiệt nhiên, nhữ đẳng Không được tiếp nhận vào TV. * Cho HS đọc bài thơ: “ Nam quốc sơn hà”. (bảng phụ) (?) Các tiếng: Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Tiếng nào có thể dùng như 2 từ đơn để đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không? (?) Vậy, tiếng để tạo từ ghép HV gọi là gì? (?) Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”, tiếng thiên trong từ thiên lí mã, thiên niên kỉ nghĩa là gì? Thiên trong câu: Lí Công Uẩn thiên đô về Thăng Long nghĩa là gì? (?) Vậy, em có nhận xét gì về nghĩa của yế ùu tố HV? Việc hiểu nghĩa các yếu tố HV giúp ta điều gì?. (? ... än: -Từ ghép chính phụ + Thiên thư: sách trời + Thạch mã: ngựa đá + Tái phạm: phạm lại lỗi cũ. ( yếu tố phụ đứng trước Khác tiếng Việt) -Từ ghép Hán Viêït có hai loại : từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập . Trật tự giống như từ ghép thuấn Việt , nhưng có trường hợp yếu tố phụ đứng trước , yếu tố chính đưng sau . 1.Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. - Tiếng để tạo từ ghép HV gọi là yếu tố HV - Phần lớn yếu tố HV không được dùng độc lập như từ màchỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố HV như: hoa, quả, bút, bảng, học, tập,...có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc dùng độc lập như 1 từ. - Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. VD : HS tự cho VD 2.Từ ghép Hán Việt: Có hai loại : a)Từ ghép đẳng lập: VD : sơn hà, xâm phạm giang sơn b) Từ ghép chính phụ: + Yếu tố chính đứng trước (giống TV) VD: ái quốc, thủ môn, chiến thắng + Yếu tố phụ đứng trước ( khác TV) VD:Thiên thư, thạch mã, tái phạm Hoạt Động 3: Luyện tập: Bài tập1 / Tr 70 Phân biệt nghĩa các yếu tố HV đồng âm: -Hoa (1) : bông -Hoa (2) : đẹp, tốt. -Phi (1) : bay. -Phi (2) : trái với, không phải là. -Phi (3) : Vợ lẻ của vua hay vợ các thái tử, vương hầu. -Gia (1) : nhà. -Gia (2) : thêm vào. -Tham (1) :ham muốn nhiều -Tham (2) : dự vào Bài tập 2 / Tr 71 Tìm từ ghép HV: Quốc ( nước) : quốc kì, quốc ca, quốc huy, quốc tế Sơn (núi) : sơn cước, sơn dã, sơn khê, sơn động, Cư (ở) : cư dân, cư ngụ, cư trú, cư xá, cư sĩ, Bại (thua) : bại tướng, bại vong, thất bại, thành bại, HĐ 4 Củng cố_dặn dò Củng cố : Thế nào là từ ghép Hán Việt? Cho ví dụ. Nên sử dụng từ ghép Hán Viêt như thế nào ? Dăn dò : - Học bài - Làm tiếp BT 3,4 SGK - Soạn câu hỏi bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm -Cho HS đọc, thảo luận -Đánh giá, khẳng định. -Nêu yêu cầu, cho HS thảo luận (mỗi tổ 1 từ, hình thức trò chơi tiếp sức). -Nhận xét, đánh giá cho bạn . HS làm theo yêu cầu của gv. HS nghe về nhà làm theo yêu cầu của gv. III)Luyện tập Bài tập1 / Tr 70 Phân biệt nghĩa các yếu tố HV đồng âm: -Hoa (1) : bông -Hoa (2) : đẹp, tốt. -Phi (1) : bay. -Phi (2) : trái với, không phải là. -Phi (3) : Vợ lẻ của vua hay vợ các thái tử, vương hầu. -Gia (1) : nhà. -Gia (2) : thêm vào. -Tham (1) :ham muốn nhiều -Tham (2) : dự vào Bài tập 2 / Tr 71 : Tìm từ ghép HV: Quốc ( nước) : quốc kì, quốc ca, quốc huy, quốc tế Sơn (núi) : sơn cước, sơn dã, sơn khê, sơn động, Cư (ở) : cư dân, cư ngụ, cư trú, cư xá, cư sĩ, Bại (thua) : bại tướng, bại vong, thất bại, thành bại Bài tập 3 a)yếu tố chính trước :hữu ích ,đại thắng ,phát thanh ,hậu đãi ,phòng hỏa b)còn lại . ******************** Trả Bài Tập Làm Văn Số 01 Tuần : 5 Tiết : 19. NS: 28/8/10 Dạy:3/8/10 I . Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự (miêu tả), về tạo lập văn bản và cáchsử dụng từ ngữ, đặt câu. - Đánh giá được chất lượng bài làm so với đề, rút ra những kinh nghiệm cần thiết cho những lần sau. II. Kiến thức chuẩn HS nhớ lại cách làm bài và thực hiện theo yêu cầu của gv. II Hướng dẫn thực hiện: 1. Oån định . 2. Bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bịcủa học sinh. 3. Bài mới Hoạt Động1: Khởi động: * Giới thiệu bài: -Nêu tầm quan trọng của tiết trả bài và chép tựa bài lên bảng. -Ghi lại đề bài. Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả làm bài của học sinh -Gv phát bài ra cho học sinh. -Yêu cầu HS đọc bài của mình để thấy những chổ GV sửa. -GV đánh giá chung những mặt đạt được và chưa đạt được của học sinh. + Uu điểm : đa số học sinh biết làm bài văn theo bố cục , biết trình bày theo trình tự đã học , đảm bảo nội dung. + Khuyết điểm : Một số học sinh chưa biết viết bài văn theo bố cục ,nội dung chưa đúng theo yêu cầu, còn tẩy xoá nhiều Trong bài kiểm tra , còn lỗi chính tả , câu chưa đúng ngữ pháp -Gv chỉ ra cụ thể những thiếu xót và cách sửa chữa. -Gvcho học sinh đọc một vài bài tốt và một vài bài chưa đạt của HS để các em rút kinh nghiệm. * Chốt lại những ưu và khuyết điểm - Hướng khắc phục : Cần phải rén luyện nhiều hơn các thao tác làm văn , cảm nhận bài văn tốt , khi làm văn cần phải bám theo đề bài , viết đúng yêu cầu , đảm bảo bố cục Đảm bảo tính mạch lạc _Thống kê điểm Dặn dò: - Về nhà làm lại bài văn . - Xem lại các lỗi cụ thể . - Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm. + Xem trước bài. + Trả lời câu hỏi SGK. Tuần 5. Tiết 20 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM SN: 29/8/10 Dạy: 3/8/10 I . Mục tiêu . _Hiểu văn biểu cảm nảy sinh do nhu cauau62bieu63 cảm của con người. _ Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn biểu cảm. _ Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cam3vao2 đọc_ hiểu văn bản II :Kiến thức chuẩn 1 Kiến thức _ Khái niệm văn biểu cảm _ vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm _ Hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong văn biểu cảm 2 Kĩ năng _Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiep61trong các văn bản biểu cảm cụ thể. _ Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung HĐ1: Khởi động: 1. Ổån Định 2. Bài Cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài: -Trong đời sống, ai cũng có tình cảm. Tình cảm đối với cảnh, đối với vật, đối với mọi người. Khi ta có tình cảm dồn nén, chất chứa không nói ra được thì người ta dùng thơ, văn để biểu hiện tình cảm. Loại văn thơ đó gọi là văn thơ biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. Hoạt Động 2: Hình thành kiến thức : - Cho HS đọc những câu ca dao SGK. (?) Mỗi câu ca dao thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì? (?) Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? (?) Khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm? (?) Người ta biểu cảm bằng phương tiện nào? ( Khi viết thư cho người thân, bạn bè em có thường biểu lộ tình cảm không?) - Cho HS đọc 2 đoạn văn SGK (?) Hai đoạn văn biểu đạt nội dung gì? (?) Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả ? (?) Có người cho rằng tình cảm, cảm xúc trong văn bản biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn. Qua hai đoạn văn trên, em có tán thành ý kiến đó không ? HĐ 3 Luyện tập * Dùng bài tập 6 SBT T39 để minh hoạ thêm . (?) Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm ở hai văn bản trên ? - Thế nào là biểu cảm trực tiếp ? tìm từ ngữ hình ảnh có giá trị ? - Thế nào là biểu cảm gián tiếp? Chỉ ra những hình ảnh và liên tưởng có giá trị biểu cảm ? * Lưu ý HS : Văn biểu cảm chỉ nhầm cho người đọc biết tình cảm của người viết. Tình cảm là nội dung thông tin chủ yếu của văn biểu cảm. Các hình ảnh, sự việc chỉ là phương tiện để biểu cảm (chỉ cho học sinh các so sánh, ẩn dụ trong các đoạn văn biểu cảm) (?) Vậy văn biểu cảm cần có lời văn như thế nào ? (?) Văn biểu cảm là gì? (?) Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại nào? (?) Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất ntn? HĐ 4 Củng cố , dặn dò Củng cố : Khi ta cần nào cần bỉêu cảm ? Yếu tố biểu cảm có vai trò như thế nào trong đời sống ? Dặn do tự họcø: -về học bài. -Sưu tầm và chép ra giấy 1 số đoạn văn xuôi biểu cảm. -Soạn : Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra và bài ca Côn Sơn . + Xem trước hai văn bản trên. + Trả lời các câu hỏi SGK. HS thực hiện theo yêu cầu của gv. -Nghe ghi tựa bài vào tập . -Đọc biểu cảm . -Cá nhân. -Mong được chia sẻ và đồng cảm. -Khi có tình cảm tốt đẹp, chất chứa, muốn biểu hiện cho người khác cảm -cảm nhận được. -Thư từ, thơ, văn ( ca hát, vẽ tranh, đánh đàn, nhảy múa, thổi sáo) -Đọc, thảo luận: 1.Trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại những kỉ niệm. 2.Biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước. " Chủ yếu là bộc tình cảm của người viết . Tự sự là kể lại sự việc Tái hiện lại Còn biểu cảm trình bày cảm xúc .. * Thảo luận : Tán thành vì tình cảm đẹp, vô tư mamg lí tưởng đẹp, giàu tính nhân văn (Yêu con người, thiên nhiên, tổ quốc; ghét thói tầm thương, độc ác) mới được mọi người đồng cảm. Ngược lại, những tình cảm nhỏ nhoi, ích kỉ không nên viết ra vì không ai đồng cảm. Cá nhân : + Đoạn 1 : Biểu cảm trực tiếp (nói thẳng tình cảm của mình) Từ ngữ: Thương nhớ ơi, xiết bao mong nhớ các kĩ niệm . + Đoạn 2: Biểu cảm gián tiếp (không nói thẳng cảm xúc ra) mà thông qua miêu tả tiếng hát trên đài, tiếng hát trong tâm hồn, tiếng hát của quê hương đất nước Gián tiếp thể hiện tình yêu quê hương (thường gặp trong tác Phẩm văn học.) -Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh. - Là văn bản chứa đựng tình cảm , cảm xúc ,. - Thể hiện trong văn bản trữ tình . - Thường là tình cảm đẹp , thắm nhuần tư tưởng nhân văn . HS thực hiện theo yêu cầu của gv HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo yêu cầu của gv 1)Nhu cầu biểu cảm của con người: -Khi có tình cảm tốt đẹp, chất chứa, muốn được biểu hiện cho người khác thì người ta có nhu cầu biểu cảm 2) Đặc điểm chung của văn biểu cảm : _Tình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn ( Yêu con người , yêu thiên nhiên yêu tổ quốc .. .) _Biểu cảm trực tiếp hoặc thông qua biện pháp tự sự, miêu tả để gián tiếp khơi gợi tình cảm . Duyệt của tổ trưởng Long Thới , ngày tháng năm 2010 Diệp Thị Thu Sa
Tài liệu đính kèm: