Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 17: Trả bài viết số 1

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 17: Trả bài viết số 1

Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố kiến thức và kỹ năng đã học về văn tự sự .

- Kĩ năng: Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài , nhờ đó có được kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.

- Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự phê, tự nhận xét khả năng của bản thân mình.

B-Chuẩn bị của thầy và trò:

- Thầy: Bài viết HS đã chấm điểm, ghi những sai sót củ HS.

C-Tiến trình trả bài:

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 17: Trả bài viết số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5; Tiết :17 NS: ND: . 
Trả bài viết số 1:
A-Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức và kỹ năng đã học về văn tự sự .
- Kĩ năng: Đánh giá được bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài , nhờ đó có được kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.
- Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự phê, tự nhận xét khả năng của bản thân mình.
B-Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: Bài viết HS đã chấm điểm, ghi những sai sót củ HS.
C-Tiến trình trả bài: 
1. Kiểm tra bài:- Không kiểm tra
 2. Bài mới ( trả bài): 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
- Phát bài cho HS
* Ghi đề lên bảng
- Mở bài ta nên giới thiệu điều gì?
- Thân bài nên kể theo trình tự nào?
- Hãy nêu trình tự diến biến sự việc cần kể trong thân bài.
- Trong quán trình kể cần kết hợp với yếu tố nào?
- kết bài nêu viết ý gì?
- Nhận xét bài làm của HS
- Nhắc HS tự chữa bài. 
I. Phát bài cho HS.( theo lớp) 
II. Hướng dẫn HS chữa bài
* Đề: Em háy kể và tả lại một tiết kiểm tra tập làm văn mà em đã trải quan.
1. Mở bài: giới thiệu được tiết kiểm tra đẻ lại ấn tưọng trong em
2. Thân bài: kể diến biến + tả ( theo trình tự thời gian) 
a.- Kể và tả diến biến hành động và tâm trạng của lớp trước khi vào giờ kiếm tra.
b.- Kể và tả diến biến hành động và tâm trạng của lớp từ khi thày , cô giáo vào lớp thông báo nội dung đề và yêu cầu làm bài.
c. Kể và tả lại không khí, nét mặt của các bạn trong quá trình làm bài.
d. Kể và tả lại cảnh lớp học khi tiếng trống báo hiệu hết giờ làm bài. 
3. Kết bài: nêu kết quả chung về tâm trạng, không khí của lớp trong tiết kiêm tra. 
III. Nhận xét bài làm của học sinh 
( chỉ nhân xét một vài ưu điểm, tồn tại như đã nhận xét trong bài làm của học sinh)
IV. Học sinh tự trao đổi bài với bạn và chữa bài
3. Dặn dò: 
- Về nhà làm lại bài và chuẩn bị bài: Từ Hán Việt
Tuần : 5; Tiết :18 NS: ND: . 
Từ Hán Việt
 A . Mục tiêu :
a. KT: - Học sinh hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt ,nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt .
b. KN: - Rèn kĩ năngnhận dạng, sử dụng từ ghép Hán Việt . 
c. T đ: - Bồi dưỡng ý thức làm giàu vốn từ ,dùng từ phù hợp .
B . Chuẩn bị : 
 -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài .
 - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
C . Các bước lên lớp
 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 
 2 . Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là đại từ?Có những đại từ nào ? Đặt câu có đại t.ừ 
 3 . Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
-Các tiếng “Nam”, “quốc”, “sơn”, “hà” nghĩa là gì 
HS đọc: Nam quốc sơn hà 
Nam: Phương nam
Quốc: nước 
Sơn: núi Hà: sông
I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt 
- Tiếng nào có thể dùng như 1 từ đơn để đặt câu, tiếng nào không?
Nam quốc: nước nam
Sơn hà: núi sông
Đây là 2 từ Hán Việt được tạo bởi những tiếng có ý nghĩa 
- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
-Có thể nói: yêu nước, trèo núi, lội sông
-Không nói: Yêu quốc, trèo sơn , lội hà
Tiếng “nam” có thể dùng độc lập mà chỉ là yếu tố cấu tạo từ ghép
Phần lớn các yếu tố Hán Việt không dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
- Tiếng"thiên" trong "thiên thư" – trời; “thiên” trong "thiên kỉ" "thiên lý mã","thiên đô"Có nghĩa là gì? 
- thiên” trong "thiên kỉ" "thiên lý mã"->Thiên: nghìn 
- “thiên” trong "thiên đô"-> Thiên: rời 
+2 yếu tố đồng âm khác nghĩa 
- có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm, khác nghĩa
Hoạt động 2: 
- Nhắc lại từ ghép có mấy loại ? 
-Các từ “Sơn hà”, “xâm phạm”, “giang san” thuộc loại từ ghép gì?
- Căn cứ vào đâu mà em phân biệt? 
-Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? 
-Trật tự các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt không?
- Các từ : Thiên thư, thanh mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì , tìm vị trí tiếng chính?
- Cho biết yếu tố chính trong từ ghép c-p Hán Việt có vị trí ở đâu?
đ Nghĩa của các yếu tố ngang hàng , bình đẳng 
H - Cho VD từ ghép Hán Việt đẳng lập 
- Chính phụ đ tiếng chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
- Chính phụ Hán việt: 
- Tiếng chính đứng sau, khác với từ ghép c-p thuần Việt.
II.Từ ghép Hán Việt
1.Từ ghép đẳng lập Hán Việt
- Từ ghép chính phụ Hán Việt
- Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. 
- Yếu tố p đứng trước, yếu tố chính đứng sau
Hoạt động 3: 
HDHS khái quát nội dung bài học.
 Học sinh đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ
Hoạt động 4: 
 :HDHS thực hành.
III.Luyện tập
- HDHS làm bài tập 1
- HDHS làm bài tập 2
-HDHS làm bài tập 3
Hoa1: sự vật ;Tham1 : Ham muốn
Hoa2: Vẻ đẹp;Tham2 : vào 
Phi1 : bay 	;Gia1: nhà
Phi2: Không ;Gia2: Thêm
Phi3: người phụ nữ trong cung
Quốc: Quốc gia, cường quốc, quốc thể, tổ Quốc ...
Sơn: Sơn hà, Sơn địa, Sơn thần
Cư: Dân cư, nhập cư, cư trú
Bại: đại bại, thân bại danh liệt
a) Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phong hoả
b) Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi, 
BT1: Phân biệt nghĩa yếu tố Hán Việt đồng âm:
BT2: Tìm từ ghép Hán Việt 
BT3: Xếp từ ghép 
 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?
5 . Dặn dò : Học bài - Làm bài tập Tập đặt câu với một số từ . .
Tuần : 5; Tiết :17 NS: ND: . 
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
(Lí Thường Kiệt)
PHÒ GIÁ VỀ KINH 
(Trần Quang Khải)
A . Mục tiêu 
a. Kiến thức:
- Học sinh cảm nhận được tinh thần độc lập , khí phách hào hùng , khát vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ " Sông núi nước Nam &Phò giá về kinh 
- Bước đầu hiểu 2 thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt & Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật 
b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc , cảm nhận , phân tích thơ 
c. Thái độ :- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc 
B . Chuẩn bị : 
 -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài 
 - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
C . Các bước lên lớp
 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 
 2 . Kiểm tra bài :
 Đọc và phân tích 1 bài ca dao than thân 
 3 . Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động1: Đọc & tìm hiểu chung văn bản Nam quộc sơn hà 
- GV hướng dẫn , đọc , gọi HS đọc ( giọng hào sảng) 
- Gọi HS đọc chú thích *
 + Nêu những nét chính về tác giả , tác phẩm ?
+ Lưu ý từ khó cho HS
+ Nhận xét số câu , số chữ ở mỗi câu và cách hiệp vần của bài thơ ? 
+ Bài thơ có mấy ý lớn chia thế nào ?
* Hoạt động 2:Tìm hiểu văn bản 
- GV đọc lại hai câu đầu 
+ Nhận xét cách ngắt nhịp và giọng thơ của 2 câu thơ ?
+ Theo em 2 câu thơ đầu muốn nói gì ?
- Gọi HS đọc 2 câu cuối 
+ Câu 3 thuộc kiểu câu gì dùng với mục đính gì?
+ Em cảm nhận thế nào về mục đích của câu thơ 4 ?
+ Nội dung ý nghĩa của 2 câu thơ cuối là gì ?
+ Ngoài giá trị thơ ca bài thơ còn có ý nghĩa lịch sử nào ?
Hoạt động: tổng kết 
+ Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ .
+ Ngoài biểu ý bài thơ có biểu cảm không ? Nếu có nó được bộc lộ như thế nào & đó là những tình cảm , cảm xúc gì ?
+Tóm tắt lại về thể thơ & giọng điệu của bài thơ?
- Nghe hướng dẫn và đọc 
- Đọc chú thích
- Nêu theo sự hiểu biết sách giáo khoa.
- Chú ý từ khó. 
- Nêu nhận xét 
 - 2 Ý 
+ Kđịnh chủ quyền đất nước
+ Cảnh báo sụ thất bại của kẻ xâm lược 
- Đọc bài 
- Trình bày theo yêu cầu.
- Nêy ý KĐ cua 2 câu thơ.
- đọc bài 
- Nhận xét kiểu câu và giọng thơ 
+ Nêu mực đích của càu thơ
- TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP 
- Nếu theo yêu cầu 
- Biểu cảm..
- Nêu lại kiến thức thể thơ, giọng thơ. 
A. SÔNG NÚI NƯỚC NAM 
I . Đọc , tìm hiểu chung 
 a. Tác giả: Trần Tuấn Khải 
 b. Tác phẩm: bài thơ được viết(1077) trong lúc TT Khải đem quân đi chống quân Tống trên sông Như Nguyệt 
 c. Từ khó (sgk)
d. Thể thơ : Bốn câu , mỗi câu 7 chữ , hiệp vần ở câu 1, 2, 4 được gọi là thể thơ thất ngôn tứ tuyệt 
* Có 2 ý lớn : + Hai câu đầu 
 + Hai câu cuối
II. Tìm hiểu văn bản 
 1. Hai câu đầu :
 - Nhịp thơ 4/3 ; giọng thơ rắn rỏi ,đanh thép 
- Khẳng định nước Nam thuộc chủ quyền của người Nam , đã có sách trời phân định 
 2. Hai câu cuối 
 - Câu 3 - câu hỏi -> Khẳng định 
- Câu 4- một lời phán xét , cảnh báo 
= > Cảnh báo , khẳng định sự thảm bại nhục nhã của kẻ thù xâm lược 
* Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên viết bằng thơ 
III. Tổng kết 
 1. Nội dung: 
- Bài thơ tuyên bố chủ quyền đất nước & khẳng định không một thế lực nào được xâm phạm được.
- Bộc lộ sâu sắc tình yêu nước , lòng tự hào dân tộc ý chí bảo vệ chủ quyền lãnh thổ 
2. Nghệ thuật: 
- Thể thơ : thất ngông tứ tuyệt 
- Giọng thơ: rắn rỏi , đánh thép 
* Hoạt động 4: Đọc , tìm hiểu chung về văn bản Phò giá về kinh 
- GV: gọi HS đọc chú thích 
+ Nêu những nét chính về tác giả ,tác phẩm ?
+ G.V hướng dẫn H.S xem chú thích* 
+Nhận xét số câu trong bài ,số tiếng ở mỗi câu và cách hiêp vần ?
+ Bài thơ có mấy ý lớn ?Chia như thế nào ?
*Hoạt động 5: Tìm hiểu văn bản .
- G.V: hướng dẫn ,đọc ,gọi H.S đọc 
 + Nhận xét cách dùng từ , giọng điệu của 2 câu thơ?
+ Hai câu thơ đầu nói lên điều gì ?
- Gọi HS đọc 2 câu thơ sau 
 + Nhận xét giọng thơ của 2 câu thơ này ?
+ Em hiểu ý 2 câu thơ này là gì ?
* G.V: Không nên say sưa với hào quang chiến thắng mà phải gắng sức xây dụng đất nước trong hòa bình ..
+ Bài thơ có biểu cảm không ? Nếu có thì đó là những tình cảm ,cảm xúc gì ?
* Hoạt động 6: Tổng kết văn bản "Phò giá về kinh".
- Nêu nội dung ý nghiã của bài thơ.
- Nêu nghê thuật của bài thơ( thể thơ, giọng thơ) 
- Đọc chú thích 
- Nêu tác giả, tác phẩm 
- Chú ý từ khó
- Nêu nhận xét để tìm hiểu thẻ thơ. 
- 2 ý 
- Nghe và đọc bài 
- động từ mạnh, giọng hào hùng.
- Nêu ý khẳng định.
- động viên, an ủi.
- động viên, niềm tin
- Nêu tính buiêủ cảm của bài thơ.
- Tóm tắt và nêu
- Nêu thẻ thơ và gịng thơ.
B. PHÒ GIÁ VỀ KINH
I . Đọc và tìm hiểu chung
a. Tác giả : Trần Quang khải ( 1241-1228) 
b. Tác phẩm: 
c.Từ khó 
d. Thể thơ : Bốn câu , mỗi câu 5 tiếng , hiệp vần ở câu 2,4 => Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt 
 * Bài thơ có 2 ý lớn 
II. Tìm hiểu văn bản 
a. Hai câu đầu 
 - Với cách dùng động từ mạnh (cướp,bắt) 2 câu khẳng định chiến thắng hào hùng của quân dân ta; sự thất bại thảm hại của kẻ thù 
 b. Hai câu sau 
 - Động viên tinh thần , ý thức xây dựng đất nước hoà bình ; 
- Niềm tin vào sự bền vững muôn đời của đất nước 
* Bài thơ bộc lộ lòng tự hào dân tộc ; khát vọng về cuộc sống thái bình , thịnh trị 
III. Tổng kết 
1.Nội dung : Bài thơ theeer hiện hào khí chiến thắng và khát vòng thái bình của dan tộc ta ở thời đại nhà Trần.
2. Nghệ thuật :
- Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Gìng thơ: hào hùng 
 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Cách biểu ý và biểu cảm của 2 bài thơ vừa học có gì giống nhau ?Học xong 2 bài thơ em biết được gì ? Em có cảm nghĩ gì ?
Giáo dục :Tôn trọng truyền thống ,lòng tự hào dân tộc ,ý thức trách nhiệm .
 5 . Dặn dò : Học bài :Bài thơ +Bài giảng; Chuẩn bị bài :Tim hiểu .. . 
Tuần : 5; Tiết :20 NS: ND: 
Tìm hiểu chung vềvăn biểu cảm 
A . Mục tiêu :
a. KT: - Học sinh hiểu được nhu cầu biểu cảm &đặc điểm chung của văn biểu cảm ;phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp 
b. KN: - Rèn kĩ năngphân tích ,tổng hợp .
c. Tđ: - Bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp ,thoả đáng .
 B . Chuẩn bị : 
-Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài . - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
 C . Các bước lên lớp
 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 
 2 . Kiểm tra bài :
 3 . Bài mới : 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu biểu cảm và đặc điểm chung của văn biểu cảm .
- Em được điểm 10, em được thưởng , em đạt H.S giỏi ...em thường có tâm trạng gì? Em muốn làm gì trong những lúc ấy ?
- Mỗi câu ca dao trong bài bộc lộ tình cảm , cảm xúc gì?
- Tại sao phải bộc lộ tình cảm , cảm xúc đó ?
- Qua tìm hiểu em thấy khi nào thì người ta có nhu cầu biểu cảm ?
GV: Nhu cầu biểu cảm rất lớn , người ta thường biểu lộ tình cảm mong được chia sẽ, được sự đồng cảm. Nghĩa là khi vui mà được chia sẽ thì vui lên rất nhiều , khi buồn mà được chia sẽ thì với bớt nỗi buồn đi.
- Người ta có thể biểu cảm bằng những cách nào ?
* GV: Biểu cảm bằng lời văn là một cách phổ biến ,quan trọng - văn biểu cảm .
* Gọi HS đọc 2đoạn văn .
- Mỗi đọa văn trên biểu đạt nội gì ?
- Nội dung ấy có đặc điêm gì khác so với nội dung của văn tự sự và miêu tả? 
- Những câu hát châm biếm vừa học có phải là văn biểu cảm không ?
- Ta ganh ghét, đố kỵ một ai đó có phải là tình cảm ,cảm xúc không? Tình cảm đó có nên tồn tại không ? có nên viết ra không ? Tại sao ?
- Vậy theo em tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm như thế nào ?
 - Nhận xét cách biểu đạt tình cảm ,cảm xúc ở các ví dụ trong bài?
* Qua đây em có nhận xét gì về cách biểu cảm ? 
- Qua tìm hiểu em hãy cho biết :
+ Thế nào là văn biểu cảm ?
+ Văn biểu cảm còn gọi là gì ?gồm những thể loại văn học nào ?
+Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm gì ?
+ Có những cách biểu cảm nào ? 
- Phân tích các đặc điểm của văn bản biểu cảm trong hai văn bản vừa học (Nam quốc sơn hà :Phò giá về kinh ).
Hoạt động 2: Luyện tập .
- Gọi HS đọc bài tập 1 và thảo luận nhóm 2 HS đẻ trả lời .
- Gọi hs trả lời . HS khác nhận xét ,bổ sung ..
+ Vui, hạnh phúc: tình cảm ,cảm xúc .
+ Muốn khoe vối bố mẹ ...nhu cầu biểu cảm .
* Lời khoe ,vui hát ...cách biểu cảm .
+ Nêu tình cảm, cảm xúc trong mỗi bài 
+ Nêu lý do 
+ Kết luận và trình bày.
+ nghe 
- hát, múa, cười, ghe chép bằng lời văn.
- Đọc 2 đoạn văn 
- suy nghĩ và nêu nhận xét 
- So với văn tự sự và miêu tả thì 2 đoạn văn trên chủ yêu bộc lộ tình cảm cảu ngwoif viết.
- có 
- có , không nêu viết ra , vì tình cảm đó không nêu nhân lên
- Tốt đẹp 
- Nhân xét cách biểu đạt ở 2 đoạn văn
- 2 cách 
- Nhận xét và kết luận toàn bài. 
- Cảm xúc yêu nước nồng nàn
- Đọc và thảo luận 
- Trả lời và nhận xét ý cảu bạn 
I.Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm .
 1.Nhu cầu biểu cảm của con người .
 * Ví dụ :
- Câu 1: Nỗi đau khổ oan trái của người lao đọng không được lẽ công bằng soi tỏ. 
- Câu 2: Niềm vui , hạnh phúc 
=> Muốn biểu cảm cho người khác cảm nhận , gợi sự đồng cảm - Nhu cầu biểu cảm .
* Nhu cầu biểu cảm của con người : khi có tình cảm tốt đẹp , chất chứa muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận được - nhu cầu biểu cảm 
2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm 
a.Ví dụ ;
 - Đoạn 1: Biểu hiện nỗi nhớ 
 - Đoạn 2: Biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương ,đất nước .
- Biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá, khơi gợi lòng đồng cảm. 
- Thường là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn.. .
- Đoạn 1: Gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm -Trực tiếp .
- Đoạn 2: Miêu tả tiếng hát qua một quá trình diễn biến - Gián tiếp .
b. Ghi nhớ :
 -Văn biểu cảm là .....(ghi nhớ 1)
 -Văn biểu cảm bao gồm ....(ghi nhớ 2)
 - Tình cảm trong văn biểu cảm ...(ghi nhớ 3)
 - Cách biểu cảm ...(ghi nhớ 4 )
1. * Đoạn a: không phải là văn biểu cảm mà là văn bản khoa học, người ta đang thuyết minh về Hải đường .
 Đoạn b: là văn biểu cảm -Nó bộc lộ và khơi gợi tình cảm yêu hoa .
 4 . Củng cố : - Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?
- Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chât như thế nào ?
* Giáo dục : quan tâm có tình cảm ,cảm xúc với người, vật, việc ...xung quanh một cách phù hợp, thoả đáng & thể hiện nó đúng cách .
 5 . Dặn dò : Học bài - Làm bài tập 4
 - Chuẩn bị bài: Bài ca Côn Sơn & Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (đọc thêm)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 5.doc