.Mức độ cần đạt.
-Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát.
-Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông qua một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt.
II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
1. Kiến thức:
-Sơ giảng về tác giả Nguyễn Trãi,Trần Nhân Tông.
-Sơ bộ về đặc điểm thơ lục bát và thơ thất ngôn đường luật.
Tuần 6 Tiết 21 đến tiết 24 -Côn Sơn ca; Hướng dẫn đọc thêm: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra; -Từ Hán Việt (tiếp); -Đặc điểm văn bản biểu cảm; -Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. Ngày soạn:20/9/2010 Ngày dạy:27/9à2/10/2010 Tiết 21.CÔN SƠN CA (Học chính thức )(Nguyễn Trãi) BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA (Tự học có hướng dẫn)(Trần Nhân Tông) I.Mức độ cần đạt. -Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát. -Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông qua một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. 1. Kiến thức: -Sơ giảng về tác giả Nguyễn Trãi,Trần Nhân Tông. -Sơ bộ về đặc điểm thơ lục bát và thơ thất ngôn đường luật. -Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản,tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức. 2. Kĩ năng: -Nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. -Thấy được sự tinh thế trong việc lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê hương. III.Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện về sĩ số,vệ sinh .1p 2. Kiểm tra bài cũ: 4p -Đọc thuộc lòng phần dịch thơ bài sông núi nước Nam? Nêu nội dung của bài? -Đọc thuộc lòng phần dịch thơ bài Phò giá về kinh? Nêu nội dung của bài? 3.Bài mới : Giới thiệu bài:1p .giới thiệu những nét nổi bật về Nguyễn Trãi dẫn dắt vào bài. Hoạt Động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung.4p Giáo viên đọc mẫu văn bản. Lưu ý :Đọc bài thơ với chất giọng ung dung, chậm rãi.Nhịp 2/2 hoặc 4/4. -Em biết gì về Nguyễn Trãi? -Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài này ? -Bài thơ thuộc thể thơ gì? -Học sinh giải thích một số từ :côn sơn ,thông,nêm, râm.. Hoạt Động 2: Hướng dẫn học sinh đọc –hiểu văn bản.13p -Với đoạn thơ này ,những điều cần được phân tích làm rõ là gì ? -Từ ta có mặt trong bài thơ mấy lần ?Ta là ai ,nhân vật ta đã làm gì ở côn sơn? -Qua những điều tìm hiểu hình ảnh của Nguyễn Trãi(Ta) tâm hồn của ông được thể hiện như thế nào ? Giáo viên.Nguyễn Trãi đang sống trong những giây phút thảnh thơi,thả hồn vào cảnh trí côn sơn một Nguyễn Trãi rất thi sĩ. -Qua đoạn trích này ,cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn thơ Nguyễn Trãi như thế nào ? Giáo viên giảng:Côn sơn rất đẹp Côn Sơn có cảnh thiên nhiên khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơ, ở đây có suối chảy rì rầm, có bàn đá rêu phơi, có rừng trúc xanh che nắng mặt trời tạo nên một khung cảnh cho thi nhân ngâm thơ nhàn một cách thú vị. -Tại sao dưới ngòi bút của Nguyễn Trãi, Côn Sơn lại trở nên sống động nên thơ như thế? -Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ? Giáo viên.Sự giao hòa, hòa nhập giữa cảnh và người. Giáo viên liên hệ môi trường trong lành của Côn Sơn để giáo dục học sinh -Nghệ thuật được sử dụng trong bài ? Giáo viên nhận xét chốt ý ,ghi bảng. -Cho biết ý nghĩa thể hiện trong toàn văn bản? Giáo viên ghi bảng. Hoạt Động 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung.4p Giáo viên đọc mẫu văn bản Lưu ý học sinh: Giọng chậm rãi, ung dung, thanh thản, ngắt nhịp 4/3, 2/ 2/ 3. -Cho biết và nét về tác giả, tác phẩm? Hoạt Động 2: Hướng dẫn học sinh đọc –hiểu văn bản.13p -Cảnh vật được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? -Cảnh tượng chung ở phủ Thiên Trường lúc đó ra sao? -Tại sao cảnh vật dường như có, dường như không? -Bức tranh quê được tác giả gợi tả ở đây hình ảnh nào để lại ấn tượng cho em nhiều nhất. Giáo viên.Trẻ chăn trâu, thổi sáo dẫn trâu về nhà; Cò trắng từng đôi sà xuống giữa cánh đồng đã vắng người. -Em có nhận xét gì về bức tranh quê? Giáo viên nhận xét,chốt ý. -Qua những chi tiết hình ảnh được miêu tả trong bài thơ, cảnh làng quê vào buổi chiều ở phủ Thiên Trường trông ra nhìn chung như thế nào? Giáo viên:Một làng quê thanh bình, trầm lặng, trầm lặng mà không quạnh hiu vì ở đây vẫn hé ra sự sống con người trong sự hòa hợp với cảnh thiên nhiên - cảnh chiều ở thôn quê được phát họa rất đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê, hồn quê. -Em hiểu gì về tâm hồn tác giả trước cảnh tượng đó? -Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong bài? Giáo viên nhận xét,kết hơp ghi bảng -Từ việc phân tích trên cho biết ý nghĩa toàn văn bản? Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.2p 4 Củng cố :2p -Nêu nội dung bài Côn Sơn ca? -Nêu nội dung bài Thiên trường vãn vọng? 5.Dặn dò .1p -Học thuộc cả hai bài thơ cùng với bản phiên âm, bản dịch. -Soạn bài: “ Sau phút chia li. +Đọc trước văn bản và trả lời câu hỏi trong phần Đọc hiểu văn bản. -Học sinh trả bài. –Học sinh chú ý đọc lại. -Học sinh dựa vào chú thích trình bày. àThơ lục bát 6/8 -Dựa vào chú thích trình bày. -Học sinh đọc diễn cảm bài thơ. àCảnh sống và tâm hồn của Nguyễn Trãi; Cảnh trí Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi. à+Ta lặp lại 5 lần +Ta là Nguyễn Trãi +Nghe tiếng suối ,ngồi trên đá,tìm bóng mát ,ngâm thơ nhàn . -Học sinh trình bày. àCôn Sơn rất đẹp àNguyễn Trãi có tâm hồn gợi mở, yêu thiên nhiên. àCứ một câu tả cảnh thì một câu nói về hoạt động trạng thái của con người -Học sinh trình bày. -Học sinh trình bài sau khi cảm nhận. -Học sinh trình bày. àLúc chiều về, sắp tối. -Dựa vào chú thích trình bày. -Học sinh trình bày. àXóm trước thôn sau đã bắt đầu chìm vào sương khói. àBởi cảnh vật bị màu sương, làn khói bao phủ nên lúc mờ lúc tỏ. -Học sinh trình bày. àMột bức tranh đẹp, cảnh có màu sắc, âm thanh tiêu biểu cho cảnh đồng quê lúc về chiều, cảnh còn gợi cho ta thấy một cuộc sống êm ả thanh bình. àTác giả là một vị vua có địa vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã của mình. Một điều không dễ gì có được. Thảo luận nhóm 2p Đại diện nhóm trình bày. -Học sinh nêu cảm nhận của bản thân. -Học sinh trình bày. I/ Đọc và tìm hiểu chú thích: BÀI CA CÔN SƠN A.Tìm hiểu chung. 1. Tác giả Nguyễn Trãi (1380 1442) hiệu là Ức Trai. Ông được công nhận là danh nhân văn hóa thế giới (1980). Ông để lại nhiều tác phẩm “Bình ngô đại cáo, Ức trai thi tập”. 2.Tác phẩm : Bài thơ được sáng tác khi ông sống ẩn dật ở Côn Sơn(1440-1442) B. Đọc hiểu văn bản. I.Nội dung. 1.Cảnh sống và tâm hồn của Nguyễn Trãi: -Ta -Nghe tiếng hát . -Ta- ngồi trên đá. -Ta tìm bóng mát. -Ta ngâm thơ nhàn. à Nguyễn Trãi đang sống trong những giây phút thảnh thơi,đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn một Nguyễn Trãi rất thi sĩ. 2.Cảnh trí côn sơn. Cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt,thanh tĩnh nên thơ :Có suối nước,đá rêu phơi,ghềnh thông ,trúc,... 3.Nghệ thuật. -Sử dụng từ xưng hô ‘’ta’’. -Đan xen các chi tiết cảnh và người. -Sử dụng các biện pháp so sánh,điệp ngữ. -Giọng điệu nhẹ nhàng, êm ái. 4.Ý nghĩa văn bản. Sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao và tâm hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi. THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG (Tự học có hướng dẫn) A.Tìm hiểu chung: -Tác giả:Trần Nhân Tông (1258-1308) tên thật là Trần Khâm. -Tác phẩm:Bài thơ được sáng tác trong dịp vua Trần Nhân Tông về thăm quê. B. Đọc-Hiểu văn bản: 1.Nội dung a..Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã. -Không gian ,thời gian. -Ánh sáng màu sắc ,âm thanh. -Sự sống yên bình của thiên nhiên và của con người hòa quyện. b. con người nhà thơ: -cái nhìn ‘’vãn vọng’’ của vị vua-thi sĩ. -Tâm hồn gắn bó máu thịt với cuộc sống bình dị. -Xúc cảm sâu sắc. 2.Nghệ thuật. -Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối tạo nhịp thơ êm ái ,hài hòa. -Sử dụng phương thức miêu tả đậm chất hội họa làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thú vị. -Dùng cái hư làm nổi bậc cái thực-Khắc họa hình ảnh nên thơ,bình dị. 3.Ý nghĩa văn bản. Bài thơ thể hiện tâm hồn thơ thắm thiết tình quê của vị vua anh minh,tài đức Trần Nhân Tông. C.Hướng dẫn tự học. -Học thuộc lòng-đọc diễn cảm văn bản dịch thơ. -Nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong bài. Tiết 22. TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo) I.Mức độ cần đạt. -Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt. -Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt,phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II.Trọng tâm kiến thức: 1. Kiến thức: -Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. -Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt. 2. Kĩ năng: -Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa,phù hợp với ngữ cảnh. -Mở rộng vốn từ Hán Việt. III.Hướng dẫn thực hiện . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số HS,vệ sinh lớp .1p 2. Kiểm tra bài cũ .5p -Thế nào là đơn vị cấu tạo từ Hán Việt? -Thế nào là từ ghép Hán Việt?Cho ví dụ? 3.Bài mới : Giới thiệu bài:1p.liên hệ với tiết trước gợi dẫn học sinh tìm hiểu bài này. Hoạt động 1.Tìm hiểu chung.20p Hướng dẫn học sinh tìm hiểu việc sử dụng từ Hán Việt. Gọi học sinh đọc mục 1 a,b SSGK/81. -Tại sao các câu dưới đây dùng các từ Hán Việt in đậm mà không dùng các từ thuần việt có nghĩa tương tự(Ghi trong ngoặc đơn )? Giáo viên nhận xét:Trong các từ in đậm(Hán việt) nếu ta thay bằng các từ thuần việt thì nó không tạo được sắc thái trang trọng,thể hiện thái độ tôn kính . -Các từ Hán Việt in đậm tạo sắc thái gì cho đoạn văn? Gọi học sinh giải thích các từ: Kinh đô: nơi đóng đô của một triều đại. Yết kiến :đến thăm Trẩm:vua xưng với thần dân Bệ hạ:thần dân ,quần thần gọi vua. Thần :quan xưng với vua. Giáo viên giảng:Đây chính là những từ ngữ cổ chỉ dùng trong xã hội phong kiến xưa. -Người ta dùng từ Hán việt để làm gì ? Gọi học sinh đọc mục 2 SGK/82 -Theo em trong mỗi cặp câu sau đây câu nào có cách diễn đạt hay hơn ?Vì sao? Giáo viên nhận xét, chốt ý ghi bảng. + Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng. à Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé. + Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa. à Ngoài sân trẻ em đang vui đùa. Giáo viên giảng:Câu 2 hay hơn vì câu thứ nhất việc sử dụng từ Hán Việt đã làm cho lời văn tiếng nói thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp vì không cần thiết thì ta nên dùng từ thuần việt không nên lạm dụng từ Hán Việt khi không cần thiết. -Trong nói và viết khi gặp một từ thuần việt ,từ Hán việt đồng nghĩa thì ta sẻ giải quyết như thế nào ? -Ta có nên lạm dụng từ Hán việt không? Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập.11p Gọi học sinh đọc bài tập 1 và hướng dẫn học sinh làm -Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán việt để đặc tên người, tên địa lí ? -Tìm trong đoạn văn những từ mang sắc thái cổ xưa? Hoạt động 3.Hướng dẫn học sinh tự học.3p 4.Củng cố .3p -Ta có nên lạm dụng từ Hán việt không? -Từ Hán việt sử dụng nhắm mục đích gì ? 5.Dặn dò :1p -Học bài ,xem nội dung bài học. -Làm bài tập 4 -Chuẩn bị bài ‘’Quan hệ từ’’ . +Xem trước nội dung bài . +Xem ví dụ SGK. -Học sinh trả bài. -Học sin ... khái quát. -Học sinh đọc. -Học sinh thảo luận nhóm 2 phút trình bày. -Nhóm đại diện trình bày. àKhi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ Hán việt nhưng không được lạm dụng. -Học sinh đọc và tìm hiểu trả lời. -Học sinh trả lời. -Học sinh đọc đoạn văn và trả lời. -Học sinh trình bày. A.Tìm hiểu chung. I.Sử dụng từ Hán Việt. 1.Sử dụng từ Hán việt để tạo sắc thái biểu cảm. Tác dụng của từ Hán Việt: -Tạo màu sắc thái trang trọng,thể hiện thái độ tôn kính. -Tạo sắc thái tao nhã,tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ. -Tạo sắc thái cổ xưa. 2.Không nên lạm dụng từ Hán việt. cách sử dụng từ Hán Việt: -Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp -Không nên lạm dụng từ Hán Việt khi nói ,viết. B.Luyện tập. 1.Điền từ thích hợp. -Mẹ,thân mẫu. -Phu nhân ,vợ. -Sắp chết ,lâm chung. -Giáo huấn ,dạy bảo. 2.Vì từ Hán việt được cấu tạo từ yếu tố Hán việt,tiếng cấu tạo nên từ. từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng. Vídụ;Trườngsơn:Trường là dài.Sơn là núi àNgọn núi dài 3. Những từ ngữ tạo sắc thái cổ xưa: giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần. C.Hướng dẫn học sinh tự học. -Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện trong các văn bản. -Tìm các từ Hán Việt về môi trường. Tiết 23. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM I.Mức độ cần đạt. -Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm. -Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm. -Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào –đọc hiểu văn bản. II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng. 1. Kiến thức: -Bố cục của bài văn biểu cảm. -Yêu cầu của việc biểu cảm. -Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp. 2. Kĩ năng: Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm. II.Hướng dẫn thực hiện. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính 1. Ổn định lớp :Nắm sĩ số lớp ,vệ sinh 1p 2. Kiểm tra bài cũ:5p -Thế nào là đặc điểm của văn biểu cảm? 3.Bài mới : Giới thiệu bài:1p.để biểu đạt tình cảm của mình,tình cảm trong bài văn biểu cảm được thể hiện như thế nào?Văn biểu cảm có đặc điểm gì ? –Tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1.Tìm hiểu chung.21p Gọi học sinh đọc văn bản ‘’Tấm gương’’ và trả lời câu hỏi: -Bài văn Tấm gương biểu đạt tình cảm gì ? -Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn đã làm như thế nào? Giáo viên giảng.:Tác giả bài văn đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa, vì tấm gương luôn luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ngợi ca người trung thực. -Bố cục bài văn gồm mấy phần ?Mở bài thân bài có quan hệ với nhau như thế nào ? -Phần thân bài nêu lên những ý gì ? Giáo viên giảng.:Nội dung bài văn là biểu dương tính trung thực. Hai Ví dụ về một người đáng trọng và một người đáng thương. Nhưng nếu soi gương thì gương cũng không vì tình cảm mà nói sai sự thật. -Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài có rõ ràng, chân thật không?điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn? -Mỗi bài văn biểu cảm phải diễn đạt như thế nào? Giáo viên nhận xét,ghi bảng. -Đoạn văn biểu cảm tình cảm gì ?Tình cảm ở đây biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?Dựa vào đâu mà em nhận xét như vậy? Giáo viên nhận xét ,chốt ý Giáo viên nhận xét :Thể hiện tình cảm cô đơn,cầu mong sự giúp đỡ và cảm thông. Tình cảm biểu hiện trực tiếp. Dựa vào dấu hiệu:Tiếng kêu ,lời than -Hãy cho biết để biểu đạt tình cảm người viết làm như thế nào ? -Tình cảm trong bài văn phải như thế nào ? Giáo viên nhận xét ghi bảng. Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập.10p -Gọi học sinh đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi:Đọc bài văn ‘’Hoa học trò ‘’. -Bài văn thể hiện tình cảm gì ?Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm này ?Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? Giáo viên nhận xét ,chốt ý. -Tìm mạch ý của bài văn ? Giáo viên nhận xét. -Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp ? Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.3p 4.Củng cố :3p -Văn biểu cảm có đặc điểm gì ? -Bài văn biểu cảm có bố cục mấy phần ? -Tình cảm trong bài văn biểu cảm là tình cảm như thế nào ? 5.Dặn dò :1p -Xem lại nội dung bài học. -Đọc lại hai đoạn văn trong bài ,tìm hiểu lại nội dung. -Chuẩn bị bài :Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. +Xem các đề văn biểu cảm trong SGK. +Chọn một đề và tìm hiểu về đề đó. -Học sinh trả bài. -Học sinh đọc văn bản ‘’Tấm gương’’và trả lời câu hỏi. àNgợi ca đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, dối trá. àMượn hình ảnh Tấm gương làm điểm tựa. -Học sinh đọc mục c và trả lời câu hỏi: àMB:Đoạn đầu KB:Đoạn cuối àcác đức tính của Tấm gương. -Gọi học sinh đọc mục d. àRõ ràng chân thật không thể bác bỏ. -Học sinh trình bày. -Học sinh đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi. -Học sinh thảo luận nhóm 2 phút . -Học sinh trình bày kết quả của nhóm. -Học sinh trình bày. -Học sinh đọc. -Học sinh trình bày ý kiến của mình. -Học sinh tìm. àGián tiếp. -Học sinh trình bày. A.Tìm hiểu chung. I.Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm. -Mỗi bài văn biểu cảm phải tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu có thể biểu cảm trực tiếp và gián tiếp. -Để biểu đạt tình cảm ,người viết có thể: +Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng để biểu đạt tình cảm. +Thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm ,cảm xúc trong lòng. -Tình cảm thể hiện phải trong sáng ,chân thực. B.Luyện tập. a. -Khêu gợi nỗi buồn phải xa bạn bè vào lúc nghỉ hè. -Hoa phượng đóng vai trò là một người bạn để tác giả thể hiện tình cảm của mình. -Vì :Phượng là loài hoa thân thuộc với thời học sinh,phượng nở đỏ rực vào mùa hè báo hiệu mùa thi,mùa chia tay với bạn bè,thầy cô,mùa nghỉ ngơi với bao thú vui hấp dẫn. b.. -Giới thiệu mùa phượng nở cũng là mùa hè đến ,phương phải chia tay với học sinh và nỗi buồn trong lòng phượng. -Sự cô đơn lạnh lẽo của phượng khi phải ở lại một mình trong sân trường. -Nỗi nhớ nỗi buồn cùng với ước mơ của phượng với các bạn học sinh. c.Gián tiếp ,mượn cảnh vật,sự việc con người để gửi gấm tư tưởng tình cảm của mình. C.Hướng dẫn tự học. Tìm hiểu đặc điểm văn bản biểu cảm trong một văn bản đã học Tiết 24. ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM I.Mức độ cần đạt. Hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm đề văn biểu cảm. II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng. 1. Kiến thức: -Đặc điểm cấu tạo của bài văn biểu cảm. -Cách làm bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng -Nhận biết đề văn biểu cảm. -Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm. III.Hướng dẫn thực hiện. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính 1.Ổn định lớp :Nắm sĩ số học sinh.1p 2.Kiểm tra bài cũ :4p -Văn biểu cảm có đặc điểm gì ? -Tình cảm trong văn biểu cảm là tình cảm thể hiện như thế nào? 3.Bài mới : Giới thiệu bài :1p.đề văn biểu cảm có khác gì so với các đề văn khác ,cách làm như thế nào –Tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung.24p Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề văn biểu cảm. -Gọi học sinh đọc kĩ 5 đề văn SGK và gạch dưới những từ ngữ có tính chất gợi ý ? -Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số đề văn: Đề a.Vườn cây quê hương. +Xác định đối tượng miêu tả dùng làm phương tiện biểu cảm? +Mục đích miêu tả? Đề b.Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu. Chú ý các chi tiết sau:thời tiết,khí hậu,ánh sáng của đêm trăng,ấn tượng sâu sắc nhất về đêm trăng,cảnh sắc ,sự vật,con người. Đề c.Loài cây em yêu. Giáo viên nhận, xét chốt ý: Đối tượng miêu tả được dùng làm phương tiện biểu cảm:Cây tùng(Cứng cỏi),cây liễu(Miềm mại ),cây phượng(gắn với kỉ niệm tuổi học trò ),cây đào (Gắn với mùa xuân) Mục đích: bày tỏ những suy nghĩ,tình cảm về cách sống tình cảm của bạn bè Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài theo 4 bước . -Yêu cần của đề bài? Học sinh lập dàn bài cho đề văn trên. Đề :Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. Mở bài.Nêu cảm xúc nụ cười của mẹàNụ cười ấm lòng. Thân bài.Nêu biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ: -Nụ cười vui yêu thương. -Nụ cười khuyến khích. -Nụ cười an ủi. -Những khi vắng nụ cười của mẹ Kết bài:Lòng yêu thương,kính trọng mẹ. -Bước 3,4 là ? Dựa vào những gợi ý trên học sinh tập viết đoạn văn phần thân bài :10p Giáo viên nhận xét chốt ý. Giáo viên:Muốn làm một bài văn ta cần xây dựng trên 4 bước tạo sự chặt chẽ cho bài ,không sót ý hay không đủ ý. Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm thì ta phải hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong mọi trường hợp và cảm xúc tình cảm của mình trong tình cảm đó. -Hãy cho biết các bước làm văn ? Giáo viên chốt ý ghi bảng. Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập.10p -Bài văn biểu đạt tình cảm gì,đối với đối tượng nào ?Hãy đặt cho bài văn một nhan đề và một đề văn thích hợp? -Nêu dàn ý của bài ? Giáo viên nhận xét. -Chỉ ra phương thức biểu đạt của bài văn ? Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.2p 4.Củng cố :2p -Có mấy bước làm một bài văn biểu cảm? 5.Dặn dò :1p. -Học bài xem lại nội dung bài học. -Lập dàn bài ,viết bài cho các đề văn còn lại. -Chuẩn bị bài :Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm. +Đề bài :Loài cây em yêu +Chuẩn bị theo 4 bước đã học. -Học sinh trả bài. -Học sinh đọc. àCác từ ngữ:Quê hương,cảm nghĩ,biết ơn,vui ,buồn ,nụ cười.. àVườn cây quê hương em. àBày tỏ những suy nghĩ,tình cảm về vườn cây của quê hương mình .Tự hào về quê hương mình. -Hoc sinh chú ý theo dõi.Trình bày theo gợi dẫn của giáo viên. -Học sinh trình bày. - Học sinh tìm hiểu. àPhát biểu cảm xúc suy nghĩ về nụ cười của mẹ. -Học sinh chú ý theo dõi. àViết bài và sửa chữa -Học sinh viết bài. -Học sinh đọc bài .các bạn khác nhận xét -Học sinh trình bày. -Học sinh ghi dàn bài chung cho một bài văn biểu cảm. -Học sinh đọc bài văn/89. -Học sinh trình bày. àBiểu cảm trực tiếp rất tha thiết. A.Tìm hiểu chung. I.Đề văn biểu cảm và các bước làm văn biểu cảm. 1.Đề văn biểu cảm. a.Cảm nghĩ về dòng sôngquê hương. b.Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu. c.Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. d.Vui buồn tuổi thơ. e.Loài cây em yêu. =>Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong bài. 2.Các bước làm bài văn biểu cảm. +Tìm hiểu đề . +Tìm ý và lập dàn bài. +Viết bài và sửa chữa. Dàn bài chung văn biểu cảm Mở bài :giới thiệu đối tượng cần biểu cảm. Thân bài:Đặc điểm, phầm chất của đối tượng được biểu cảm. Kết bài:Vai trò của đối tượng trong việc hình thành cảm xúc. B.Luyện tập. a. Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết đối với quê hương An Giang. -Nhan đề: An Giang quê tôi b.Dàn ý: -Mở bài: giới thiệu tình yêu quê hương An Giang. -Thân bài: biểu hiện tình yêu mến quê hương. +Tình yêu quê từ tuổi thơ. +Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước. -Kết bài: Tình yêu quê hương với nhận thức người từng trải,trưởng thành. c.Biểu cảm trực tiếp rất tha thiết. C.Hướng dẫn tự học. -Lập dàn bài ,viết bài cho các đề văn còn lại.
Tài liệu đính kèm: