A- Mục tiêu cần đạt :
- Hiểu được các sắc thái riêng biệt của từ Hán Việt
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.
B – Chuẩn bị
- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài tập + SGK
C- Tổ chức các hoạt động dạy-học
Ngày soạn : 23/09/2009 Ngày giảng7A: 7B: Tuần: 06 - Tiết: 22 Từ hán việt ( tiếp ) A- Mục tiêu cần đạt : - Hiểu được các sắc thái riêng biệt của từ Hán Việt - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt. B – Chuẩn bị - GV : Giáo án +SGK - HS: Bài tập + SGK C- Tổ chức các hoạt động dạy-học *HĐ1- Khởi động 1- Tổ chức lớp - 7A : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.) - 7B : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.) 2- Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong giờ + Nhận xét: 7A 7B 3- Bài mới( Giới thiệu): Trong giao tiếp ta sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm phù hợp, tránh lạm dụng từ HV.. * HĐ2- Hướng dẫn đọc hiểu văn bản Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức ¯NL và phân tích NL - Phụ nữ, VN anh hùng, bất khuất, trung hậu đảm đang ( đàn bà ) - Sau khi cụ từ trần, ND địa phương đã mai táng cụ trên 1 ngọn đồi ( chết, chôn ) - Bác sỹ đang khám tử thi ( xác chết ) - Đọc những NL trên ? Xác định các từ HV ? - Tại sao các câu văn trên dùng các từ TV có nghĩa tương tự ( Thử thay các từ TV vào các từ HV ? So sánh sắc thái BC của các từ ? ) - Đọc NL ( b ) ( 82 ) hãy giải nghĩa của các từ HV ( in đậm ) ? - Em thấy các từ này trong giao tiếp hiện nay có được dùng đúng nữa không ? Nó được dùng ở t/g ? ( Hiện nay không dùng, chỉ dùng trong xã hội phong kiến xưa ) - Dùng các từ HV đó tạo sắc thái gì cho đoạn trích - Tìm thêm các từ HV có sắc thái cổ a.1. Em đề nghị mẹ thưởng cho 1 phần thưởng a, 2. Mẹ thưởng cho con một phần thưởng b,1. Nhi đồng ( trẻ em ) đang vui đùa - Theo em trong các cặp câu ở NL trên câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? Vì sao ? ( HS thảo luận GV chốt: Câu a2, b2 diễn đạt hay hơn vì dễ hiểu, phù hợp hoàn cảnh gt ) - Qua phân tích NL này em rút ra KL ? - Có người cho rằng nên dùng từ TV ? ý kiến em ? VD: Trong học tập mọi người cần độc lập suy nghĩ Trong học tập mọi người cần đứng một mình suy nghĩ ( ý kiến không đúng, ở ví dụ trên cụm từ “ đứng 1 mình “ rất không chính xác về ý nghĩa dễ gây cười ) - Trong khi nói ra và viết gặp 1 cặp từ HV – TV đồng nghĩa, em sẽ giải quyết như thế nào ? * HĐ3- Hướng dẫn luyện tập - Tìm các từ HV tạo sắc thái cổ trong đoạn văn ? - Nhận xét về cách dùng từ HV trong 2 câu văn ? - Hãy thay các từ HV đó bằng từ TV cho phù hợp . - So sánh các cặp từ ngữ ? + Về cấu tạo + Trong giao tiếp hiện nay, người ta dùng nhóm từ ở nhóm nào ? - Có những tên người, tên địa lý của VN không phải là những từ ngữ HV. Những tên gọi này mang sắc thái khac so với tên gọi bằng từ HV ? I- Bài học 1, Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm - Tạo sắc thái trang trọng, lịch sự, tránh sự thô thiển ịTạo sắc thái cổ xưa * Ghi nhớ 1 ( 82 ) 2, Không nên lạm dụng từ HV: ( Lạm dụng không cần thiết mà vẫn dùng từ HV, dùng không đúng sắc thái bC, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ) - Cần tạo sắc thái BC thì dùng từ HV, nếu không dùng từ TV * Ghi nhớ II- Luyện tập BT1: HS là riêng BT2: Phần lớn tên người, tên địa lý của VN đều là từ HV đ tạo sắc thái trang trọng BT3 - Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc, tuyêt trần BT 4 - Nhận xét: Dùng từ Hv trong 2 VD đó là lạm dụng từ HV - Thay: bảo vệ = giữ gìn Mĩ lệ = bóng bẩy BT 5 ( SBT ) A; Phi cơ, phi trường, ái quốc, thi sỹ, hiệu triệu, thuỷ quân lục chiến, dân ý, cao xạ pháo, chỉ huy sở, đoàn trưởng B; Máy bay, sân bay, yêu nước, nhà thơ, kêu gọi, lính thuỷ đánh bộ, ý dân, pháo cao xạ, sở chỉ huy, trưởng đoàn. Ađ Từ HV; có cả từ ghép C.P và ĐL B đ Từ TV; Hiện nay thường dùng trong giao tiếp vì nó dễ hiểu Bài tập 6 ( SBT ) Cô Mây, cô Nụ, cô Bưởi, dì Tám, ông Rừng, phố chả cá đ Từ TV có sắc thái *HĐ4- Hoạt động nối tiếp 1- Câu hỏi và bài tập củng cố kiến thức. - GV nhấn mạnh về sắc thái ý nghĩa của từ HV. Yêu cầu HS không nên lạm dụng 2- HDVN - Học bài - Hoàn thành bài tập - Tìm hiểu bài “ Đặc điểm của v. bản b.cảm”
Tài liệu đính kèm: