I.Mức độ cần đạt.
Cảm nhận được giá trị hiện thực,giá trị nhân đạo và nghệ thuật ngôn ngữ trong đoạn trích.
II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng.
1. Kiến thức:
-Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.
-Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc,tác giả Đặng Trần Côn,vấn đề người dịch Chinh phụ ngân khúc.
-Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản.
Tuần 7 Tiết 25 đến tiết 28 -Bánh trôi nước; -Hướng dẫn đọc thêm: Sau phút chia li; -Quan hệ từ; -Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm. Ngày soạn:1/10/2010 Ngày dạy:4à9/10/2010 Tiết 25. SAU PHÚT CHIA LI (Hướng dẫn đọc thêm)(Chinh phụ ngâm khúc ) I.Mức độ cần đạt. Cảm nhận được giá trị hiện thực,giá trị nhân đạo và nghệ thuật ngôn ngữ trong đoạn trích. II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng. 1. Kiến thức: -Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát. -Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc,tác giả Đặng Trần Côn,vấn đề người dịch Chinh phụ ngân khúc. -Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản. -Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc. 2. Kĩ năng: -Đọc hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc. -Phân tích nghệ thuật tả cảnh tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc. III. Hướng dẫn thực hiện. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính 1 .Ổn định lớp :Nắm sĩ số học sinh.1p 2. Kiểm tra bài cũ:5p -Đọc thuộc lòng bài thơ Côn Sơn ca ? -Nêu nội dung ,nghệ thuật của bài ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài :1p giáo viên giới thiệu sơ lược về khúc ngâm-Dẫn vào bài. Hoạt động 1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung.7p -Giáo viên đọc mẫu văn bản Lưu ý :đọc giọng chậm,đều đều. -Em biết gì về Đặng Trần Côn?Tác phẩm này ? -Dựa vào chú thích hãy nhận diện thể thơ của bài ? -Gọi học sinh giải thích một số ttừ:Hàm Dương,Trùng. Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản.22p -Qua 4 câu thơ đầu nỗi sầu chia li của người vợ đã được gợi tả như thế nào ? -Việc sử dụng hình ảnh ‘’tuôn màu mây biếc ,trải ngàn núi xanh’’có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li đó ? Giáo viên giảng:Người vợ,khi chồng đã ra đi vào nơi xa ,mịt mù và hiểm nguy còn biết làm gì hơn là trở về buồn cũ,chiếu chăn,với cuộc sống cô quạnh,lẻ bóng. -Qua 4 câu thơ khổ 2,nỗi sầu chia li được gợi tả thêm như thế nào ?.Cách đảo vị trí của hai địa danh Hàm Dương –Tiêu Tương có ý nghĩa gì ? Giáo viên giảng:Bằng cách đảo vị trí các địa danhàTiếp tục diễn tả nỗi sầu chia li theo độ tăng trưởng. Sự chia li ở đây là sự chia li về cuộc sống,về thể xác,trong khi tình càm ,tâm hồn vẫn gắn bó thiết thaàOái oăm của chiến tranh,gắn bó mà không được gắn bó,gắn bó mà phải chia li. -Qua bốn câu cuối,nỗi sầu đó còn được tiếp tục gợi tả và nâng lên như thế nào ? -các từ ngữ’’Cùng,thấy’’và cách nói về ‘’ngàn dâu’’ màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li? Giáo viên giảng:Nàng(Người vợ) trông mà chẳng thấy,chẳng thấy mà lại thấy,thấy mà lại chẳng thấy cứ lẫn quẩn,lanh quanh một mình với nỗi buồn nhớ trĩu nặng cả không gian và thời gian. -Câu hỏi cuối đoạn có thật để hỏi không?vậy thực chất câu hỏi ấy dùng để làm gì ? -Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong bài? Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu -4 câu đầu:phép đối. -4 câu tiếp:Tương phản,đảo vị trí hai địa danh. -4 câu cuối:phép đối xứng,điệp ngữ ,điệp ý.. -Từ việc phân tích trên em hãy cho biết ý nghĩa mà văn bản thể hiện? Giáo viên nhận xét chốt ý ,ghi bảng. Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.5p Phân tích các màu xanh trong đoạn thơ: +Ghi đủ các từ chỉ màu xanh? +Phân biệt sự khác nhau giữa các màu xanh? Giáo viên nhận xét,chốt ý. +Tác dụng của các màu xanh trong bài ? 4.Củng cố :3p -Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ -Nêu nội dung của bài -Tình cảm thể hiện trong bài là gì ? 5.Dặn dò :1p -Học thuộc lòng đoạn thơ -Chuẩn bị bài :bánh trôi nước. +Tìm hiểu tác giả ,tác phẩm. +Tìm hai nét nghĩa có trong bài. -Học sinh trả bài. -Học sinh chú ý theo dõi ,đọc lại. -Học sinh trình bày. -Dựa vào chú thích trình bày Học sinh đọc 4 câu thơ đầu: àTâm trạng buồn ,trông theo hình dáng chồng’’Đoái trông’’. àGợi nên cái độ mênh mông,cái tầm vũ trụ của nỗi sầu chia li. -Học sinh đọc 4 câu tiếp theo -Thảo luận nhóm 3p -Học sinh đại diện nhóm trình bày.Nhóm khác nhận xét bổ sung. -Học sinh đọc khổ cuối. àNỗi sầu chia li,oái oăm,nghịch chướng theo độ tăng trưởng cực độ. àtâm trạng miên mang vô vọng của người vợ. àKhông phải câu hỏi để hỏi. àLời than chính mình về thân phận mình. -Học sinh tìm hiểu và trả lời. -Học sinh suy nghĩ trình bày. -Học sinh đọc và làm bài. -Học sinh trình bày. I.Tìm hiểu chung. -Tác giả: Đặng Trần Côn. Dịch giả: Đoàn Thị Điểm (1705-1748) một người phụ nữ có tài sắc, quê ở Hưng Yên. -Tác phẩm: “Chinh phụ ngâm khúc” là khúc ngâm về nỗi lòng sầu thương, nhớ nhung của người vợ có chồng ra trận. II.Đọc hiểu văn bản. 1.Nội dung: -Tâm trạng của người chinh phụ sau phút chia li được diễn tả ở nhiều mức độ khác nhau: +Người chinh phụ cảm nhận về nỗi cách xa chồng vợ. +Người chinh phụ thắm thía sâu sắc tình cảnh oái oăm,nghịch chướng:Tình cảm vợ chồng nống thắm mà không được ở bên nhau.Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của gười chinh phụ được tái hiện như những đợt sóng tình cảm triền miên không dứt. -Lòng cảm thông sâu sắc của tác giả với nỗi niềm của người chinh phụ. +Thấu hiểu tâm trạng của người phụ nữ có chồng đi chiến trận. +Đồng cảm với mong ước hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ. 2.Nghệ thuật: -Sử dụng thể thơ song thất lục bát diễn tả nỗi sầu bi dằng dặc của con người. -Đặc tả tâm trạng buồn,cô đơn,nhớ nhung vời vợi qua hình ảnh,địa danh có tính chất ước lệ,tượng trưng . -Sáng tạo trong việc sử dụng các điệp từ ,ngữ,phép đối,câu hỏi tu từ 3.Ý nghĩa văn bản. Đoạn trích thể hiện nỗi buồn chia phôi của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận.Qua đó,tố cáo chiến tranh phi nghĩa đẩy đôi lúa hạnh phúc phải chia lìa.Đoạn trích còn thể hiện lòng cảm thông sâu sắc với khát khao hạnh phúc của người phụ nữ. III.Hướng dẫn tự học. Luyện tập. a.Xanh biếc, núi xanh, xanh xanh, ngàn dâu xanh ngắt. b. -Núi xanh:gợi sự xa cách nhưng vẫn còn nhìn thấy. -Xanh xanh:gợi cảm giác rộng,mênh mông. -Xanh ngắt:rất xa ,mất hút. c. Sử dụng màu xanh theo cấp độ tăng trưởng:Nhìn thấyàxa xaàmất hút. - Tiết 26. BÁNH TRÔI NƯỚC (Hồ Xuân Hương) I.Mức độ cần đạt. Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm. II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng. 1. Kiến thức: -Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương. -Vẽ đẹp thân phận chìm nỗi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước. -Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ. 2. Kĩ năng: -Nhận biết thể loại của văn bản. -Đọc –hiểu phân tích văn bản thơ Nôn Đường luật. III. Hướng dẫn thực hiện. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính 1. Ổn định lớp :Nắm sĩ số lớp ,vệ sinh lớp .1p 2. Kiểm tra bài cũ: hình thức viết 10 phút Chép lại bài thơ sau phút chia li?Nêu nội dung của bài? 3.Bài mới : Giới thiệu bài:1p.giáo viên liên hệ hình ảnh bánh trôi trong đời sống và hình ảnh người phụ nữ-dẫn vào bài mới. Hoạt động 1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung.8p Giáo viên đọc mẫu văn bản Lưu ý học sinh:Đọc vừa dịu vừa mạnh, vừa ngậm ngùi, vừa dứt khoát lại thoáng ngầm tự hào. -Em biết gì về Hồ Xuân Hương? -Nhận dạng thể thơ? Số câu, số chữ mỗi câu, cách hợp vần? Giáo viên giảng:Bốn câu, 7 chữ trong một câu ,trong đó chữ cuối câu 1, 2, 4 vần với nhau. -Học sinh giải thích từ :Bánh trôi nước,rắn nát. Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh đọc- hiểu văn bản.20p -Với nghĩa thứ nhất(nói về bánh trôi nước )được miêu tả như thế nào ? Giáo viên giảng:Bánh trôi được tả rất đúng với bánh trôi nước như đã có ở ngoài đời. -Bánh trôi trước khi luộc như thế nào?và hình dáng khi nặn bánh như thế nào? -Với nghĩa thứ hai(thân phận phẩm chất của người phụ nữ)được thế hiện như thế nào? -Trong hai nghĩa đó, nghĩa nào là nghĩa chính? Giáo viên:Nghĩa sau là nghĩa chính, nghĩa trước chỉ là phương tiện để chuyển tải nghĩa sau. Có nghĩa sau bài thơ mới có giá trị tư tưởng lớn. -Em hiểu như thế nào về câu thơ’’mà em vẫn giữ tấm lòng son’’? Giáo viên nhận xét ,chốt ý. -Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong bài? Giáo viên gợi dẫn học sinh tìm hiểu. -Từ việc phân tích trên hãy cho biết ý nghĩa thể hiện trong bài ? Giáo viên nhận xét chốt ý ,ghi bảng. Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.2p 3.Củng cố.2p. -Nêu nội dung của bài? -Đọc thuộc lòng bài thơ? 4.Dặn dò(1p) -Xem lại nội dung bài học,học thuộc lòng bài thơ. -Chuẩn bị bài :Qua Đèo Ngang +Đọc trước văn bản. +Cảnh tượng Đèo Ngang được miệu tả ở thời điểm nào trong ngày ,thời điểm đó có lợi thế như thế nào trong việc bộc lộ tâm trạng của tác giả? -Học sinh viết trong 10 phút. –Học sinh chú ý theo dõi và đọc lại. -HS dựa vào mục chú thích trình bày . à Bánh có màu trắng của bột nếp, được nặn thành viên tròn, nếu nhào bột mà nhiều nước qúa thì nát(nhão) ít nước quá thì rắn(cứng). khi đun sôi nước để luộc, bánh chín thì nổi lên, bánh chưa chín thì còn chìm àTrắng, tròn,chìm ,nổi.,còn nguyên nhân. à-Hình thức: xinh đẹp “vừa trắng, vừa tròn”. -Phẩm chất: trong trắng, dù gặp cảnh ngộ gì vẫn giữ được sự son sắt, thủy chung, tình nghĩa. “Rắn nát ... lòng son”. -Thân phận: chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời . -Học sinh trình bày. -Học sinh trình bày. -Học sinh phát biểu -Học sinh trình bày. -Học sinh trình bày. I.Tìm hiểu chung. -Tác giả: Hồ Xuân Hương quê ở Nghệ An, được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.Bánh trôi nước là một trong những bài thơ tiêu biểu. -Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. II.Đọc hiểu văn bản. 1.Nội dung:bánh trôi nước là bài thơ có nhiều tầng ý nghĩa: -Ý nghĩa tả thực:hình ảnh bánh trôi nước trắng,tròn ,chìm ,nổi. -Ngụ ý sâu sắc: +Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp duyên dáng,phẩm chất trong sáng,nghĩa tình sắt son của người phụ nữ. +Cảm thông,xót xa cho thân phận chìm nổi của người phụ nữ. 2.Nghệ thuật. -Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật. -Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị,gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày,với thành ngữ,mô típ dân gian. -Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa. 3.Ý nghĩa văn bản. Bánh trôi nước là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến,ngợi ca vẻ đẹp,phẩm chất của người phụ nữ,đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối với thân phận nổi chìm của họ. III.Hướng dẫn tự học. -Học thuộc lòng bài thơ. -Tìm đọc một số bài thơ khác của Hồ Xuân Hương. Tiết 27.QUAN HỆ TỪ I.Mức độ cần đạt. -Nắm khái niệm quan hệ từ. -Nhận biết quan hệ từ. -Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ. II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng. 1.Kiến thức: -Khái niệm quan hệ từ. -Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: -Nhận biết quan hệ từ trong câu. -Phân tích được tác dụng của quan hệ từ. III.Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính 1. Ổn định tổ chức: Nắm sĩ số học sinh.1p 2. Kiểm tra bài cũ:5p -Người ta dùng từ Hán Việt để làm gì ?cho ví dụ? -Ta có nên lạm dụng từ Hán Việt không?vì sao?cho ví dụ. 3.Bài mới : Giời thiệu bài:1p.Quan hệ từ là gì ?Khi sử dung quan hệ từ chú ý điều gì ?-Tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1.Tìm hiểu chung.24p Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm quan hệ từ. -Xác định những quan hệ từ có trong những câu trên? -Các quan hệ từ nói trên liên kiết những từ ngữ hay những câu nào với nhau?Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ? -Vậy ,thế nào là quan hệ từ? Giáo viên chốt ý ghi bảng. Bài tập nhanh.Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau:Đây là thư Lan. Giáo viên nhận xét:Việc dùng quan hệ từ hay không dùng quan hệ từ điều có liên quan đến ý nghĩa của câu .Vì vậy không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tùy tiện. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu việc sử dụng quan hệ từ. -Cho biết các trường hợp nào bắt buộc có quan hệ từ, trường hợp nào không? Vì sao? -Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây: Nếu ..., tuy ..., hề ..., sở dĩ -Học sinh đặt câu với những cặp quan hệ từ vừa tìm được? Giáo viên chốt ý :Nếu chịu khó học thì nó đạt kết quả cao Vì chăm học và học giỏi nên Nam được thầy khen. Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao. Sở dĩ thi trược là vì nó chủ quan. -Khi sử dụng quan hệ từ chú ý điều gì? Giáo viên :Khi sử dụng quan hệ từ cần thận trọng. Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập.7p -Tìm quan hệ từ có trong văn bản Cổng trường mở ra? -Điền các quan hệ từ thích hợp vào chổ trống cho đoạn văn sau? -Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai ? -Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây? Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.3p 4.Củng cố :3p -Thế nào là quan hệ từ? -Khi sử dụng quan hệ từ chú ý điều gì ? 5.Dặn dò :1p -Học bài ,xem lại nội dung bài học. -Làm lại các bài tập -Chuẩn bị bài chữa lỗi về quan hệ từ. +Đọc trước các ví dụ trong SGK. +Tìm hiểu những lỗi khi sử dụng quan hệ từ. Học sinh trả bài. -Học sinh đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi: à a.Của. b.Như. c.Bởi.nên. d.Nhưng. àCủa:Nối định ngữ với trung tâm chỉ quan hệ sở hữu. Như :Nối bổ ngữ với trung tâm chỉ quan hệ so sánh. Bởi nên:nối hai vế của câu ghép,chỉ quan hệ nguyên nhân –kết quả. Nhưng:Nối câu 1 với câu 2. -Học sinh phát biểu. àĐây là thư của Lan. Đây là thư do Lan viết. Đây là thư gửi cho Lan. Học sinh đọc mục 2 và trả lời câu hỏi. àTrường hợp bắt buộc: b, d, g, h. Trường hợp không bắt buộc: a, c, e. àNếu ... thì, Vì ... nên, tuy ... nhưng, hễ ... thì, sở dĩ ... là vì. -Học sinh cho ví dụ minh họa. -Học sinh phát biểu -Học sinh đọc bài tập và trả lời. -Học sinh làm. -Học sinh trình bày. A .Tìm hiểu chung. I.Thế nào là quan hệ từ. Quan hệ từ được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu,so sánh,nhân quả ,đẳng lập II.Sử dụng quan hệ từ. Trong thực tế giao tiếp và tạo lập văn bản,có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ(nếu không dùng thì câu văn sẽ đổi nghĩa,không rõ nghĩa),bên cạnh đó,cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ(Dùng cũng được ,không dùng cũng được). -Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp. III.Luyện tập. 1.Của,còn,còn,của,mà. 2. Điền các quan hệ từ thích hợp: với, và, với, với, nếu ... thì, và. 3. Các câu đúng: b, d, g, i, k, l. Các câu sai: a, c, e, h. 5.-Nó gầy nhưng khỏe (tỏ ý khen). -Nó khoẻ nhưng gầy (tỏ ý chê). C.Hướng dẫn tự học. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ và gạch dưới các quan hệ từ có trong đoạn văn đó. Tiết 28.LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM I.Mức độ cần đạt. -Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm:Tìm hiểu đề và tìm ý ,lập dàn bài ,viết bài. -Có thói quen tưởng tượng,suy nghĩ,cảm xúc trước một đề văn biểu cảm. II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng. 1. Kiến thức: -Đặc điểm thể loại văn biểu cảm. -Các thao tác làm bài văn biểu cảm,cách thể hiện những tình cảm,cảm xúc . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài văn biểu cảm. III. Hướng dẫn thực hiện. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính 1. Ổn định lớp .1p 2. Kiểm tra bài cũ:5p -Nêu các bước làm một bài văn? -Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm ta phải làm như thế nào ? 3.Bài mới : Giời thiệu bài:1p.giáo viên giới thiệu nội dung tiết luyện tập cách làm bài văn biểu cảm. Hoạt động 1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung.10p -Đề yêu cầu viết về gì ?Tìm hiểu yêu cầu của đề qua các từ ngữ:Loài cây ,em yêu? -Hãy nêu một số loài cây cụ thể mà em yêu?giải thích tại sao em yêu loài cây đó? Giáo viên cụ thể cho học sinh:Tên gọi:Tre ,nứa ,mai ,đào Lí do yêu:Các phẩm chất của cây,lợi ích. -Hãy lập dàn bài cho một loài cây em chọn ? Chọn cây phượng. Mở bài : Nêu loài cây, lí do mà em yêu thích. Thân bài: - Đặc điểm và phẩm chất của cây: +Thân to, , ngoằn ngoèo, tán rộng xoè ra che mát. +Hoa phượng từng chùm màu đỏ thắm. +Dẻo dai, đẹp, chịu đựng mưa gió, nắng. -Phượng trong cuộc sống con người. +Tỏa mát đường đi, ngôi trường tạo vẻ đẹp thơ mộng, hấp thụ không khí trong lành. -Phượng trong cuộc sống của em. +Phượng gắn bó nhiều với kỉ niệm tuổi học trò. +Phượng làm cho cuộc sống em thêm vui tươi, rộn ràng. Kết bài :. -Em yêu qúi cây phượng. -Xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với cây phượng thân yêu vào kì nghỉ hè. Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh viết bài.,sửa chữa.22p Dựa vào dàn bài vừa lập học sinh thực hành viết đoạn văn(Mở hoặc Thân bài) Lưu ý học sinh:Viết trong giấy ,điền tên lớp nộp lại cho giáo viên. Nếu còn thời gian cho học sinh đọc bài trước lớp giáo viên cùng học sinh của lớp nhận xét rút khinh nghiện. Những bài còn lại giáo viên về chấm ,nhận xét và phát lại cho học sinh. Hoạt động 3.Hướng dẫn học sinh tự học.2p 4.Củng cố 3p -Học sinh nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm và đặc điểm của văn biểu cảm/88 -Học sinh đọc bài văn mẫu SGK/100-101 5.Dặn dò .1p -Xem lại nội dung bài học -Chon 1 loài cây em thích và viết bài cho loài cây đó. Chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 2 –văn biểu cảm–Làm tại lớp. Học sinh trả bài. àViết về thái độ và tình cảm của bản thân đối với một loài cây cụ thể. àLoài cây :Đối tượng miêu tả. Em:Người viết Yêu:Khai thác tình cảm tích cực. -Học sinh trình bày tự do -Học sinh đọc mục 2 và tham khảo dàn bài SGK -Học sinh tự chọn loài cây và lập dàn bài cho loài cây đó. -Học sinh chú ý theo dõi. -Học sinh thực hành viết bài. Học sinh đọc bài ,học sinh khác nhận xét . -Học sinh phát biểu. A.Tìm hiểu chung: I.Chuẩn bị : Đề :Loài cây em yêu. 1.Tìm hiểu đề và tìm ý . 2.Lập dàn bài : MB.Nêu lí do mà em thích cây tre. TB. -Đặc điểm gợi cảm của cây tre. -Loài cây tre trong cuộc sống của con người. -Loài cây này trong cuộc sống của em. -Tác dụng của tre đối với ngày xưa và ngày nay ? KB.Tình cả của em đối với loài cây này II.Thực hành; 3.Viết bài ,đọc và sửa chữa. B.Hướng dẫn tự học: Về tập viết cho những đề văn còn lại.
Tài liệu đính kèm: