Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 7 – Tiết 25: Văn bản : Bánh trôi nước

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 7 – Tiết 25: Văn bản : Bánh trôi nước

MỤC TIÊU

 - Giúp HS hiểu được vẻ đẹp hình thể ; thân phân phận chìm nổi đau khổ , bất hạnh và bản lĩnh sắc son của người phụ nữ trong bài “Vịnh bánh trôi nước”

 - Cảm nhận được cái hay nét độc đáo của thơ nôm Hồ Xuân Hương

 - Tích hợp với phần Tiếng Việt qua bài “Quan hệ từ” và phần TLV biểu cảm.

 - Rèn kĩ năng đọc thơ TNTT kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ trữ tình

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 7 – Tiết 25: Văn bản : Bánh trôi nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 – Tiết 25:
 Văn bản : bánh trôI nước
 (Hồ Xuân Hương)
 A. Mục tiêu
 - Giúp HS hiểu được vẻ đẹp hình thể ; thân phân phận chìm nổi đau khổ , bất hạnh và bản lĩnh sắc son của người phụ nữ trong bài “Vịnh bánh trôi nước”
 - Cảm nhận được cái hay nét độc đáo của thơ nôm Hồ Xuân Hương
 - Tích hợp với phần Tiếng Việt qua bài “Quan hệ từ” và phần TLV biểu cảm. 
 - Rèn kĩ năng đọc thơ TNTT kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ trữ tình
 B. Chuẩn bị
 - GV : Soạn bài; tham khảo tư liệu sách thiết kế, câu hỏi đọc hiểu văn bản, thơ HXH.
 - HS : Đọc thuộc lòng bài thơ ; trả lời câu hỏi SGK
C / tiến trình hoạt động dạy - học : 
1. ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp: 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ : 
 	- Đọc thuộc lòng bài thơ “Côn sơn ca” Nguyễn Trãi ?
 - Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của “Bài ca Côn Sơn” ?
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài: Trên tao đàn thơ văn Việt Nam xuất hiện 1 nữ thi sĩ nổi tiếng được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm”. Hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu bài thơ rất đặc sắc của bà “Bánh trôi nước”.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả HXH và tác phẩm ?
* HS phát hiện qua SGK và tự ghi thông tin.
* 1 HS đọc chú thích ộ ( SGK - 95 ) .
’ GV cho HS quan sát ảnh chân dung HXH và bổ sung thêm những thông tin ngoài SGK.
? Em hãy nói rõ đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ?
* GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc : giọng diễn cảm, ngắt nhịp 2/2/3.
* 2 HS đọc VB.
? Em hiểu nghĩa của các từ “ Rắn , nát” như thê nào ?
- HS dựa phần chú thích - giải nghĩa các từ dựa vào SGK.
? Văn bản này sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
? Vẻ ngoài của bánh trôi nước được miêu tả như thế nào ? 
? Việc miêu tả đó có ý nghĩa gì ?
? Với vẻ đẹp ấy, người phụ nữ có quyền được sống như thế nào ?
? Thành ngữ nào đã được sử dụng trong lời thơ thứ hai ? Tìm thành ngữ có ý nghĩa tương tự ? (Lên thác xuống ghềnh)
? Qua đó cho em thấy thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ như thế nào?
* GV chốt:
- Tả thực bánh trôi nước, nhưng gợi ta liên tưởng về hình ảnh, thân phận của người phụ nữ xinh đẹp.
? Hình ảnh “Bánh trôi nước” được tiếp tục gợi tả bằng những chi tiết ngôn từ nổi bật nào ?
? Qua đó em hình dung gì về bánh trôi nước ? (Bề ngoài có thể rắn nát do người nặn nhưng bên trong vẫn vẹn nguyên chất lượng)
? ý nghiã ẩn dụ tượng trưng của các chi tiết đó ?
* HS thảo luận - phát biểu : 
? Em có suy nghĩ gì về thái độ của người phụ nữ qua bài thơ này ?
? Em cảm nhận được gì về đặc sắc nghệ thuật và giá trị nội dung qua tìm hiểu văn bản này ? 
* HS khái quát qua ghi nhớ SGK.
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ.
? Ghi lại các câu hát than thân đã được học ở phần ca dao ? Tìm mối liên quan giữa những câu hát đó với bài thơ này ?
* HS thảo luận, ghi lại các câu hát than thân và tìm mối liên quan :
I / Tìm hiểu chung 
1. Tác giả
- HXH ( ? - ? ) lai lịch chưa rõ. Là bà chúa thơ Nôm.
2. Tác phẩm
- Bài thơ “Bánh trôi nước ” viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ .
- Hiệp vần ở tiếng cuối các câu 1 , 2 , 4.
II / Đọc - hiểu văn bản 
1) Đọc, tìm hiểu chú thích
2. Phương thức biểu đạt
- Văn bản kết hợp tả, kể và biểu cảm.
3. Phân tích
a. Hai câu đầu
- Tính từ chỉ màu sắc và hình dáng : trắng, tròn.
à Vẻ đẹp thể chất của người phụ nữ : trong sạch, hoàn hảo.
- Thành ngữ đảo : “bảy nổi ba chìm”
à Thân phận người phụ nữ trôi nổi, bấp bênh.
a. Hai câu sau
- Rắn nát  à cặp quan hệ từ
- Giữ tấm lòng son “mặc dầu  mà”
 à Người phụ nữ dẫu bị vùi dập nhưng vẫn giữ phẩm chất trong sạch.
’ Chấp nhận sự thua thiệt nhưng luôn tin vào phẩm chất trong trắng, son sắt của mình.
III/ Tổng kết 
 Ghi nhớ : (SGK - 95 )
IV/ Luyện tập 
* Bài tập 1: 
+ Đều ca ngợi vẻ đẹp.
+ Đều nói về thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội cũ.
4. Củng cố kiến thức : 
 ? Cho biết các tầng nghĩa của văn bản ? Nghĩa nào là chính ?
- Đọc phần đọc thêm ( SGK - 96 ) .
5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học thuộc ghi nhớ để nắm chắc nội dung, nghệ thuật của văn bản.
	- Học thuộc lòng bài thơ .	
	- Soạn bài : “Sau phút chia li” .
Tuần 7 – Tiết 26:
 Hướng dẫn đọc thêm :
Văn bản : sau phút chia li 
 (Đoàn Thị Điểm) 
A/ Mục tiêu bài học
 Giúp HS cảm nhận được.
- Cảm nhận được nỗi sầu chia ly sau phút chia tay, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người thiếu phụ có chồng đi chinh chiến.
- Giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích và bước đầu hiểu thể thơ song thất lục bát.
- Tích hợp với phần Tập làm văn qua văn biểu cảm và phần Tiếng Việt qua bài “Quan hệ từ”
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. 
B. Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV, tham khảo tư liệu.
- HS : Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi SGK.
C / tiến trình hoạt động dạy - học : 
1. ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp: 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ : 
 ? Đọc diễn cảm bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương. Nêu những giá trị ý nghĩa của bài ?
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài: Các em đã được hiểu về các thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, lục bát. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu 1 thể loại thơ mới qua bài “Sau phút chia li” của Đoàn Thị Điểm.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
* Học sinh đọc chú thích.
? Qua chú thích, em hiểu những gì về tác giả?
- GV giới thiệu về 2 tác giả : Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm.
? Nguyên tác văn bản được viết bằng chữ gì ? 
? Văn bản được diễn Nôm theo thể thơ nào?
? Em hiểu gì về thể thơ song thất lục bát. (Giáo viên giới thiệu về cấu trúc, vần, nhịp trong thể thơ này).
Theo em, văn bản này đọc với giọng đọc như thế nào là phù hợp?
HS nêu cách đọc, đọc, HS khác nhận xét, G chốt cách đọc
HS đọc diễn cảm nhiều lần. 
GV nhận xét sửa chữa cách đọc.
 GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK
? Nếu nói rằng song thất lục bát là thể thơ gồm nhiều khổ và “Chinh phụ ngâm khúc” là văn bản gồm nhiều khúc ngâm thì đoạn trích “Sau phút chia li” này có mấy khúc ngâm?
* Học sinh đọc.
? Đây là tâm trạng của nhân vật trữ tình nào?
? Tâm trạng ấy được diễn tả thông qua các hình ảnh nào?
? Những hình ảnh đó được xây dựng thông qua biện pháp nghệ thuật gì?
? Cách xây dựng hình ảnh đối lập như vậy có tác dụng như thế nào?
- HS trao đổi 3 phút trả lời, G chốt lên bảng
- GV giảng bình : Các hình ảnh đều là sự thật. Hai cảnh vật – một thật bình thường, một mịt mù do tưởng tượng ra. Nhưng tất cả đều thấm đẫm tâm trạng buồn khổ ai hoài của người vợ trong nỗi chia ly vô vọng.
? Trong vô vọng, đôi mắt của người vợ dõi theo chồng của nàng thấy những gì?
? Và dường như đó cũng chính là những hình ảnh mà người chồng cảm nhận được. Song tất cả vẫn chỉ là “mây biếc, núi xanh”. Em hiểu 2 hình ảnh này có ý nghĩa như thế nào?
? Trong không gian ấy, hình ảnh người thiếu phụ ra sao?
- HS trả lời, GV nhấn mạnh : Tả cảnh ngụ tình là biện pháp được các nhà thơ sử dụng nhiều. Nói như Nguyễn Du “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ ?” 
* Học sinh đọc.
? Sự việc nào được nhắc tới trong khúc ngâm này?
? Một lần nữa, em gặp biện pháp nghệ thuật nào?
? Ngoài ra, ở khúc ngâm này, tác giả còn sử dụng nghệ thuật gì?
(Đó là các biện pháp nghệ thuật được sử dụng nhiều trong thể thơ Đường luật của văn học trung đại.)
? Qua đó tác giả muốn bộc bạch điều gì?
(Những bến, những cây gợi liên tưởng đến không gian chia ly xa xôi, cách trở không dễ gì gặp lại. Với sự thay đổi vị trí của các từ theo lối bồi hoàn vòng tròn đã thể hiện tâm trạng buồn triền miên của kẻ ở, người đi).
* Học sinh đọc.
? Vẫn là một màu xanh ly biệt song ở khúc ngâm này người đọc nhận thấy một vẻ gì khang khác. Đó là điều gì?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp, hình ảnh nào để mở rộng không gian đó?
? Qua đó em có cảm nhận gì?
? Văn bản là tiếng nói của ai? Nói về vấn đề gì ?
- GV khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài à rút ra ghi nhớ.
- HS đọc diễn cảm những câu thơ hay trong văn bản. 
I. giới thiệu chung
1. Tác giả
- Đặng Trần Côn là tác giả văn bản nguyên tác bằng chữ Hán. Ông là người Hà Nội, sống vào khởi đầu thế kỷ XVIII.
- Đoàn Thị Điểm (1705-1748) là tác giả bản diễn Nôm. Bà là người phụ nữ có tài, có sắc.
2. Tác phẩm :
- Nguyên tác bằng chữ Hán.
- Được diễn Nôm.
- Văn bản “Sau phút chia li” là đoạn trích theo thể thơ song thất lục bát.
Ii.hướng dẫn đọc, hiểu văn bản
1.Hướng dẫn đọc
 - Đọc giọng thể hiện nỗi buồn chia ly theo nhịp song thất lục bát.
2. Chú thích :
SGK.
3.Hướng dẫn tìm hiểu văn bản 
- Văn bản này gồm 3 khúc ngâm, mỗi khúc ngâm gồm 4 câu thơ.
a) Khúc ngâm thứ nhất:
 - Tâm trạng của người vợ khi tiễn chồng ra trận:.
 - Phép đối : Chàng - thiếp
 đi - về
 cõi xa - buồng cũ
 mưa gió - chiếu chăn
à thấm đẫm nỗi chia ly vô vọng.
à Tâm trạng nhớ thương, khắc khoải, cô đơn của người vợ.
 - Hình ảnh mang tính chất ước lệ tượng trưng + tính từ chỉ màu sắc “mây biếc, núi xanh” 
à Chỉ sự xa cách không gian vời vợi, thăm thẳm 
à thân phận bé nhỏ cô đơn trong cảm giác trống trải càng tăng lên.
b) Khúc ngâm thứ 2:
- Vẫn là sự chia lìa, ly biệt giữa thiếp và chàng:
- Phép đối :
 chốn Hàm Dương - bến Tiên Tương
 chàng - thiếp
 ngảnh - trông 
- Điệp ngữ , đảo ngữ : Tiêu Tương, Hàm Dương.
à Tình vợ chồng thắm thiết không muốn rời xa. Song sự thật chia ly lại vô cùng nghiệt ngã.
c) Khúc ngâm thứ 3:
- Không gian ly biệt được mở rộng ra:
+ Từ láy : xanh xanh.
+ Điệp ngữ : cùng, thấy, ngàn dâu.
+ Câu hỏi tu từ, đại từ “ai”
=> Không gian vô cùng rộng, trải dài đơn điệu một sắc xanh – sắc xanh tuyệt vọng.
III/ Tổng kết
 * Ghi nhớ (SGK/93)
IV/ Luyện tập
4. Củng cố kiến thức : 
? Qua 2 bài thơ, em hiểu thêm gì về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến? (Thảo luận).
	? So sánh với vai trò người phụ nữ trong xã hội ngày nay.
 - GV liên hệ tích hợp 
5. Hướng dẫn về nhà : - Nắm chắc những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài.
	- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người phụ nữ qua bài thơ.
	- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Qua đèo Ngang”
 + Đọc kĩ VB và trả lời câu hỏi SGK
Tuần 7 – Tiết 27:
 Tiếng Việt : Quan hệ từ
A/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh : 
- Nắm được thế nào là quan hệ từ. Các loại quan hệ từ và việc sử dụng quan hệ từ
- Tích hợp với phần văn qua 2 văn bản “Bánh trôi nước” và “Sau phút chia li” và TLV ở bài “Luyện tập cách làm văn biểu cảm”.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ trong hoạt động ngôn ngữ cụ thể.
- Rèn kĩ năng sử dụng đúng quan hệ từ khi nói viết
B. Chuẩn bị 
- GV : Đọc SGK; SGV; tham khảo sách nâng cao ; 
- HS : Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi SGK.
C / tiến trình hoạt động dạy - học 
1. ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp: 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ : 
	- Hãy nêu các sắc thái biểu cảm khi sử dụng từ ngữ Hán Việt? Cho VD cụ thể ?
	- Cần lưu ý những gì khi sử dụng từ ngữ Hán Việt ?
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài : Quan hệ từ có vai trò rất lớn giúp cho câu được liên kết, rõ nghĩa và đầy đủ hơn. Vậy thế nào là quan hệ từ và cách sử dụng quan hệ từ như thế nào, hôm nay lớp ta sẽ được tìm hiểu.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
GV chiếu ví dụ cho HS quan sát.
HS đọc ví dụ trên bảng phụ.
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy xác định các quan hệ từ trong các ví dụ trên ?
? ở mỗi VD, các QHT được dùng để làm gì? Chức năng liên kết và ý nghĩa của mỗi QHT đó như thế nào ?
- HS xác định các QHT và chức năng liên kết, ý nghĩa của từng QHT “của, như, bởi  nên”
? Những từ như trên được gọi là quan hệ từ. Vậy theo em QHT dùng để biểu thị những ý nghĩa gì ?
- HS khái quát rút ra ghi nhớ.
 GV đưa thêm các VD trong đó có dùng các QHT biểu thị ý nghĩa khác như : điều kiện – kết quả; tương phản.
 à Cho học sinh khái quát điền tiếp vào dấu  trong ghi nhớ.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
Bài tập nhanh
Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu :
 Đây là thư Lan.
 GV nhấn mạnh : Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu. Vì vậy không thể lược bỏ QHT 1 cách tuỳ tiện.
GV chiếu ví dụ cho HS quan sát.
HS đọc ví dụ trên bảng phụ.
? Những trường hợp nào buộc phải có QHT ; trường hợp nào không bắt buộc phải dùng QHT ?
? Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với QHT đã cho ?
? Đặt câu với các cặp QHT vừa tìm được ?
- HS xác định và đặt câu.
à GV lưu ý: Trong cặp QHT có QHT phụ thuộc và QHT tương ứng. Khi dùng có thể vắng mặt QHT tương ứng nhưng không thể vắng mặt QHT phụ thuộc (sẽ không rõ ý nghĩa chỉ mối quan hệ nào).
 VD : Nếu tôi đến thì chúng ta 
(Quan hệ: điều kiện – kết quả.)
 Tôi đến thì chúng ta cùng đi.
(Không còn mối quan hệ trên.)
? Vậy khi nói, viết sử dụng quan hệ từ cần chú ý những gì?
 - HS rút ra ghi nhớ 2.
 - 1 HS đọc ghi nhớ SGK/ 98.
- Học sinh làm bài tập xác định các QHT trong đoạn văn vào vở bài tập.
- 1 HS xác định trên bảng các QHT.
à GV nhận xét sửa chữa.
- HS điền các QHT vào chỗ trống (dựa vào thói quen sử dụng ngôn ngữ).
* GV gọi HS làm miệng.
- HS trao đổi thảo luận theo nhóm nhỏ tìm câu dùng đúng sai . Cử đại diện phát biểu.
- Viết đoạn văn có sử dụng QHT mà em có dịp quan sát.
- GV gợi dẫn cả lớp viết đoạn văn " nhận xét sửa chữa.
I. thế nào là quan hệ từ
1. Ví dụ: SGK.
2. Nhận xét: 
 Các quan hệ từ :
a, “của”: nối định ngữ với trung tâmà chỉ sự sở hữu. 
b, “như”: nối bổ ngữ với trung tâm à chỉ sự so sánh.
c, “bởi nên”: nối 2 vế của câu ghép à chỉ quan hệ nhân - quả. 
3. Ghi nhớ: 
Bài tập nhanh
C1 : Đây là thư do Lan viết.
C2 : Đây là thư gửi cho Lan.
Ii. sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ: SGK.
2. Nhận xét: 
- Có trường hợp bắt buộc phải sử dụng QHT (b, d, g, h).
- Có trường hợp không bắt buộc phải sử dụng QHT (a, c, e, i).
- Cặp quan hệ từ : 
+ Nếu  thì
+ Vì  nên
+ Tuy  nhưng
+ Hễ  thì
+ Sở dĩ  là vì
3. Ghi nhớ: (SGK/ 98).
Iii. Luyện tập
Bài tập 1
 Của  còn  còn  với  của  và  như  nhưng  như  của  như.
Bài tập 2
 Với  và  với  với  nếu  thì  và.
Bài tập 3
- Câu dùng đúng : b, d, g, i, k, l.
- Câu dùng sai : a, c, d, h.
Bài tập 4
 4. Củng cố kiến thức : - HS làm 2 câu hỏi trắc nghiệm trên bảng phụ
 - GV khái quát toàn bài ; liên hệ tích hợp với TLV sử dụng QHT trong bài TLV số2. 
5. Hướng dẫn về nhà : 
- Hoàn thành bài tập vào vở.
- Học thuộc 2 ghi nhớ của bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo : “Chữa lỗi về quan hệ từ”
 + Đọc kĩ VD và trả lời câu hỏi SGK.
Tuần 7 – Tiết 28:
 Tập làm văn : 
luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
A/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh : 
- Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm, củng cố kiến thức về văn biểu cảm.
- Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.
- Tích hợp với phần văn qua 2 văn bản “Bánh trôi nước” và “Sau phút chia li” và phần Tiếng Việt qua bài “Quan hệ từ”.
- Tích hợp với việc giáo dục môi trường qua việc viết một đoạn văn biểu cảm
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề , lập ý và viết bài
B. Chuẩn bị 
 - GV : Đọc kĩ SGK, tham khảo tư liệu, soạn giáo án.
 - HS : Lập dàn ý “loài cây em yêu thích ”.
C. tiến trình hoạt động dạy – học
1. ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số lớp: 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ : 
 ? Đề văn biểu cảm bao gồm mấy phần ? Nêu các bước làm 1 văn bản biểu cảm ?
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
3. Bài mới : 
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
? Nêu các bước tiến hành.
? Phương thức biểu đạt của đề này yêu cầu là gì? Em hiểu phương thức biểu đạt ấy thông qua tín hiệu nào?
? Đối tượng biểu cảm là gì?
? Em cần biểu hiện tình cảm nào?
? Nêu công việc cụ thể của phần mở bài?
? Có thể bỏ ý: “Nêu lý do mà em thích loài cây đó” được không? Vì sao ? (Không: Vì như vậy chưa biểu hiện được cảm xúc khái quát của mình về loài cây ấy.)
? ở phần này, em tiến hành viết những gì?
? Để biểu cảm được, em cần sử dụng các phương tiện biểu cảm nào?
? Khi miêu tả, em cần chú ý điều gì?
? Nên sử dụng từ ngữ như thế nào để miêu tả cho gợi cảm ?
- HS thảo luận nhóm.
? Trong cuộc sống nói chung và với riêng em, loài cây đó có ý nghĩa như thế nào?
? Phần kết bài em phải trình bày những ý gì ?
HS trả lời.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
- Học sinh viết bài (theo nhóm phân công nhóm 1, 2 viết mở bài ; nhóm 3, 4 viết thân bài ; nhóm 5, 6 viết kết bài).
- Đại diện nhóm trình bày đoạn viết được.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi trong từng đoạn.
Đề bài : Loài cây em yêu.
I. Tìm hiểu đề, tìm ý
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm.
- Đối tượng biểu cảm: loài cây.
- Tình cảm : yêu quý, gắn bó.
II. Lập dàn ý
1. Mở bài : 
- Nêu tên gọi của loài cây mà em đã chọn, cảm xúc khái quát.
- Lý do em yêu thích loài cây đó. 
2. Thân bài : 
- Miêu tả các đặc điểm gợi cảm của cây (chỉ miêu tả những đặc điểm gợi cảm chứ không miêu tả chi tiết).
+ Cây cho bóng mát : miêu tả bóng lá, tán lá.
+ Cây cho trái ngọt : miêu tả hoa trái.
- Kể về những kỉ niệm gắn bó với cây.
- Tình cảm em dành cho cây, ý nhĩa của cây đối với em : chăm sóc, giữ gìn 
à Kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm.
3. Kết bài: 
- Khẳng định tình cảm em dành cho cây.
- Hứa sẽ luôn yêu quý, chăm sóc, giữ gìn 
III. Viết bài
IV. Kiểm tra, sửa chữa
 4. Củng cố kiến thức : 
 - GV khái quát cách làm bài văn biểu cảm. 
 - HS đọc tham khảo bài văn mẫu trong SGK / 100 – 101.
 + Cây sấu Hà Nội.
 + Sờu Hà Nội.
5. Hướng dẫn về nhà : 
- Hoàn thành bài viết theo đề trên vào vở.
- Chuẩn bị kĩ các đề bài trong SGK tiết sau viết bài số 2.
Ngày 19 tháng 10 năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc