1.Kiến thức:
-Hệ thống hóa lại các kiến thức ngữ văn cơ bản đã học ở HKI.
2.Kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng thể hiện kiến thức qua bài kiểm tra.
3.Thái độ:
-Giúp học sinh đánh giá được trình độ tiếp thu kiến thức của học sinh
TUẦN 19 Ngày soạn : TIẾT 73-74 Ngày dạy KIỂM TRA HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh 1.Kiến thức: -Hệ thống hóa lại các kiến thức ngữ văn cơ bản đã học ở HKI. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng thể hiện kiến thức qua bài kiểm tra. 3.Thái độ: -Giúp học sinh đánh giá được trình độ tiếp thu kiến thức của học sinh. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC 1- Giáo viên: *Thiết kế giáo án: Ra đề, thống nhất tổ chuyên môn + ôn tập kiến thức cho học sinh. 2- Học sinh: *Ôân kiến thức cũ: Học bài, hệ thống hóa lại kiến thức, giấy bút làm bài. C. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1-Ổn định tổ chức lớp . (1') 2-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: (1') HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 2: (90') Kiểm tra -GV phát đề. -GV coi kiểm tra. -GV kẻ cột thời gian lên bảng . -Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. -Nộp tài liệu có liên quan . -Nhận đề. -Nghiêm túc làm bài. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MƠN: NGỮ VĂN LỚP: 7 TÊN CHỦ ĐỀ CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY TỔNG Nhận biết Thông hiểu V/ dụng thấp V/ d cao Chủ đề 1: Phần tiếng Việt Thành ngữ Từ khái niệm mà xác định thành ngữ và nghĩa của thành ngữ trong một bài ca dao. Đại từ Số câu Số điểm Tỉ lệ% Số câu 0,25 Số điểm 0,5 Tỉ lệ 5% Số câu 0,5 Số điểm 1 Tỉ lệ 10% Số câu 0,25 Số điểm 0,5 Tỉ lệ 5% Số câu 1 Số điểm 2 Tỉ lệ 20% Chủ đề 2: Phần Văn Cuộc chia tay của những con búp bê Ca dao- dân ca Tĩm tắt văn bản Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 0,25 Số điểm 0,5 Tỉ lệ 5% Số câu 0,25 Số điểm 1 Tỉ lệ 5% Số câu 0,5 Số điểm 1,5 Tỉ lệ 15% Số câu 1 Số điểm 3 Tỉ lệ 30% Chủ đề 3: Tập làm văn Nhận biết yêu cầu đề. Xác định đối tượng, xác định thể loại. Vận dụng phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm vào bài làm. Cĩ ý hay, sáng tạo. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 0,25 Số điểm 0,5 Tỉ lệ 5% Số câu 0,25 Số điểm 1,5 Tỉ lệ 15 % Số câu 0,25 Số điểm 1 Tỉ lệ 10% Số câu 0,25 Số điểm 2 Tỉ lệ 20% Số câu 1 Số điểm 5 Tỉ lệ 50% Tổng số câu 0,75 1 1 0,25 3 Tổng số điểm 1,5 3,5 3 2 10 Tỉ lệ% 15% 35% 30% 20% 100% PHỊNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC TRƯỜNG THCS PHƯỚC MỸ TRUNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC: 2012-2013 MƠN: NGỮ VĂN LỚP: 7 THỜI GIAN: 90 Phút ( khơng kể thời gian phát đề) Câu 1: (2 điểm) Thế nào là thành ngữ? Xác định thành ngữ và cho biết ý nghĩa của thành ngữ được sử dụng trong bài ca dao sau: “ Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng” Đặt một câu cĩ dùng đại từ, gạch dưới đại từ đĩ. Câu 2: (3 điểm) Hãy tĩm tắt ngắn gọn văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” bằng lời văn của em. Nêu ý nghĩa của văn bản trên. Qua các bài ca dao đã học, em hãy tìm một bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương, đất nước, con người và giải thích nội dung của bài ca dao đĩ. Câu 3: ( 5 điểm) Hãy phát biểu cảm nghĩ về một người thầy ( cơ) mà em yêu quí. HẾTĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MƠN: NGỮ VĂN LỚP: 7 CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1 2 điểm a) Thành ngữ là loại cụm từ cĩ cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh. 0,5 điểm b) Xác định thành ngữ: châu chấu đá xe 0,5 điểm Nêu đúng nghĩa: sự vật nhỏ đối chọi với sự vật lớn hơn nĩ rất nhiều lần. 0,5 điểm c) Đặt câu cĩ sử dụng đại từ. 0,5 điểm Câu 2 3 điểm a) Tĩm tắt đúng nội dung bài văn khoảng 10 câu (sai 5 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm) 1,5 điểm b) Nêu ý nghĩa: Là câu chuyện của những đứa con nhưng lại gợi cho những người làm cha mẹ phải suy nghĩ. Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia đình. Mỗi người cần phải biết giữ gìn gia đình hạnh phúc. 0,5 điểm c) Tìm bài ca dao đúng chủ để 0,25 điểm Giải thích nội dung của bài ca dao đĩ. 0,75 điểm Câu 3 5 điểm Hìnhthức Trừ khơng quá 1 điểm Đảm bảo bố cục 3 phần Trình bày sạch, theo dõi được Viết đúng kiểu bài văn biểu cảm: + Chọn đối tượng là một người thầy (cơ). + Cảm xúc chân thành. + Biết dùng phương thức tự sự và miêu tả để bộc lộ cảm xúc. 1 điểm ( Sai 4 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm nhưng trừ khơng quá 0,5 điểm) Nội dung 4 điểm a) Mở bài Giới thiệu người thầy (cơ)và tình cảm của em đối với người ấy. 0,5 điểm b)Thân bài - Miêu tả những nét nổi bật, đáng chú ý: làn da, mái tĩc, hành động, của thầy (cơ). - Vai trị của người thầy (cơ) trong gia đình, ngồi xã hội - Các mối quan hệ của người thầy(cơ) đối với người xung quanh và thái độ của họ - Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thầy (cơ). - Tình cảm của em đối với người thầy (cơ): Sự mong muốn và nổ lực để xứng đáng với người thầy(cơ) của mình. 3 điểm c) Kết bài - Khẳng định vai trị của người thầy (cơ) trong cuộc sống. - Thể hiện lịng biết ơn, sự đền đáp cơng ơn đối với người thầy (cơ). 0,5 điểm
Tài liệu đính kèm: