Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9: Từ đồng nghĩa

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9: Từ đồng nghĩa

MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS:

 *Trọngtâm: - Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa, phân biệt các loại từ đồng nghĩa? -Có ý thức trong việc lựa chọn để sử dụng từ đồng nghĩa.

*Kỹ năng: - Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa.

*Thái độ : - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt,Nghiêm túc ,lịch sự trong giao tiếp.

*Trọng tâm: - Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa,phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và

từ đồng nghĩa không hoàn toàn

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9: Từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 TIẾT 35 NS: 18/10/2010
 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS:
 *Trọngtâm: 	- Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa, phân biệt các loại từ đồng nghĩa? -Có ý thức trong việc lựa chọn để sử dụng từ đồng nghĩa.
*Kỹ năng:	- Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa.
*Thái độ : 	- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt,Nghiêm túc ,lịch sự trong giao tiếp.
*Trọng tâm:	- Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa,phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và 
từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
II.CHUẨN BỊ :
 * GV : Soạn bài, sgk
 * HS: Tìm hiểu các ví dụ và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, đọc bài học, giải các bài tập, sgk.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Ổn định: 1’
 2. Kiểm tra: 5’
- Thế nào là quan hệ từ ? 
- Khi sử dụng qht thường mắc lỗi nào?
 - Đặt một câu có sử dụng quan hệ từ hợp lý?
3. Bài mới.
*Giới thiệu bài: 1’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hình thành Khái niệm từ đồng nghĩa: 10’
? Dựa vào kiến thức đã học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ "Rọi”,”trông”.
? Ngoài nghĩa 1 từ "trông” còn có những nghĩa sau:
a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
b. Mong.
?Với mỗi nghĩa trên, tìm các từ đồng nghĩa.
G: Từ "trông" là từ nhiều nghĩa. Từ việc tìm hiểu VD trên em có nhận xét gì?
?Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
GV gọi hs đọc ghi nhớ
H - đọc bài “Xa ngắm thác núi Lư”.
-Giải nghĩa từ:
+ Rọi: soi chiếu sáng vào 1 vật nào
đó
+ Trông: Nhìn để nhận biết.
- a. Trông coi, chăm sóc,
 b. hy vọng, trông ngóng, mong đợi
- Một từ nhiều nghĩa có nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ nghĩa khác nhau.
H - đọc ghi nhớ.
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
" Rọi": chiếu, soi
"Trông": Nhìn, ngó, nhòm, liếc.
* Ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa 8’
? So sánh nghĩa của từ "Trái" và "quả" trong 2 VD 
- “Trái” và “quả”: Nghĩa giống nhau và hoàn toàn (không phân biệt sắc thái ý nghĩa)
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
? Nghĩa của 2 từ "bỏ mạng" và "hy sinh" trong VD giống và khác nhau ntn? 
? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
GV gọi HS đọc ghi nhớ
- Đều có nghĩa là: chết.
- Bỏ mạng: chết vô ích, sắc thái giễu cợt, khinh bỉ.
-Hysinh:Chết vì nghĩa vụcao cả
->Sắc thái biểu cảm kinh trọng. 
H - Đọc ghi nhớ
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
 2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn 
* Ghi nhớ sgk
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu cách sử dụng từ đồng nghĩa. 5’
? Thử thay các từ đồng nghĩa "quả"và“trái"; "bỏ mạng" và "hy sinh"trong VD trên và rút ra nhận xét?
? ở bài 7, tại sao đoạn trích "Chinh phụ ngâm khúc" lấy tiêu đề là Sau phút chia ly mà không phải là"Sau phút chia tay".
- Trái và quả: Thay thế được 
- Bỏ mạng và hy sinh: không thay thế được vì sắc thái ý nghĩa khác nhau.
- Chia ly: mang sắc thái cổ xưa, diễn tả được cái cảnh ngộ bi sầu lâu dài không biết ngày nào trở về.
-Chia tay: Có tính chất tạm thời, sẽ gặp lại trong thời gian gần.
III.Sử dụng từ đồng nghĩa
? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa?
Gọi Hs đọc ghi nhớ
- Chú ý: Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế đc cho nhau. Khi sử dụng các từ đồng nghĩa cần cân nhắc lưu ý.
H - đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ sgk
Hoạt động 4: 10’
?Tìm từ HV, đồng nghĩa.
IV. Luyện tập
BT1: 
- Gan dạ: Can đảm - Chó biển: Hải cẩu
- Nhà thơ: Thi nhân,thi sỹ - Đòi hỏi: yêu cầu
- Mổ xẻ: Phẫu thuật - Năm học: Niên khoá
- Của cải: Tài sản - Loài người: Nhân loại
- Nước ngoài: Ngoại quốc - Thay mặt: Đại diện.
? Tìm từ có gốc ấn, Âu đồng nghĩa?
BT2:- Máy thu thanh: Rađiô - Xe hơi: ô tô
- Sinh tố: Vitamin - Dương cầm: Pianô
?Tìm từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân?
? Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm.
BT3 (mẫu): heo - lợn...
BT4 (mẫu): đưa - trao ... 
 4. Củng cố: 2’
- Như thế nào là từ đồng nghĩa? Có các loại từ đồng nghĩa nào?
 5. Dặn dò: 3’
- Học thuộc ghi nhớ sgk, xem và làm các BT 5, 6, 7 8, 9 (sửa vào buổi chiều)
- Đọc và chuẩn bị kỹ bài "Cách lập ý của bài văn biểu cảm” theo câu hỏi gợi ý sgk. 
(Tìm hiểu những cách lạp ý thường gặp của bài văn biểu cảm)
TUẦN 9 TIẾT 36 NS: 18/10/2010
 CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS
*Kiến thức::	 - Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vị kỹ năng làm văn biểu cảm
 	- Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
 *Kỹ năng: 	- Rèn kỹ năng xây dựng đoạn văn và cách lập ý bài văn biểu cảm.
* Thái độ: 	- Cẩn trọng ,nghiêm túc trong giao tiếp,đặc biệt khi xây dựng văn bản.
*Trọng tâm:	- Nắm được cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm.
 	- Cách viết các đoạn văn với các dạng văn biểu cảm.
II CHUẨN BỊ.
- Thầy :soạn bài, chuẩn bị một số bài văn mẫu, sgk.
- Trò :s oạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK, chuẩn bị trước các bài tập.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. Ổn định 1’
2. Kiểm tra: 5’
- Trình bày cách làm bài văn biểu cảm?
3-Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 1’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ND CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: 25’
?Nhắc lại khái niệm về văn biểu cảm?
- Là VB viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc sự đánh giá của con người với thế giới xung quanh và khêu gợi đồng cảm
I.Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm
? Việc liên tưởng đến tương lai công nghiệp hóa đã khơi gợi cảm xúc gì về cây tre?
- Qui luật của sự phát triển và đào thải (câu 1).
- Sự bất tử của tre nứa 1 trong 4 biểu tượng của văn hoá cộng đồng: Cây đa, bến nước, sân đình, luỹ tre.
?Những câu nào nói lên 1 cách trực tiếp tình cảm về cây tre Việt Nam qua cách đánh giá trực tiếp về cây tre?
?Việc liên tưởng đến tương lai văn hoá khơi gợi cảm xúc gì về cây tre?
?Đoạn văn đã lập ý bằng cách nào?
- Đoạn 3
- Dù cho sắt thép có nhiều hơn, tre nứa vẫn là nhiềm vui, hạnh phúc của cuộc sống mới trong hoà bình 
-Tre trở thành biểu tượng cho con người Việt Nam: nhẫn nhịn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.
1. Liên hệ hiện tại với tương lai
?Đoạn văn này biểu đạt tình cảm gì?
? Tác giá đã bộc lộ cảm xúc say mê con gà đất bằng cách nào? Đoạn nào?
?Việc hồi tưởng quá khứ gợi lên cảm xúc gì của tác giả?
H - đọc đoạn văn 2
- Nhớ lại kỷ niệm thuở ấu thơ: Niềm say mê, con gà đất.
- Nghĩ về con gà đất trong quá khứ.
- Nghĩ về hiện tại: Đồ chơi không phải vật vô tri, vô giác mà chúngcó linh hồn và niềm sung sướng của trẻ thơ.
2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.
? Tình cảm của người viết đối với cô giáo được bắt nguồn từ ký ức hay hiện tại? 
H - đọc đoạn văn 3
- Chủ yếu được bắt nguồn từ ký ức: thời gian còn học cô. Từ đó có cảm xúc mạnh mẽ, ấn tượng và sâu sắc: chẳng bao giờ quên.
?Tác giả dùng hình thức nào để bày tỏ tình cảm với cô giáo?
?Cảm xúc được thể hiện qua đoạn văn là gì?
?Cảm xúc ấy được biểu đạt bằng phương thức nào?
? Tác giả lập ý bằng cách nào?
Tác dụng?
Tình cảm khơi dậy trong lòng người đọc niềm tự hào và ý thức trách nhiệm với Tổ quốc ® giá trị tư tưởng của văn biểu cảm. 
- Tưởng tượng tình huống 
- Tình yêu đất nước và khát vọng thống nhất đất nước.
- Gián tiếp miêu tả về mùa thu biên giới.
- Dùng hình thức tưởng tượng tình huống giả định ở cực Bắc nghĩ về cực Nam, ở núi nghĩa về biển, nơi đầy chim nhớ về xứ cá tôm.
-Thể hiện tình yêu đất nước, khát vọng
3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước.
? Tình cảm của tác giả đối với mẹ được biểu đạt ntn?
H - đọc doạn văn 4
- Quan sát miêu tả hình ảnh mẹ từ đó suy ngẫm.
- Quan sát từ chi tiết ® nảy sinh cảm xúc -> nhà văn đã gợi tả bóng dáng, khuôn mặt người mẹ già với tất cả lòng thương cảm và hối hận vì mình đã thờ ơ, vô tình.
4. Quan sát và suy ngẫm.
Hoạt động 2 : 9’
II. Luyện tập
Đề: Lập ý trong quan hệ đối với con vật nuôi.
1. Hoàn cảnh nuôi mèo.
a. Do nhà quá nhiều chuột.
b. Do thích mèo đẹp, xinh.
c. Do tình cờ nhặt được mèo con bị lạc hoặc có người cho.
2. Quá trình nuôi dưỡng và qua sát hoạt động sống của con mèo:
a. Thái độ, cử chỉ của người nuôi và của con mèo.
b. Mèo tập dượt bắt chuột và kết quả.
c. Nhận xét: ngoan (hư), giỏi bắt chuột (lười).
Không ăn vụng (thích ăn vụng).
3. Quá trình hình thành tình cảm của người với mèo.
a. Ban đầu: Thấy thích vì xinh xắn, dễ thương (màu lông, màu mắt, tiếng kêu hình dáng).
b. Tiếp theo: Thấy quý yêu vì ngoan ngoãn bắt chuột. 
c. Về sau: Quấn quýt, gắn bó như một người bạn nhỏ.
4. Cảm nghĩ:
a. Con mèo hình như cũng có một đời sống tình cảm. Nó biết cư xử tốt với người tốt, biết xả thân vì người tốt, góp phần diệt chuột.
b. Càng yêu quý mèo càng ghét lũ bất lương bắt trộm mèo.
4. Củng cố: 2’
- Hãy nêu những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
5. Dặn dò: 2’
- Học thuộc nội dung bài giảng.
- Chuẩn bị bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”: HTL bài thơ, tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác, tìm hiểu nội dung và nghệ thuật bài văn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc