Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Văn chứng minh

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Văn chứng minh

I.Yêu cầu:

- Học sinh hiểu đươc văn chứng minh là kiểu bài sử dụng hàng loạt các dẫn chứng có định hướng để khẳng định và làm sáng tỏ vấn đề đó là đúng,là chân lý để thuyết phục người đọc, người nghe.

- Hs phân biệt 2 kiểu bài chứng minh

+ Chứng minh 1 vấn đề chính trị, xã hội

+ Chứng minh 1 vấn đề văn học nghị luận.

Dẫn chứng là bản chất, là tinh thần của bài văn chứng minh.

- Lời văn chứng minh trong sáng chặt chẽ

II. Chuẩn bị

 

doc 11 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Văn chứng minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôn tập: vấn đề 1
Văn chứng minh
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Buổi 1 bài 1
Văn chứng minh
I.Yêu cầu:
- Học sinh hiểu đươc văn chứng minh là kiểu bài sử dụng hàng loạt các dẫn chứng có định hướng để khẳng định và làm sáng tỏ vấn đề đó là đúng,là chân lý để thuyết phục người đọc, người nghe.
- Hs phân biệt 2 kiểu bài chứng minh
+ Chứng minh 1 vấn đề chính trị, xã hội
+ Chứng minh 1 vấn đề văn học nghị luận.
Dẫn chứng là bản chất, là tinh thần của bài văn chứng minh.
- Lời văn chứng minh trong sáng chặt chẽ
II. Chuẩn bị 
GV: Nghiên cứu soạn giáo án
HS: ôn tập
III. Tiến trình lên lớp
ổn định
ôn tập
Bài tập1: Lập dàn ý: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – (HCM)
GV: Khái quát cách tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý
Đề: Yêu cầu chứng minh
Vấn đề chứng minh: lòng yêu nước của nhân dân ta
Dàn ý:
MB: Nêu luận điểm
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước
Khẳng định “Đó là 1 truyền thống quý báu”
Sức mạnh của lòng yêu nước khi tổ quốc bị xâm lăng
Thân bài (Quá khứ, hiện tại)
Lòng yêu nước của nhân dân ta được phản ánh quân xâm lược kháng chiến
+ Những trang sử vẻ vang của thời đại bà Trưng, bà Triệu
+ Chúng ta tự hào, ghi nhớ...
Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp
+ Các lứa tuổi từ cụ già -> nhi đồng
+ Đồng bào khắp mọi nơi
Kiều bào - đồng bào
Nhân dân miền ngược – miền xuôi
Khẳng định ai cũng 1 lòng yêu nước
+ Các giới, các tầng lớp XH...
Khẳng định những cử chỉ cao quý đó khác nhau nhưng giống với lòng nồng nàn yêu nước
Kết bài
+ Biểu hiện lòng yêu nước
+ Nêu nhiệm vụ
Bài tập 2: 1.Thơ văn bồi đắp tâm hồn. Hãy chứng minh
Bài tập 3: Hình ảnh trăng trong thơ Hồ Chí Minh
Bài tập 4: Cho đề văn nghị luận sau:
Hãy chứng minh rằng người mẹ có một vai trò hết sức quan trọng với cuộc đời mỗi người
Gợi ý: cần đọc kĩ và lần lượt giải quyết các yêu cầu:
Luận điểm tổng quát: Vai trò của người mẹ
Việc xác định luận điểm ở đề abì này nên dựa trên cơ sở thời gian(khi còn thơ ấu- khi đã trưởng thành). Như vậy có hai luận điểm ứng với 2 khoảng thời gian ấy.
Căn cứ vào hai luận điểm đã tìm được, ta thấy ngay kết quả sắp xếp dẫn chứng phù hợp với từng luận điểm.
Phải đảm bảo bố cục 3 phần: MB, TB. KL. Chú ý hành văn, nhất là tránh việc liệt kê dẫn chứng một cách máy móc. Cần có phân tích, đánh giá, nhận xét cho từng dẫn chứng hoặc cùng nhóm dẫn chứng. Văn viết phải thể hiện được cảm xúc, thái độ trân trọng, biết ơn của người con đối với mẹ.
Buổi 2 vấn đề 2 
Ngày soạn: 
ngày dạy: 
GV: Tập cho HS làm dàn ý các đề sau:
Trăng trong thơ Hồ Chí Minh
Ca dao, dân ca VN thấm đẫm tình yêu quê hương đất nước. Em hãy chứng minh
Giải quyết bài tập 2:
A. Mở bài:
Dẫn dắt vào đề
+ Ca dao là lời ru êm ái, quen thuộc
+ Là tiếng nói gia đình, đằm thắm, tình yêu quê hưong đất nước
B. Thân bài:
Ca dao ghi nội lại tình yêu quê hương đất nước
- Họ yêu những gì thân thuộc trên mảnh đất quê hương
“Đứng bên...mêng mông”.
Xa quê, họ nhớ những gì bình dị của quê hương, nhớ người thân: “Anh đi anh nhớ ...hôm nao”
Nhớ cảnh đẹp và nghề truyền thống của quê hương
“Gió đưa cành trúc...Tây Hồ”.
Nhớ đến Huế đẹp và thơ mộng
“Lờ đờ bóng ngả trăng chênh
Tiếng hò xa vắng nặng tình nước non”...
C. Kết Bài: Ca dao chất lọc những vẻ đẹp bình dị, bồi đắp tâm hồn tình yêu cuộc sống
- HS làm quen, thành thạo các bước và cách làm dàn ý
- GV cho HS viết hoàn chỉnh, đề nào đó
- Sửa cho HS lỗi từ, dùng câu các làm và kĩ năng viết văn...
3. Chứng minh: “Rừng đem lại lợi ích to lớn cho con người”
MB: Tầm quan trọng của rừng đối với cuộc sống, sự ưu đãi của thiên nhiên đối với con người.
TB: Chứng minh:
- Từ xa xưa rừng là môi trường sống của bầy người nguyên thuỷ:
+ Cho hoa thơm quả ngọt
+ Cho vỏ cây làm vật che thân
+ Cho củi, đốt sưởi.
Rừng: cho tre nứa làm nhà
+ Gỗ quý làm đồ dùng
+ Cho là làm nón...
+ Cho dược liệu làm thuốc chữa bệnh
+ Rừng là nguồn vô tận cung cấp vật liệu: giấy viết, sợi nhân tạo để dệt vải, thắng cảnh để nghỉ ngơi, là nguồn du lịch.
KB: điều hoà khí hậu, làm trong lành không khí
 Thực hiện như bài trên
Buổi 3
 Ngày soạn: 
 ngày dạy: 
Yêu cầu:
1. Tiếng việt
- HS nắm được trạng ngữ trong câu, công dụng của trạng ngữ, tách trạng ngữ thành câu riêng
- Rèn kĩ năng dùng Trạng ngữ, dùng từ đặt câu cho HS
2. Tập làm văn
- Tiếp tục rèn và củng cố văn chứng minh cho HS
II. Bài tập
Bài tập 1: Xác định trạng ngữ trong các câu sau:
Ngày hôm qua, trên đườnglàng, lúc 12 giờ trưa, đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không?
Bài tập 2: Viết đoạn văn biểu cảm hoặc chứng minh khoảng 10 câu chú ý sử dụng trạng ngữ.
Gợi ý:...
Bài tập 3: Chứng minh những câu tục ngữ
“Một cây... núi cao”
Mở bài: Nêu tinh thần đ/c là nguồn sức mạnh
Phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến chống quân thù
Nêu vấn đề: “Một cây..núi cao”
Thân bài: Giải thích:
“Một cây không làm nên non, nên núi cao”
Ba cây làm nên non, nên núi cao
Câu tục ngữ nói lên tình yêu thương, đ/c của cộng đồng dân tộc.
Chứng minh: Thời xa xưa VIệt Nam đã trồng rừng, lấn biển, làm lên những cánh đồng màu mỡ: “Việt Nam...hơn”- Nguyễn Đình Thi.
+ Trong lịch sử đấu tranh dựng nước, giữ nước
+ Khởi nghĩa Bà Trưng, Bà Triệu, Quang Trung...
TK 13: Ngô Quyền chống quân Nam Hán
TK 15: Lê Lợi chống Minh
Ngày nay: chiến thắng 1954
Đại thắng mùa xuân 1975
Trên con đường phát triển công nông nghiệp, hiện đại hoá phấn đấu cho dân giàu nước mạnh.
Hàng triệu con người đang đồng tâm..
Kết bài:
Đoàn kết trở thành 1 truyền thống quý báu của dân tộc
Là HS em cùng xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp nhau học tập.
Buổi 4
 Ngày soạn: 
 ngày dạy: 
A, Yêu cầu:
- Tiếp tục rèn kĩ năng văn chứng minh cho HS
- Hướng dẫn HS sử dụng các dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề có sức thuyết phục người đọc, người nghe
B. Bài tập
Bài 1: Để chứng minh vấn đề “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” đã đưa ra mấy luận cứ?
Hai luận cứ:
+ Tinh thần yêu nước thể hiện trong những trang lịch sử chống giặc ngoại xâm.
+ Tinh thần yêu nước thể hiện trong hiện tại chống thực dân pháp.
? Các luận cứ được trình bày theo hệ thống nào?
Hệ thống liệt kê thời gian.
? Cách trình bày dẫn chứng theo trình tự thời gian từ xưa đến nay, hình thức biểu hiện đa dạng từ cụ già đến trẻ đến từ miền...
Bài 2. Bài văn đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân ta trong lĩnh vực nào?
Trong công cuộc chiến đấu chông kẻ thù xâm lược.
Trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
Trong việc giữ gìn sự giàu đẹp của Tinggs việt
Cả A và B.
? Theo em VB này được bác viết trong thời điểm nào?
toàn dân kháng chiến chống thực dân Pháp – 1951 đang giai đoạn gay go ác liệt.
? Như vậy em trả lời câu hỏi nào?
Câu A
Bài 3: Hai luận điểm chính của bài nghị luận “Sự giàu đẹp của Tiếng việt” là gì?
Hai luận điểm chính là:
+ Tiếng việt là thứ tiếng hay
+ Tiếng việt là thứ tiếng đẹp
? ở mỗi luận điểm tác giả đã dùng những dẫn chứng như thế nào là chứng minh?
ở luận điểm 1:
+ Lời nhận xét của 2 người nước ngoài
+ Phong phú nguyên âm, phụ âm
+ Cấu tạo từ vựng
+ Thanh điệu
- ở luận điểm 2:
+ Thoả mãn nhu cầu trao đổi, giao lưu
+ Phong phú, dồi dào về cấu tạo từ
+ Từ vựng mới tăng nhanh
+ Không ngừng tạo ra từ mới.
Buổi 5
 Ngày soạn: 
 ngày dạy: 
Yêu cầu:
Giúp HS củng cố lại 1 số thể loại văn đã học thông qua một số văn bản nghị luận
Tiếp tục rèn văn chứng minh
Bài tập:
Bài 1. Để chứng minh sự giàu và khả năng phong phú của tiếng việt trong bài văn của mình. Đặng Thai Mai đã sử dụng kiểu lập luận gì?
Chứng minh
Giải thích
Kết hợp chứng minh, giải thích và bình luận vấn đề
Kết hợp phân tích và chứng minh vấn đề.
? Theo em văn bản này được trình bày theo cách nào?
Chứng minh.
? Vì sao tác giả đưa ra hàng loạt những dẫn chứng tiêu biểu để làm nổi bật luận điểm sự giàu đẹp của Tiếng việt.
Bài 2. Chứng cứ nào không được tác giả dùng để chứng minh cái hay của Tiếng việt?
Dồi dào về phần cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt
Ngữ pháp uyển chuyển chính xác
Một thứ tiếng giàu chất nhạc.
Thoả mãn nhu cầu trao đồi tình cảm, ý nghĩ giữa người với người.
? Theo em chứng cứ nào không được tác giả dùng để chứng minh của Tiếng việt? Vì sao?
Chứng cứ C vì nó nằm trong chứng cứ làm nổi bật cái đẹp của Tiếng việt.
Bài 3. Tục ngữ được sắp sếp vào loại văn bản nào đó.
? Vậy theo em tục ngữ có ý khác với văn nghị luận không? - Có
? Như vậy tục ngữ khác đặc điểm văn nghị luận ở chỗ nào?
- Tục ngữ được thể hiện 1 câu ngắn gọn không có hệ thống luận điểm, luận cứ.
? Vậy em thấy tục ngữ phù hợp với loại văn bản nào? Câu D
Bài 4: Tìm dẫn chứng thích hợp để chứng minh những luận định sau:
ở truyền thuyết lịch sử Việt Nam, các yếu tố thần kì thường gắn với cốt lõi lịch sử.
Dân tộc ta ngày nay vẫn tiếp tục phát huy truyền thống đạo lí “người trong một nước phải thương nhau cùng”.
Gợi ý:
Yêu cầu tìm dẫn chứng thật phong phú nhưng phải đảm bảo sát thực với nội dụng cần chứng minh. Không chỉ liệt kê tên truyện mà phải biết lựa chọn những chi tiết cụ thể.
Ví dụ: a) Có thể chọn dẫn chứng sau:
Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên: Đằng sau chi tiết kì lạ hoang đường (Nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu Cơ: chuyện đẻ cái bọc trăm trứng nở ra trăm con trai, không cần bú mớm mà vẫn lớn nhanh như thổi;...) là cốt lõi lịch sử (sự ra đờicủa nhà nước Văn Lang, sự xuất hiện của triều đại các vua Hùng,...)
Buổi 6
 Ngày soạn: 
 ngày dạy: 
Yêu cầu:
Giúp HS củng cố lại hệ thống câu: Câu rút gọn, câu đặc biệt. Biết phân biệt 2 câu trên
Rèn kĩ năng xác định câu cho HS
ôn tập
Lý thuyết
Câu rút gọn
? Thế nào là câu rút gọn?
Là câu có thể lược bỏ số thành phần của câu.
? Rút gọn câu nhằm mục đích gì?
Làm câu gọn hơn thông tin nhanh, tránh lập luận, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.
Ngụ ý hành động...
? Lấy ví dụ
Học ăn, học nói, học gói học mở
? Khi rút gọn câu còn lưu ý điều gì?
Câu đặc biệt
? Dùng câu đặc biệt để làm gì?
? Lấy ví dụ?
Mùa xuân ơi ! mùa xuân đẹp thế
Thêm TN cho câu
? Thêm TN cho câu có ý nghĩa gì?
? Về hình thức thêm TN cho câu vị trí như thế nào?
? Đặt câu có TN?
? Thêm TN cho câu có tác dụng gì?
II. Luyện tập
Bài 1: Chỉ rõ tác dụng của trạng ngữ trong câu sau:
Trong làn nắng ửng khói mơ tan
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, miền Bắc nước ta giải phóng
Trận chiến đấu hôm nay
 Vì lòng yêuTổ quốc
Tôi đến đây để đưa thư cho bạn
Bài 2: Tìm câu rút gọn chủ ngữ trong đoạn trích sau và cho biết tác dụng của nó
Ngày xưa, bố Mị lấy mẹ Mị không có đủ tiền cưới, phải đến vay nhà Thống Lí, bố của Thống Lí Pá Tra bây giờ. Mỗi năm đem nộp lại cho chủ nợ một nương ngô. đến tận khi hai vợ chồng về già rồi mà cũng chưa trả đủ được nợ. Người vợ chết cũng chưa trả hết nợ.
Bài 3: Tìm các câu đặc biệt trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” của Khánh Hoài.
Bài 4: Trong những trường hợp sau đây, câu đặc biệt dùng để làm gì?
Nhà ông X. Buổi tối. Một chiếc đèn măng sông. Một bộ bàn ghề. Ông X đang ngồi có vẻ chờ đợi.
Mẹ ơi! Chị ơi! Em đã về.
Có mưa!
Đẹp quá. Một đàn cò trắng đang bay kìa!
Buổi 7
 Ngày soạn: 
 ngày dạy: 
Văn giải thích
Yêu cầu:
Qua giờ ôn tập giúp các em nắm chắc các bước làm bài văn giải thích từ tìm hiểu đề, tìm ý đến lập dàn ý viết và sửa bài.
Rèn kĩ năng phân tích đề, tìm ý, lập dàn ý.
Giáo dục ý thức cẩn thận khi làm bài văn giải thích.
II . Chuẩn bị:
GV: Hệ thống các bước làm bài giải thích, đề ôn tập
HS: Ôn tập
III. Tiển trình lên lớp:
Bài 1: “ Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”
Em hiểu 2 câu thơ trên của Bác như thế nào?
Tìm hiểu đề:
? Đề bài trên thuộc thể loại gì?
Thể loại văn giải thích
? Vấn đề cần giải thích ở đây là gì?
Giải thích ý nghĩa của việc trồng cây trong mùa xuân
Tìm ý
? Muốn tìm ý cho đề bài trên em phải làm gì?
Bằng cách trả lời câu nói của Bác như thế nào?
Mùa xuân náo nức tưng bừng đi trồng cây Bác gọi đó là tết trồng cây.
Trồng cây làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
Lập dàn ý
? Phần mở bài em làm như thế nào?
Giới thiệu vấn đề: Mùa xuân rất đẹp...
Nêu giới hạn vấn đề: Vì thế Bác phát động phong trào trồng cây...
Thân Bài
Giải thích sơ lược vấn đề
? Phần giải thích sơ lược vấn đề em trả lời câu hỏi nào?
? Em hiểu câu thơ như thế nào?
Vì sao ra tham gia phong trào trồng cây này?
Vì :
Cây xanh là lá phổi của thiên nhiên nó giúp ta điều hoà không khí như hút khí CO2 nhả khí O2...
Ngăn chặn lũ lụt
Tô điểm màu xanh cho đất nước thêm đẹp
Làm như thế nào để thực hiện lời dạy của Bác
Chống phá hoại rừng xanh
Chăm sóc và bảo vệ...
Giữ gìn rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn
Kết bài
? Phần kết bài em làm như thế nào?
Thực hịên lời dạy của Bác mùa xuân nào nhân dân ta càng nhiệt tinh....
Bản thân em ý thức...
Tham gia nhiệt tình việc trồng cây ở nhà, ở trường
Hướng dẫn về nhà
Làm hoàn chỉnh đề bài trên
Buổi 8: Rèn các bước làm bài trong văn nghị luận
 Ngày soạn: 
 ngày dạy: 
Mục tiêu cần đạt
Qua giờ ôn tập giúp HS nắm chắc hơn về các bước làm bài trong bài văn nghị luận như tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý trong bài văn nghị luận.
Rèn kĩ năng phân tích đề, tìm ý cho bài văn nghị luận
Chuẩn bị
- Hệ thống hóa câu hỏi ôn tập
Tiến trình trên lớp:
ôn lý thuyết
? Muốn tìm hiểu đề em phải làm như thế nào?
Xây dựng nội dung tính chất của vấn đề
- Xây dựng đối tượng của vấn đề
- Xây dựng phạm vi chất của vấn đề
Tìm ý 
? Muốn tìm ý ta tìm như thế nào?
Tìm luận điểm
Tìm luận cứ
Xây dựng lập luận
? Tìm luận điểm cho đề bài trên?
Luận điểm: khuyên con người ăn quả phải nhớ kẻ trồng cây
? Muốn tìm luận cứ cho đề bài trên em phải làm như thế nào?
Trả lời các câu hỏi
? thế nào là ăn quả nhớ kẻ trồng cây?
Người hưởng thành quả do người khác đem lại phải nhớ ơn người đó
? Vì sao ăn quả phải nhớ kẻ trồng cây?
- Thể hiện truyền thống uống nước nhớ nguồn của người dân Việt Nam
? Ta thể hịên nhớ kẻ trồng cây bằng cách nào?
- Giữ gìn, phát huy
? Lấy những dẫn chứng để làm sáng tỏ việc nhớ ơn đó?
- Nhớ ơn ông bà tổ tiên...
- Vị anh hùng..
3. Xây dựng lập luận cố bố cục mấy phần?
- Bố cục 3 phần
? Nêu yêu cầu từng phần?
Mở Bài: Giới thiệu luận điểm tổng quát
Thân bài: Lí lẽ dẫn chứng làm nổi bật luận điểm
Kết bài: khẳng định lại vấn đề rút ra nhiệm vụ, vai trò của bản thân.
? Dựa vào yêu cầu từng phần em lập dàn ý cho đề bài trên?
MB: giới thiệu luận điểm
Trích câu tục ngữ
TB:
1. Giải thích câu tục ngữ
2. ý nhĩa câu tục ngữ: thể hiện truyền thống đạo lí của người Việt Nam
3. Tác dụng: giữ gìn và phát huy
+ Dẫn chứng...
KB: Khẳng định đây là lời khuyên về lòng nhớ ơn bản thân phải có ý thức...
II. Luyện tập
Bài 1: Tính chất nào phù hợp với đề bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim” 
Phân tích 
Ca ngợi
Tranh luận
Khuyên nhủ
? Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào?
Con người ta cần phải kiên trì mới làm nên việc
? đây là lời khuyên nhủ hay ca ngợi
Lời khuyên nhủ
? Hướng dẫn về nhà
Năm chắc các bước làm bài văn nghị luận
HSG: Tìm hiểu đề, tìm ý cho bài: “có công... kim”;
Buổi 9: ôn tập tục ngữ
 Ngày soạn: 
 ngày dạy: 
Mục tiêu:
Qua giờ ôn tập giúp HS nắm chắc hơn về tục ngữ, nắm chắc được nội dung ý nghĩa trong câu . nghệ thuật 
Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích tục ngữ
Giáo dục ý thức tư tưởng học hỏi những kinh nghiệm trong dân gian
. GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài ôn tập
HS: ôn tập
Nội dung:
? Đọc thuộc những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động xã hội
? Trong các câu tục ngữ này em thích nhất câu nào? Vì sao?
Câu “Tấc đất, tấc vàng”
Qua câu tục ngữ ta thấy giá trị của đất. Đất quý giá vì đất nuôi sống con người. Đất là một loại vàng sinh sôi, từ đó khuyên con người biết sử dụng và quý trọng đất.
? Đọc thuộc những câu tục ngữ về con người và xã hội
? Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì?
Đối rất chỉnh
Sử dụng hình ảnh ẩn dụ
? Từ nghệ thuật đó làm nổi bật nghĩa của câu tục ngữ như thế nào?
Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù rách vẫn ăn uống cho sạch sẽ, giữ gìn cho thơm tho.
Nghĩa bóng của câu tục ngữ: Dù nghèo, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu
IV. Luyện tập.
Bài 1/88: Tục ngữ về con người được hiểu theo những nghĩa nào?
Chỉ hiểu theo nghĩa đen;
Chỉ hiểu theo nghĩa bóng;
Cả nghĩa đen và nghĩa bóng
Cả A, B, C
? Theo em tục ngữ hiểu theo nghĩa bóng
? Như vậy em chọn câu nào?
Câu C.
Bài 2: Nội dung của 2 câu tục ngữ “không thầy đố mày làm nên” và “Học thầy không tày học bạn”
Đề cao ý nghĩa, vai trò của việc học bạn
Khuyến khích mở rộng phạm vi và đối tượng học hỏi
Không coi học bạn quan trọng hơn học thầy
Không coi trọng việc học thầy hơn học bạn
? Theo em, emchọn câu nào? Vì sao?
 Câu D.
Bài 4: Nối nội dung A với nội dung ở cột B để được một nhận định đúng
A
B
Dưới hình thức nhận xét, khuyên nhủ, tục ngữ về con người và xã hội truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích vì cách
nhìm nhận các quan hệ giữa con người với con người iới tự nhiên
Nhìn nhận giá trị con người trong cách học cách sống và cách ứng sử hàng ngày
nhận biết các hiện tượng thời tiết
khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất.

Tài liệu đính kèm:

  • docDay chieu ngu van 7.doc