Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 10 - Tiết 38: Văn bản: Ôn tập truyện ký

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 10 - Tiết 38: Văn bản: Ôn tập truyện ký

a. Mục tiêu .

Giúp h/s : - củng cố , hệ thống hóa kiến thức phần truyện kí Việt Nam từ đầu HKI trên các mặt : đặc sắc về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật . Từ đó bước đầu thấy được quá trình hiện đại hóa văn học VN đã hoàn thành về cơ bản vào nửa đầu thế kỉ XX.

- Rèn kĩ năng ghi nhớ , hệ thống hóa , so sánh , khái quát và trình bày nhận xét trong qúa trình ôn tập .

b. Chuẩn bị.

 - GV: Giáo án, hưướng dẫn h/s chuẩn bị chu đáo

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 10 - Tiết 38: Văn bản: Ôn tập truyện ký", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/ 10/ 2008
Tuần: 10 
Tiết: 38 
Văn bản:
ÔN TẬP TRUYỆN KÝ
a. Mục tiêu .
Giúp h/s : - củng cố , hệ thống hóa kiến thức phần truyện kí Việt Nam từ đầu HKI trên các mặt : đặc sắc về nội dung t tởng và hình thức nghệ thuật . Từ đó bớc đầu thấy đợc quá trình hiện đại hóa văn học VN đã hoàn thành về cơ bản vào nửa đầu thế kỉ XX.
- Rèn kĩ năng ghi nhớ , hệ thống hóa , so sánh , khái quát và trình bày nhận xét trong qúa trình ôn tập .
b. Chuẩn bị.
 	- GV: Giáo án, hướng dẫn h/s chuẩn bị chu đáo.
 	- HS: Soạn trước bài theo câu hỏi SGK.
c. Lên lớp.
 I. Ổn định tổ chức.
 II. Kiểm tra bài cũ . 5’
 Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
 III. Bài mới.
 	1. Giới thiệu bài. 1’
 Trong các tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của các văn bản truyện kí Việt Nam. Bài học hôm nay chúng ta sẽ khái quát lại toàn bộ giá trị nội dung và nghệ thuật để từ đó rút ra những đặc điểm chung cho nền VH giai đoạn này.
 2. Tiến trình bài dạy .
Hoạt động GV
Hoạt động HS
ND cần đạt
Hoạt động 1: H ướng dẫn h/s lập bảng hệ thống kiến thức. (15’)
? Từ đầu HKI đến nay em đã đợc học những tác phẩm truyện kí VN nào ?
- Tôi đi học.
- Trong lòng mẹ (Trích: ''Những ngày thơ ấu'').
- Tức nước vỡ bờ (Trích:
''Tắt đèn'').
- Lão Hạc.
I. Bảng hệ thống hóa kiến thức .
Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm một bài theo những nội dung bảng sau: 
(Hs tìm ra giấy, cử đại diện trình bày. Gv nhận xét, sửa chữa và bổ sung) 
Tên văn bản,
tên tác giả 
Năm sáng tác
Thể loại
Nội dung
Đặc sắc nghệ thuật
Tôi đi học 
(Thanh Tịnh)
1941
Truyện ngắn 
Những kỉ niệm trong sáng về ngày đầu tiên đi học 
- Tự sự xen trữ tình. Kể chuyện kết hợp với mtả và bcảm. Sử dụng h/ả so sánh 
Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng)
(1938 -
1940)
Hồi kí 
Nỗi đau của chú bé mồ côi và tình yêu thơng mẹ mãnh liệt của bé Hồng khi xa mẹ, khi được nằm trong lòng mẹ 
- Tự sự xen trữ tình .
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm .
- Sử dụng hình ảnh so sánh, liên tưởng độc đáo.
Tức nước vỡ bờ (Ngô Tất Tố).
1939
Tiểu thuyết 
Vạch trần bộ mặt bất nhân, tàn ác của chế độ TD nửa PK, tố cáo chính sách thuế khóa nặng nề vô nhân đạo.
Ca ngợi phẩm chất cao quí và sức mạnh tiềm tàng của người phụ nữ VN trước CM. 
- Ngòi bút hiện thực chân thực, sinh động .
- Khắc họa nhân vật chủ yếu qua ngôn ngữ, hành động trong thế tương phản với nhân vật khác.
- Xây dựng tình huống truyện bất ngờ có cao trào và giải quyết hợp lí.
Lão Hạc 
(Nam Cao) 
1943
Truyện ngắn
Số phận đau thương và phẩm chất cao quí của người nông dân trong XH VN trước CMT8. 
- Thành công trong việc miêu tả và phân tích diễn biến tâm lí.
- Cách kể chuyện tự nhiên, linh hoạt, vừa chân thực vừa đậm chất triết lí và trữ tình.
- Ngôn ngữ chân thực, giản dị đậm đà chất nông thôn 
- Gv treo phần thảo luận của các nhóm. 
- Hs đọc phần bài làm của mình.
? Gọi h/s nhóm khác nhận xét?
Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s so sánh sự giống và khác nhau về nội dung tư tưởng và hình thức NT của ba văn bản 2, 3, 4. (15’)
? Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm ? (5’).
- GV: Có thể nói những điểm giống nhau của ba văn bản nêu trên đều là đặc điểm chung nhất của dòng văn xuôi hiện thực nước ta trước CM - dòng văn bắt đầu khơi nguồn từ những năm 20, phát triển mạnh mẽ và rực rỡ vào những năm 30 và đầu những năm 40 của thế kỉ XX với tên tuổi của những nhà văn: Phạm Duy Tốn, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao,Tô Hoài, Bùi Hiển Tình.
? Em hiểu hồi kí là gì? Hãy nhắc lại?
- GV: Thực ra sự khác nhau này cũng chỉ rất tương đối và chính nhờ đó tạo nên sự đa dạng, đa diện hấp dẫn của VH hiện thực phê phán.
a, Giống nhau: 
- Về thể loại: đều là văn tự sự , là truyện kí hiện đại ( đợc sáng tác vào thời kì 1930, 1945 ) .
- Đề tài , chủ đề: Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống XH đương thời của tác giả; đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập.
- Giá trị tư tưởng: đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương trân trọng những tình cảm, những phẩm chất đẹp đẽ, cao quí của con người, tố cáo những gì tàn ác, xấu xa).
- Giá trị nghệ thuật: đều có lối viết chân thực, gần gũi với đời sống giản dị, cách kể chuyện, miêu tả người, tâm lí rất cụ thể, hấp dẫn.
b, Khác nhau: 
+ Thể loại: hồi kí - tiểu thuyết - truyện ngắn.
+ Phương thức biểu đạt: tự sự xen trữ tình, tự sự.
Là một thể của kí ở đó người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến.
II. So sánh sự giống và khác nhau về nội dung tư tưởng và hình thức NT của ba văn bản 2, 3, 4.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. (7’)
? Trong các văn bản 2, 3 và 4 em thích nhất nhân vật nào, đoạn văn nào? Vì sao?
Hình thức: Làm cá nhân trình bày trước lớp.
- Gợi ý: - Đó là đoạn văn .... trong văn bản ......của tác giả.
- Lí do yêu thích: 
a, Về nội dung tư tưởng:
b, Về hình thức nghệ thuật:
c, Lí do khác: 
III. Luyện tập .
IV. Hướng dẫn về nhà. 2’ 
- Ôn lại nội dung t tởng , NT của các văn bản trên. Chuẩn bị bài: ''Thông tin....''
- BT : Viết một đoạn văn hồi tưởng lại buổi đầu tiên em đến trường.
- Giải thích ý nghĩa câu thành ngữ: ''Tức nước vỡ bờ''. Câu thành ngữ ấy được chọn 
làm nhan đề cho đoạn trích có thỏa đáng không? Vì sao 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 38.doc