a. Mục tiêu.
Giúp h/s:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp.
b. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, SGK.
- HS: Trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài.
Ngày soạn: 07/ 02/ 2009 Tuần: 23 Tiết: 86 Tiếng việt CÂU CẢM THÁN a. Mục tiêu. Giúp h/s: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp. b. Chuẩn bị. - GV: Giáo án, SGK. - HS: Trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài. c. Lên lớp. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. 7’ - Hãy nêu đặc điểm và chức năng của câu cầu khiến? Lấy ví dụ? - Câu cầu khiến dưới đây dùng để làm gì? “Đừng vội vã thế cháu ơi, đến trường lúc nào cũng vẫn còn là sớm!” A. Khuyên bảo. C. Ra lệnh. B. Yêu cầu. D. Đề nghị. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 1’ Trong các bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về các kiểu câu: câu nghi vấn, câu cầu khiến. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về câu cảm thán: về đặc điểm hình thức và chức năng của nó. 2. Tiến trình bài dạy. 32’ Thời gian Hoạt động GV Hoạt động HS ND cần đạt 15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. - G chép ví dụ lên bảng. ? Xác định câu cảm thán trong ví dụ trên? ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán? ? Vậy câu cảm thán trong VD dùng để làm gì? ? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả bài toán có thể dùng câu cảm thán được không? Vì sao? ? Trong ngôn ngữ nói hàng ngày chúng ta có thường xuyên sử dụng câu cảm thán không? ? Gọi h/s đọc ghi nhớ/44. - HS đọc VD. VD a: Hỡi ơi lão Hạc! VD b: Than ôi! - Chứa những từ ngữ cảm thán: “hỡi ơi; than ôi”. Khi viết kết thúc bằng dấu chấm than. - Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói. - Ngôn ngữ trong đơn từ, hợp đồng, ngôn ngữ để trình bày kết quả giải một bài toán là ngôn ngữ của tư duy lôgíc nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ cảm xúc. - Câu cảm thán xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày và ngôn ngữ văn chương. - HS đọc ghi nhớ. 1. Đặc điểm hình thức và chức năng. VD a: Hỡi ơi lão Hạc! VD b: Than ôi! Ghi nhớ (SGK). 17’ Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s luyện tập. ? Đọc yêu cầu bài tập 1? ? Đọc yêu cầu bài tập 2? Hình thức : chia nhóm. - Đặt hai câu cảm thán bộc lộ cảm xúc tình cảm của một người thân dành cho mình? - Câu cầu khiến. - Câu cảm thán. - Gọi các nhóm trình bày. - GV: bổ sung, nhận xét, sửa chữa. - Không phải tất cả những câu trên đều là câu cảm thán. a) Than ôi! Lo thay! Nguy thay!. b) Hỡi cảnh rừng.ta ơi! c) Chao ôi, có đâu biết rằng.của mình thôi! => Những câu trên là câu cảm thán bởi vì nó có những từ ngữ cảm thán. - Tình cảm, cảm xúc thể hiện trong các câu. a, Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến. b, Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c, Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống. d, Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương của Dế Choắt. => Tuy đều bộc lộ tình cảm cảm xúc nhưng không thể xếp các câu này vào kiểu câu cảm thán vì không có những hình thức đặc trưng như các từ ngữ cảm thán. Các nhóm thảo luận: 3’ Đại diện trình bày. - Câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng. - Chức năng: dùng để hỏi, cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm. - Kết thúc bằng dấu chấm than, một số trờng hợp kết thúc bằng dấu chấm. - Chức năng: ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo. - Kết thúc bằng dấu chấm than. - Chức năng: bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói. 2. Luyện Tập. IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà. 1. Củng cố: 3’ - Thế nào là câu cảm thán? - Câu cảm thán có đặc điểm hình thức như thế nào? - Chức năng của câu cảm thán là gì? 2. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Học thuộc ghi nhớ. - Sưu tầm những đoạn văn chứa những câu cảm thán. - Chuẩn bị bài: “Câu trần thuật”.
Tài liệu đính kèm: