Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 70: Mở rộng khái niệm phân số

Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 70: Mở rộng khái niệm phân số

A. MỤC TIÊU:

- Học sinh thấy được sự giống và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6

- Viết được các phân só mà tử và mẫu là các số nguyên

- Thây được số nguyên cũng được coi là phân số có mẫu là 1.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi câu hỏi kiểm tra, các bài tập luyện tập,

- HS: Giấy trong, bút dạ.

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 70: Mở rộng khái niệm phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 70: Mở rộng khái niệm phân số
Mục tiêu:
Học sinh thấy được sự giống và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6
Viết được các phân só mà tử và mẫu là các số nguyên
Thây được số nguyên cũng được coi là phân số có mẫu là 1.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi câu hỏi kiểm tra, các bài tập luyện tập, 
HS: Giấy trong, bút dạ.
c. Tiến trình bài dạy: 
:Hoạt động của Thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương III
-GV: Phân số đã được học ở Tiểu học. 
Em hãy lấy ví dụ về phân số?
Trong các phân số này, tử và mẫu đều là các số tự nhiên, mẫu ạ 0.
Nếu tử và mẫu là các số nguyên thí dụ: có phải là phân số không?
Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào. Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống của con người. Đó là nội dung ta sẽ học chương trình này.
GV ghi đề bài.
-HS: Ví dụ
HS nghe GV giới thiệu về chương III.
Hoạt động 2: Khái niệm phân số
Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị. 
Phân số còn có thể coi là thương của phép chia: 3 chia cho 4.Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù rằng số bị chia có chia hết hay không hết cho số chia (với điều kiện số chia khác 0).
Tương tự như vậy. (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu?
-GV: là thương của phép chia nào?
GV khẳng định: cũng như ; đều là các phân số. 
Vậy thế nào là một phân số?
HS: Ví dụ có một cái bánh chia thành 4 phần bằng nhau, Lấy đi 3 phần, ta nói rằng "đã lấy đi  cái bánh".
(-3) chia cho 4 thì thương là 
 là phép chia của (-2) cho (-3).
1. Khái niệm phân số 
Dạng tổng quát:
 (a, b ẻZ; b ạ0)
Ví dụ: ; ; . 
GV: So với khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã dươc mở rộng như thế nào?
Còn điều kiện gì không thay đổi?
GV yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của phân số.
GV đưa khái niệm "Tổng quát" của phân số lên màn hình, khắc sâu điều kiện: a, b e Z, b ạ 0. 
HS: phân số có dạng , với a, b e Z, b ạ 0.
HS: ở Tiểu học, phân số có dạng  với a, b e N, bạ 0.
Như vậy tử và mẫu của phân số không phải chỉ là só tự nhiên mà có thể là số nguyên.
Điều kiện không đổi là mẫu phải ạ 0.
Hoạt động 3: Ví dụ
GV: Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử 
và mẫu của các phân số đó.
GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác dạng: tử và mẫu là 2 số nguyên khác dấu, là 2 số nguyên cùng dấu (cùng dương, cùng âm), tử bằng 0. - GV yêu cầu HS làm .
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số:
a)  b)  c)  
d)  e)  f)  
h)  g)  với a e Z ( bổ sung thêm: f,h,g).
GV hỏi: l à một phân số, mà =4.
Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ? 
- GV: Số nguyên a có thể viết dưới dạng 
HS: Tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó.
HS trả lời trước lớp, giải thích dựa theo dạng tổng quát của các phân số.
Các cách viết là phân số:
a)  c)  f) 
h)  g)  với a e Z; a khác 0.
HS: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 = ; -5 = .
2. Ví dụ:
?2: các cách viết là phân số:
a) 
c) 
f) 
h) 
g) với a e Z; a khác 0.
Chú ý: mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
Bài 1 (T5-SGK) : đưa lên bảng phụ, yêu cầu HS gạch chéo trên hình.
- HS nối các đường trên hình rồi biểu diễn các phân số:
a)  của hình chữ nhật.
b)  của hình vuông.
- HS hoạt động nhóm:
Bài 2(a, c) 3(b,d) 4 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề:
GV kiểm tra bài làm của một số nhóm.
Bài 2. a)  c) 
Bài 3. b)  d)
Bài 4. a)  b) 
 c)  d) với x e Z.
Bài 5.
Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số 
( mỗi số chỉ được viết 1 lần).
Cũng hỏi như vậy với hai số 0 và (-2).
HS nhận xét bài làm của các nhóm.
Học sinh suy nghĩ và phát biểu trước lớp:
 và
Với hai số 0 và (-2) ta viết được phân số: .
-Học sinh làm bài tập, GV gọi 2 em lên bảng chữa.
Bài 5.
Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số và
Dùng cả hai số 0 và -2 để viết thành phân số 
Bài 6 .
Biểu thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là:
a) Mét: 23 cm; 47 mm.
b) Mét vuông: 7dm 2; 101 cm2.
Bài 8 
Cho B =với n thuộc Z.
a) n phải có điều kiện gì dể B làphân số.
b) Tìm phân số B biết n = 0; n = 10; n = -2.
- GV: Dạng tổng quát của phân số là gì?
Học sinh làm bài tập, GV gọi 2 em lên bảng chữa.
a) 23 cm = m;
 47 mm = m.
b) 7 dm2 = m2;
 101 cm2 = m2.
HS làm và phát biểu trước lớp.
a) n ạ3 để n-3 ạ 0( n thuộc Z) thì B là p số.
b) n =0 thì B = 
 n =10 thì B=
 n
 Học sinh dạng tổng quát của phân số là  với a, b thuộc Z, B ạ 0.
Bài 6 .
Biểu thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là:
a) 23 cm = m;
 47 mm = m.
b) 7 dm2 = m2;
 101 cm2 = m2.
Bài 8 
a) n ạ3 để n-3 ạ 0( n thuộc Z) thì B là p số.
b) n =0 thì B = 
 n =10 thì B=
Hoạt động: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc dạng tổng quát của phân số
Bài tập số 2(b, d) và bài 1, 2, 3, 4, 7 
Ôn tập về phân số bằng nhau (ở Tiểu học), lấy ví dụ về phân số bằng nhau.
Tự đọc phần "Có thể em chưa biết".

Tài liệu đính kèm:

  • doc70.doc