Nháy chuột vào lệnh fx em sẽ thấy xuất hiện danh sách tên các hàm của Excel trong đó có một vài hàm em từng sử dụng. Hãy cho biết chức năng và cách sử dụng của một trong số những hàm đó.
BÀI 8 SỬ DỤNG MỘT SỐ HÀM CÓ SẴN MỞ ĐẦU Nháy chuột vào lệnh f x em sẽ thấy xuất hiện danh sách tên các hàm của Excel trong đó có một vài hàm em từng sử dụng. Hãy cho biết chức năng và cách sử dụng của một trong số những hàm đó. Thao tác, quan sát và cho biết kết quả khi gõ dấu “=” và một chữ cái trên thanh công thức. Ví dụ gõ “=S”, gõ “=A”, HOẠT ĐỘNG 1 1 Các hàm có sẵn trong Excel KHÁM PHÁ - Quy tắc chung viết một hàm trong công thức: = tên hàm(danh sách đầu vào) - Danh sách đầu vào có thể là dãy số liệu trực tiếp, địa chỉ một ô, địa chỉ khối ô, - Dấu phân cách giữa các tham số trong hàm có thể là dấu “;” hoặc dấu “,” tùy thuộc vào cấu hình trên máy. - Ví dụ: Hãy kể tên các hàm gộp và cách sử dụng nó? HOẠT ĐỘNG 2 KHÁM PHÁ 2 Các hàm gộp SUM, AVERAGE, MIN, MAX, COUNT - Hàm gộp là tên gọi chung các hàm nhận đầu vào là một dãy nhiều số, cho kết quả đầu ra là một số Hình 2. Ví dụ minh họa ý nghĩa của hàm KHÁM PHÁ - Chức năng các hàm: + Hàm SUM: tính tổng + Hàm AVERAGE: tính trung bình cộng + Hàm MIN, MAX: tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất + Hàm COUNT: đếm số lượng số Chú ý: Áp dụng cho danh sách đầu vào là các ô số hoặc công thức tính ra số KHÁM PHÁ - Đầu vào của các hàm: Danh sách đầu vào là dãy bao gồm các, địa chỉ ô, địa chỉ khối ô được viết cách nhau bởi dấu “;” hoặc dấu “,” Tên hàm Danh sách đầu vào - Địa chỉ ô và địa chỉ khối ô: Địa chỉ khối ô dùng dấu “:” ở giữa hoàn toàn tương tự với dãy liệt kê đầy đủ các địa chỉ ô trong khối. Ví dụ: =SUM(C3,C4,C5,C6,C7) cũng chính là =SUM(C3:C7) - Dùng lệnh thao tác nhanh: Bước 1. Nhấn chuột vào ô đầu, kéo thả chuột đến ô cuối để chọn khối ô là một đoạn liền Bước 2. Nháy lệnh ∑ trong nhóm lệnh Editing của dải lệnh Home Ghi nhớ: Chọn ô trống kế tiếp liền sau khối ô số liệu, nháy nút lệnh ∑ - Điền địa chỉ các ô rời rạc: điền từng địa chỉ ô tại vị trí con trỏ soạn thảo đang nhấp nháy chờ - Sử dụng các hàm AVERAGE, MIN, MAX, COUNT bằng nút lệnh thao tác nhanh Bước 1. Nhấn chuột vào ô đầu khối, kéo thả chuột để chọn khối ô là một đoạn liền Bước 2. Nháy chuột vào dấu trỏ xuống bên phải nút lệnh ∑ Bước 3. Nháy chuột vào lệnh cần dùng Ghi chú: Chọn ô trống kế tiếp liền sau khối ô số liệu; thực hiện tiếp Bước 2 3 Thực hành KHÁM PHÁ Bài 1. Mở tệp “ThucHanh.xlsx” điền thêm giá trị nhỏ nhất của mỗi cột số liệu Chiều cao, Cân nặng, BMI vào các ô dưới cùng của cột tương ứng Bài 2. Sửa lại một ô số liệu bất kì trong 5 hàng đầu tiên của bảng để không còn là số nữa, ví dụ thêm chữ cái X vào trước. Kết quả đầu ra của các hàm gộp liên quan đến ô này thay đổi thế nào? Giải thích tại sao. Trả lời: - Các ô tính MIN sẽ loại đi ô có giá trị thay đổi thêm X và không tính ô đó - Riêng cột BMI vì có liên quan đến công thức tính chỉ số BMI nên báo lỗi LUYỆN TẬP Bài 1. Điền công thức tính tổng thu, tổng chi vào bảng tổng hợp thu chi theo tuần của em trong MySheet VẬN DỤNG Câu 1. Quy tắc chung viết một hàm trong công thức là gì? Câu 2. Đầu vào cho các hàm gộp SUM, AGERAGE, MAX, MIN, COUNT là gì? Câu 3. Làm thế nào để Excel tự động điền hàm SUM (hoặc AGERAGGE, MAX, MIN< COUNT)?
Tài liệu đính kèm: