Bài giảng môn Toán Lớp 7 sách Chân trời sáng tạo - Bài 3 - Tiết 1+ 2: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài giảng môn Toán Lớp 7 sách Chân trời sáng tạo - Bài 3 - Tiết 1+ 2: Đại lượng tỉ lệ nghịch

 

1. “Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi là 20 km/h mất 6 giờ. Hỏi nếu người đó đi bằng xe gắn máy với vận tốc không đổi là 40 km/h thì mất bao nhiêu thời gian?

2) Mẹ của Mai nhập về 20 kg đậu xanh để bán. Mai giúp mẹ chia đậu thành các gói nhỏ bằng nhau để dễ bán. Gọi s là số gói, m (kg) là khối lượng mỗi gói.

Em hãy tính tích s.m và tìm s khi:

m = 0,5

m = 1

m =2

 

pptx 26 trang Người đăng Tân Bình Ngày đăng 22/05/2024 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 7 sách Chân trời sáng tạo - Bài 3 - Tiết 1+ 2: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: 
Trường: 
KÍNH CHÀO TẤT CẢ QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 7A 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH (4 Tiết) 
Tiết 1: 
Công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
Tiết 2 
Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
Tiết 3 
Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch 
Tiết 4 
Luyện tập 
“Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi là 20 km/h mất 6 giờ. Hỏi nếu người đó đi bằng xe gắn máy với vận tốc không đổi là 40 km/h thì mất bao nhiêu thời gian? 
KHỞI ĐỘNG 
a) Mẹ của Mai nhập về 20 kg đậu xanh để bán. Mai giúp mẹ chia đậu thành các gói nhỏ bằng nhau để dễ bán. Gọi s là số gói, m (kg) là khối lượng mỗi gói. 
Em hãy tính tích s.m và tìm s khi: 
m = 0,5 
m = 1 
m =2 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
KHÁM PHÁ 1 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
KHÁM PHÁ 1 
b) Một vòi nước chảy vào bể cạn có dung tích 100 l . Gọi V là số lít nước chảy được từ vòi vào bể trong một giờ và gọi t là thời gian để vòi chảy đầy bể. 
Em hãy lập công thức tính t theo V và tìm t khi: 
V = 50 
V = 100 
V = 200 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
KHÁM PHÁ 1 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
KHÁM PHÁ 1 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
“Cho a là một hằng số khác 0. Nếu đại lượng y 
liên hệ với đại lượng x theo công thức 
hay thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. 
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
Thực hành: Tìm các đại lượng tỉ lệ nghịch trong mỗi công thức sau: 
STT 
Công thức 
1 
2 
3 
4 
Công thức cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch là 
. 
Vận dụng 1: Lan muốn cắt một hình chữ nhật có diện tích 12 cm 2 . Gọi a (cm) và b (cm) là hai kích thước của hình chữ nhật đó. Em hãy viết công thức thể hiện mối quan hệ giữa hai đại lượng a và b. 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
Phiếu học tập số 1 
Giả sử đại lượng tỉ lệ nghịch với đại lượng 
a) Hãy viết biểu thức liên hệ theo ? 
b) Từ kết quả câu a, hãy viết biểu thức liên hệ theo ? 
c) Biểu thức liên hệ giữa và còn được viết theo cách nào khác không? 
d) Đại lượng có tỉ lệ nghịch với không. Nếu có, hãy cho biết hệ số tỉ lệ? 
 d) tỉ lệ nghịch với 
theo hệ số tỉ lệ 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
Hoạt động cá nhân 
Phiếu học tập số 2 
Bài 1- SGK tr20: Cho biết hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau và khi a = 3 thì b = -10. 
a) Tìm hệ số tỉ lệ . 
b) Hãy biểu diễn a theo b. 
c) Tính giá trị của a khi b = 2, b = 14. 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
Hoạt động cá nhân 
a) Hệ số tỉ lệ: 
THU HOẠCH TRỨNG GÀ 
Bắt đầu 
Câu 1: Cho và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 
C. 
C. 1 
C. Cả A và B đều sai 
B. 0,6 
A. 6 
Câu 2: Cho và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Biết khi thì . Khi thì bằng: 
B. 
A. 
Câu 3: Cho biết và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và hệ số tỉ lệ là . Trong các cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng cho sau đây, cặp giá trị nào sai? 
A. (m là hằng số khác 0) 
B. (m là hằng số khác 0) 
Cho biết hai đại lượng và tỉ lệ nghịch với nhau: 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
KHÁM PHÁ 2 
Tìm hệ số tỉ lệ. 
Tìm giá trị thích hợp cho mỗi dấu ? trong bảng trên. 
Em có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng ; ; ; của và . 
Cho biết hai đại lượng và tỉ lệ nghịch với nhau: 
Tìm hệ số tỉ lệ. 
Tìm giá trị thích hợp cho mỗi dấu ? trong bảng trên. 
Em có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng ; ; ; của và . 
b = 5 ; 
 = 2,5 ; = 2 
c 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
KHÁM PHÁ 2 
. 
12 
Cho hai đại lượng và tỉ lệ nghịch với nhau: 
b = 8 ; = 10 
 ; = ; 
 = 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
Bài 2- SGK tr20 
Tìm hệ số tỉ lệ. 
Tìm các giá trị chưa biết trong bảng trên. 
. 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 
Tính chất: Nếu hai đại lượng và tỉ lệ nghịch với nhau thì 
hay = = =  
 = ; = ;  
Cách 1: Lập tỉ số giữa các giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, chẳng hạn: 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 
Giả sử và tỉ lệ nghịch với nhau . Ta thấy với mỗi giá trị khác 0 của ta có một giá trị tương ứng 
 của . 
 : . 
Cách 2: Từ tính chất 1: 
Cách 1: Lập tỉ số giữa các giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, chẳng hạn: 
Vận dụng 2: Bạn Quỳnh vừa học được phương pháp đọc sách mới, làm tăng gấp đôi số từ đọc được trong một phút so với phương pháp đọc sách cũ. Hãy cho biết tỉ số giữa thời gian đọc xong cùng một quyển sách theo phương pháp mới và cũ của bạn Quỳnh. 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
Hướng dẫn: 
Gọi số từ đọc được trong một phút theo phương pháp cũ là  
Số từ đọc được trong một phút theo phương pháp mới là . và ................ 
Thời gian đọc xong một quyển sách theo phương pháp cũ là .. 
Thời gian đọc xong một quyển sách theo phương pháp mới là  
 Vì số từ đọc được trong một phút và thời gian đọc xong một quyển sách là hai đại lượng . 
Ta có: . 
Vậy thời gian đọc xong một quyển sách theo phương pháp mới bằng  ..  thời gian đọc xong quyển sách đó theo phương pháp cũ. 
 = 2a 
tỉ lệ nghịch 
BÀI 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
LUYỆN TẬP 
 Phiếu học tập số 3 
Bài 3- SGK tr20: Gọi . là số ngày để 12 công nhân đóng xong một chiếc tàu. 
Vì ..  .. .. và  . .. hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
.. 
.. 
Vậy.. 
s 
nếu chỉ còn 12 công nhân thì họ phải đóng chiếc tàu đó trong 100 ngày. 
“Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi là 20 km/h mất 6 giờ. Hỏi nếu người đó đi bằng xe gắn máy với vận tốc không đổi là 40 km/h thì mất bao nhiêu thời gian? 
GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN KHỞI ĐỘNG 
Gọi (giờ) là thời gian để người đó đi từ A đến B với vận tốc 40 (km/h). 
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
Vậy nếu người đó đi với vận tốc 40 (km/h) thì mất 3 giờ. 
GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN TÍCH HỢP TOÁN HỌC VỚI ĐỜI SỐNG 
Giải quyết bài toán sau: “Từ hộp thư điện tử Gmail, An có thể tải xuống các tài liệu với tốc độ tối đa là 0,5 Mb/s. Khi An tải xuống nhiều tài liệu cùng một lúc thì tốc độ tải xuống cho mỗi tài liệu sẽ bằng tốc độ tối đa chia cho số lượng tài liệu, biết rằng các tài liệu có dung lượng như nhau. 
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: 
Số tài liệu cần tải xuống 
7 
8 
20 
21 
28 
Tốc độ tải xuống 
0,07 Mb/s 
0,06 Mb/s 
0,025 Mb/s 
0,024 Mb/s 
0,018 Mb/s 
GIAO VIỆC VỀ NHÀ 
- Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học. 
- Ghi nhớ khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hai tính chất của đại lượng của đại lượng tỉ lệ nghịch. 
- Làm bài tập 5, 6, 7, 8, 9 SGK- trang 20. 
- Xem trước phần 3 các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. 
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ LUÔN DỒI DÀO SỨC KHỎE! XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_3_tiet.pptx