I.Mục tiêu :
-HS biết cách thực hiện phép nhân 1 STN với 10 ; 100 ; 1000 ; và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn , cho 10 ; 100 ; 1000 ;
-Rèn kĩ vận dụng để tính nhanh khi nhân (chia) với (cho) 10 ; 100 ; 1000 ;
-Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy – học : -Bảng phụ , phấn màu .
III.Các h/đ dạy – học chủ yếu :
Tuần 11 Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008 Sáng: Chào cờ ______________________ Toán Đ51 : nhân với 10 , 100 , 1000 , Chia cho 10 , 100, 1000 , I.Mục tiêu : -HS biết cách thực hiện phép nhân 1 STN với 10 ; 100 ; 1000 ; và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn , cho 10 ; 100 ; 1000 ; -Rèn kĩ vận dụng để tính nhanh khi nhân (chia) với (cho) 10 ; 100 ; 1000 ; -Giáo dục HS yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy – học : -Bảng phụ , phấn màu . III.Các h/đ dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét , cho điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn HS nhân 1 STN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 : -GV viết phép tính : 35 x 10 = ? -GV : 35 x 10 = 350 Vậy 350 : 10 = ? c.Hướng dẫn HS nhân 1 STN với 100, 1000 hoặc chia 1 số tròn chục cho 100 , 1000 : ( Tương tự ). d.Thực hành : Bài 1 ( trang 59) : -Nhận xét . Bài 2 : -GV hướng dẫn cách làm . -Chấm , chữa bài . 3.Củng cố – Dặn dò : Tổng kết n/d bài . Về ôn tập , CB bài sau . -2HS làm BT 4 (trang 58). -HS nghe . -HS nêu , trao đổi về cách làm . -So sánh thừa số thứ nhất với tích để rút ra nx : Khi nhân 1 STN với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 c.số 0 vào bên phải số đó . -HS nêu kq : 350 : 10 = 35 -Rút ra nx : Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 c.số 0 ở bên phải số đó -1HS đọc y/c BT . -HS vận dụng KT vừa học để tính nhẩm và nêu miệng kq . -1 HS nêu y/c BT . -HS làm bài vào vở . 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ v.v -1 HS nhắc lại n/d . Tập đọc Đ21: ông trạng thả diều I.Mục tiêu: -HS đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi , cảm hứng ca ngợi . -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi . -Giáo dục HS có ý chí trong học tập . II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ , tranh (SGK) . III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : không . 2.Bài mới : a.Giới thiệu chủ điểm và g.thiệu bài : b.Luyện đọc : -Gọi HS chia đoạn (4 đoạn) . +Sửa lỗi phát âm ; luyện đọc từ ,câu khó. +Giải nghĩa từ . -GV đọc toàn bài . c.Tìm hiểu bài : Câu hỏi 1 (SGK trang 104 ) Câu hỏi 2 ( SGK ) . Câu hỏi 3 ( SGK ) . Câu hỏi 4 ( SGK ) . c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : “ Thầy phải kinh ngạc thả đom đóm vào trong .” -Nhận xét . 3.Củng cố – Dặn dò : ?Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ? -Về luyện đọc , CB bài sau . -HS nghe và q/s tranh . -1HS đọc cả bài . -HS đọc tiếp nối theo đoạn (2-3 lượt ). -HS luyện đọc theo cặp . -1-2HS đọc cả bài . -HS đọc thầm đoạn 1,2 – TLCH : +học đến đâu hiểu ngay đến đấy -HS đọc thầm các đoạn 3 , 4 – TLCH : -HS nêu . +vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 +Có chí thì nên . (HS giải thích nghĩa câu tục ngữ trên). -HS tiếp nối nhau đọc toàn bài . -HS nêu giọng đọc phù hợp với DB câu chuyện . -HS luyện đọc diễn cảm theo cặp . -HS thi đọc diễn cảm . -1 số HS phát biểu . Chính tả ( Nhớ – viết ) Đ11: nếu chúng mình có phép lạ I.Mục tiêu : -HS nhớ và viết lại đúng chính tả , trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ . -Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x . -Giáo dục HS có ý thức viết đúng c.tả . II.Đồ dùng dạy – học : -Chép sẵn BT 2a , bảng con . III.Các h/đ dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : không . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn HS nhớ – viết : -GV nêu y/c : viết 4 khổ thơ đầu . ?Mỗi khổ thơ nói lên điều ước gì ? -Nhắc HS chú ý những chữ dễ viết sai , cách trình bày -Hướng dẫn viết chữ khó : hạt giống , ngủ dậy , kẹo . -Chấm – chữa bài . -GVnhận xét chung . c.Bài tập : Bài 2a ( trang 105) : -GV nêu y/c BT . Nhận xét – chữa bài . Bài 3 : -Chấm – chữa bài . 3.Củng cố – Dặn dò : Tổng kết n/d bài . Về ôn tập , CB bài sau . -HS nghe . -1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ . -Cả lớp đọc thầm . -HS phát biểu . -HS viết bảng con . -HS viết bài vào vở theo trí nhớ . -Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau , sửa lỗi bên lề vở . -HS thi điền s/x . Các từ cần điền : Trỏ lối sang - nhỏ xíu – sức nóng – sức sống – thắp sáng . -HS đọc lại đoạn thơ , nêu n/d . -1 HS đọc y/c BT . -HS tự viết vào vở . -4HS lên bảng làm , giải thích nghĩa 1 số câu . -Thi đọc thuộc lòng những câu trên . -1 HS nhắc lại n/d . _________________________ Chiều: (Đ/C Quang dạy) Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008 Toán Đ52 : tính chất kết hợp của phép nhân I.Mục tiêu : -HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân . -Rèn kĩ vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán . -Giáo dục HS yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy – học : -Bảng phụ kẻ sẵn khung bảng (SGK). III.Các h/đ dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét , cho điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.So sánh g.trị của 2 biểu thức : -Viết : (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) c.Viết các g.trị của biểu thức vào ô trống : -GV treo bảng phụ . -Gọi HS phát biểu bằng lời (như SGK). d.Thực hành : Bài 1 ( trang 61) : -GV hướng dẫn mẫu . -Nhận xét , chữa bài . Bài 2 : -Nhận xét , chữa bài . Bài 3 : -Gọi 1HS đọc đề toán . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Chấm , chữa bài . 3.Củng cố – Dặn dò : Tổng kết n/d bài . Về ôn tập , CB bài sau . -2HS làm BT 2 (trang 60). -HS nghe . -HS tính , so sánh g.trị 2 biểu thức đó . (như SGK). -HS tính g.trị của các biểu thức rồi viết vào bảng . -HS so sánh kq trong mỗi trường hợp để rút ra KL : ( a x b ) x c = a x ( b x c ) -1 số HS phát biểu . -Chú ý : a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c ) -1HS đọc y/c BT . -HS làm các phần còn lại theo mẫu . a) 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x3 = 60 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 v.v -1 HS nêu y/c BT . -HS tự tính bằng cách thuận tiện nhất . Bài giải Số HS của mỗi lớp là : 2 x 15 = 30 (học sinh) Số HS của 8 lớp là : 30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số : 240 học sinh . -1 HS nhắc lại n/d . Luyện từ và câu Đ21: luyện tập về động Từ I.Mục tiêu : -HS nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ . -Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên . -Giáo dục HS yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy – học : -Bảng phụ viết sẵn n/d các BT . III.Các h/đ dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét , cho điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn HS làm BT : Bài 1 ( trang 106 ) : ?Chúng bổ sung ý nghĩa gì ? -Nhận xét , chốt lời giải đúng . Bài 2 : -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Chấm – chữa bài . Bài 3 : -Nhận xét . 3.Củng cố – Dặn dò : Tổng kết n/d bài . Về HTL 3 câu tục ngữ , CB bài sau . -1 HS làm BT4(trang 88 ) . -HS nghe . -1 HS đọc y/c BT 1 . -Cả lớp đọc thầm , gạch chân các ĐT được bổ sung ý nghĩa (đến , trút) . +bổ sung ý nghĩa thời gian : (sắp : cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần . đã : cho biết sự việc được hoàn thành rồi ) . -2HS tiếp nối nhau đọc y/c của bài . -HS tự chọn từ đã cho điền vào chỗ trống : a) đã . b) đã- đang - sắp . -1HS đọc n/d của bài . -Các nhóm thi làm bài . -Đại diện nhóm trình bày . -HS nói về tính khôi hài của truyện . -1 HS nhắc lại n/d . Kể chuyện Đ11 : bàn chân kì diệu I.Mục tiêu : -Rèn kĩ năng nói : +HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt . +Hiểu truyện . Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký . -Rèn kĩ năng nghe : HS chăm chú nghe cô k/c , nhớ chuyện ; theo dõi bạn k/c , n.x đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn . -Giáo dục HS sống có nghị lực , có ý chí vươn lên . II.Đồ dùng dạy – học : -Tranh minh hoạ . III.Các h/đ dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra : không . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.GV k/c :Bàn chân kì diệu (2 – 3 lần). +Lần 1 : giải nghĩa từ . +Lần 2: s/d tranh . +Lần 3 : (nếu cần ) . c.Hướng dẫn HS k/c ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . *Kể chuyện theo nhóm : *Thi k/c trước lớp : -Dán tiêu chuẩn đánh giá bài k/c . -Nhận xét . 3.Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Về k/c cho người thân nghe ,CB bài sau. -HS nghe . -HS nghe và giải nghĩa từ . -HS nghe , q/s tranh , đọc phần lời dưới mỗi tranh . -3HS tiếp nối nhau đọc các y/c của bài . -HS kể chuyện theo nhóm 3 (mỗi em kể theo 2 tranh). -Kể toàn bộ câu chuyện , trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký . -1 số nhóm thi kể từng đoạn của câu chuyện . -1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện . -HS kể xong đều nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký : tinh thần ham học , quyết tâm vươn lên , trở thành người có ích . -HS nghe . Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2008 Sáng: Toán Đ53 : nhân với số có tận cùng là chữ số 0 I.Mục tiêu : -HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . -Rèn kĩ vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm . -Giáo dục HS yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy – học : -Phấn màu . III.Các h/đ dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét , cho điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 : -Viết : 1324 x 20 = ? ?Có thể nhân 1324 với 20 ntn ? -Hướng dẫn HS tính (như SGK) . c.Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 : -GV viết : 230 x 70 = ? d.Thực hành : Bài 1 ( trang 62) : -Nhận xét , chữa bài . Bài 2 : Tương tự BT 1 . -Nhận xét , chữa bài . Bài 3 : -Gọi 1HS đọc đề toán . -Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải bài toán vào vở . -Chấm , chữa bài . Bài 4 : Tương tự BT 3 . 3.Củng cố – Dặn dò : Tổng kết n/d bài . Về ôn tập , CB bài sau . -2HS làm BT 2 (trang 61). -HS nghe . -HS phát biểu . -HS nhắc lại cách nhân 1324 với 20 . -HS thực hiện tương tự . -HS nhắc lại cách nhân 230 với 70. -1HS đọc y/c BT . -HS làm bảng con theo nhóm . -Nêu cách làm . Kết quả : a) 397 800 ; b) 69 000 ; c) 1 160 000 Bài giải Ô tô chở số gạo là : 50 x 30 = 1 500 (kg) Ô tô chở số ngô là: 60 x 40 = 2400 (kg) Ô tô chở tất cả số gạo và ngô là : 1 500 +2400 = 3 900(kg) Đáp số : 3 900 kg . -1 HS nhắc lại n/d . ______________________ Tập đọc Đ22: có chí thì nên I.Mục tiêu: -HS đọc lưu loát , rõ ràng từng câu tục ngữ . Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng , chí tình . -Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ . Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm . +HTL 7 câu tục ngữ . -Giáo dục HS sống có ý chí . II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , tranh (SGK) . III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : Nhận xét , cho điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệ ... nêu tên trò chơi . -Gọi HS nhắc lại cách chơi , luật chơi . -HS chơi thử 1 lần . -Chia đội chơi chính thức . 3.Phần kết thúc : -Chạy nhẹ nhàng , luồn lách qua các cây rồi khép thành vòng tròn . -Tập động tác gập thân thả lỏng . -Hệ thống n/d bài . -Nhận xét giờ học ,giaoBTVN. 6’ 25’ 4’ -Lớp trưởng điều khiển . -Đội hình vòng tròn . -Đội hình trò chơi . -GV điều khiển (1lần). -Cán sự môn điều khiển (2 – 3 lần ) . -Chia tổ tập luyện . -Từng tổ thi đua (tổ trưởng điều khiển ). -Cả lớp tập lại . -GV q/s , nhận xét , sửa sai . -Đội hình trò chơi . -GV điều khiển . -Đội hình vòng tròn . Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2007 Âm nhạc (GV chuyên dạy) ________________________ Toán Đ54 : Đề – xi – mét vuông I.Mục tiêu : -Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề – xi – mét vuông . -Biết đọc , viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề – xi – mét vuông . -Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại . II.Đồ dùng dạy – học : -Bảng một đề – xi – mét vuông . -Bảng phụ (BT 2) . III.Các h/đ dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét , cho điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Giới thiệu đề – xi – mét vuông . -GV giới thiệu như SGK . ?H.vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi bn hv nhỏ (dt 1cm2 ) ? +Vậy 1 dm2 = cm2 ? d.Thực hành : Bài 1 ( trang 63) : -GV nêu y/c BT . -Nhận xét . Bài 2 : -GV hướng dẫn mẫu . -Nhận xét , chữa bài . Bài 3 : -Yêu cầu HS tự làm vào vở . -Chấm , chữa bài . Bài 5 : -Hướng dẫn HS cắt ghép hình để so sánh . 3.Củng cố – Dặn dò : Tổng kết n/d bài . Về ôn tập , CB bài sau . -1HS làm BT 4 (trang 62). -HS nghe . -HS nghe và q/s bảng một đề – xi – mét vuông . +100 hv nhỏ . 1 dm2 = 100 cm2 -HS đọc các số đo diện tích theo đơn vị đo đề – xi – mét vuông . -HS viết các số đo diện tích theo mẫu . -1HS đọc y/c BT . 1 dm2 = 100 cm2 ; 48dm2 = 4800 cm2 100 cm2 =1 dm2 ; 2000 cm2 =20 dm2 v.v -1HS đọc n/d BT . -HS tự điền Đ hoặc S vào ô trống . (điền Đ vào phần a ; các phần còn lại điền S ) . -Giải thích lí do . -1 HS nhắc lại n/d . Luyện từ và câu Đ22: tính Từ I.Mục tiêu : -HS hiểu thế nào là tính từ . -Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn , biết đặt câu với tính từ . -Giáo dục HS yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy – học : -Bảng phụ viết sẵn n/d các BT . III.Các h/đ dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét , cho điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Phần Nhận xét : Bài 1 , 2( trang 110 , 111) : -GV giao bảng nhóm . -Nhận xét , chốt lời giải đúng . Bài 3 : -GV dán bảng phụ lên bảng . c.Phần Ghi nhớ : d.Phần Luyện tập : Bài 1: -Nhận xét , chữa bài . Bài 2 : -GV hướng dẫn . -Chấm – chữa bài . 3.Củng cố – Dặn dò : Tổng kết n/d bài . Về HTL 3 câu tục ngữ , CB bài sau . -1HS làm BT2 , 3 (trang 107) . -HS nghe . -2 HS tiếp nối nhau đọc n/d BT 1 , 2 . -HS đọc thầm truyện Cậu HS ở ác – boa ; thảo luận nhóm làm BT 2 . -Đại diện nhóm trình bày kq . -HS đọc y/c của bài . -HS làm – chữa bài : từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại . -3-4 HS đọc n/d Ghi nhớ (SGK) . -1 – 2HS nêu VD . -2HS tiếp nối nhau đọc n/d của bài . -HS gạch dưới tính từ trong các đoạn văn . a)gầy gò , cao , sáng , thưa , cũ , cao , trắng , nhanh nhẹn , điềm đạm , đầm ấm , khúc chiết , rõ ràng . b)quang , sạch bóng , xám , trắng , xanh , dài , hồng , to tướng , ít , dài , thanh mảnh . -HS đọc y/c của bài . -HS đặt câu theo y/c – viết vào vở . -1 HS nhắc lại n/d . Địa lí Đ11: Ôn tập I.Mục tiêu : -HS hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên , con người và h/đ sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn , trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên . -Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn , các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Giáo dục HS yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy – học : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Phiếu học tập ( Lược đồ trống ). III.Các họat động dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : Nhận xét , cho điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân . -Giao phiếu HT cho HS . -Nhận xét , bổ sung . c.Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . -Yêu cầu các nhóm thảo luận câu 2 (SGK) (bỏ các đặc điểm về trang phục , h/đ trong lễ hội). -Nhận xét , bổ sung . d.Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp . ?Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ . +Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống , đồi trọc ? -Nhận xét , bổ sung . 3.Củng cố – Dặn dò : Tổng kết n/d bài . Về ôn tập và CB bài sau . -3 HS trả lời câu hỏi (SGK-T 96). -HS nghe . -HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt vào lược đồ . -Các nhóm thảo luận theo câu hỏi . -Đại diện nhóm trình bày - điền bảng thống kê . +là vùng đồi với các đỉnh tròn , sườn thoải , xếp cạnh nhau như bát úp . +trồng rừng , trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả . -1HS nhắc lại n/d ôn tập . Thể dục Đ22 : ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung Trò chơI “ nhảy ô tiếp sức ” I.Mục tiêu : -Ôn 5 động tác vươn thở , tay , chân , lưng – bụng , toàn thân của bài TD phát triển chung .Yêu cầu thực hiện đúng động tác và đúng thứ tự . -Tiếp tục chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ” . -Giáo dục HS tính kỷ luật , có tinh thần đồng đội . II.Địa điểm – Phương tiện : -Địa điểm : Sân trường . -Phương tiện : Còi , kẻ sân chơi . III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung T.gian Phương pháp 1.Phần mở đầu : -Tập hợp lớp , phổ biến n/d , y/c giờ học. -Giậm chân tại chỗ theo nhịp , vỗ tay . -Xoay các khớp cổ chân , cổ tay , đầu gối, hông , vai . 2.Phần cơ bản : a.Bài TD phát triển chung : -Ôn 5 động tác vươn thở , tay , chân , lưng – bụng , toàn thân . b.Trò chơi: “ Nhảy ô tiếp sức ” ( Lớp 1 ) . -GV nêu tên trò chơi . -Gọi HS nhắc lại cách chơi , luật chơi . -HS chơi thử 1 lần . -Chia đội chơi chính thức . 3.Phần kết thúc : -Tập động tác gập thân thả lỏng . -Hệ thống n/d bài . -Nhận xét giờ học ,giaoBTVN. 6’ 25’ 4’ -Lớp trưởng điều khiển . -Đội hình vòng tròn . -GV điều khiển (1lần). -Cán sự môn điều khiển (2 – 3 lần ) . -Chia tổ tập luyện . -Từng tổ thi đua (tổ trưởng điều khiển ). -Cả lớp tập lại . -GV q/s , nhận xét , sửa sai . -Đội hình trò chơi . -Đội hình vòng tròn . Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2007 Ngoại ngữ (GV chuyên dạy) ________________________ Toán Đ55 : mét vuông I.Mục tiêu : -Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông . -Biết đọc , viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông . -Biết được 1m2 = 100 dm2 và ngược lại . Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên qua đến cm2 , dm2 , m2 . II.Đồ dùng dạy – học : -Bảng một mét vuông , bảng phụ ( BT 1) . III.Các h/đ dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét , cho điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Giới thiệu mét vuông . -GV giới thiệu như SGK . ?H.vuông cạnh 1m được xếp đầy bởi bn hv nhỏ (dt 1dm2 ) ? +Vậy 1m2 = dm2 ? d.Thực hành : Bài 1 ( trang 65 ) : -Nhận xét , chữa bài . Bài 2 : -Gọi 1HS đọc y/c BT . -Nhận xét , chữa bài . Bài 3 : -Gọi 1HS đọc đề toán . -Yêu cầu HS tự làm vào vở . -Chấm , chữa bài . Bài 4 : -GV gợi ý . -Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải . 3.Củng cố – Dặn dò : Tổng kết n/d bài . Về ôn tập , CB bài sau . -2HS làm BT 3 (trang 64). -HS nghe . -HS nghe và q/s bảng một mét vuông . +100 hv nhỏ . 1m2 = 100 dm2 -HS đọc y/c BT . -HS viết các số đo diện tích theo mẫu . -HS tự làm bài rồi chữa bài . 1m2 = 100 dm2 ; 400dm2 = 4m2 100 dm2 =1m2 ; 2110 m2 =211000 dm2 v.v Bài giải Diện tích của 1 viên gạch lát nền là : 30 x 30 = 900 (cm2 ) Diện tích căn phòng bằng dt số viên gạch lát nền . Vậy dt căn phòng là : 900 x 200 = 180 000 (cm2 ) 180 000 cm2 = 18 m2 Đáp số : 18 m2 . -HS tìm cách tính dt của miếng bìa . -1 HS nhắc lại n/d . Tập làm văn Đ22: mở bài trong bài văn kể chuyện I.Mục tiêu : -HS biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện . -Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách : gián tiếp và trực tiếp . -Giáo dục HS yêu thích môn học . II.Đồ dùng dạy – học : -Bảng phụ viết Ghi nhớ ( có VD ). III.Các h/đ dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ :không . -Nhận xét , cho điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Phần Nhận xét : Bài tập 1,2(trang 112 , 113) : -Nhận xét , chốt lời giải đúng . Bài tập 3: -GV : Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp . c.Phần Ghi nhớ : Nhắc HS cần học thuộc Ghi nhớ . c.Phần Luyện tập : Bài 1 : -Nhận xét . Bài 2 : -Nhận xét . Bài 3 : -GV nêu y/c . -Nhận xét . 3.Củng cố – Dặn dò : Tổng kết n/d bài . Về ôn tập , CB bài sau . -2HS trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực , có ý chí vươn lên . -HS nghe . -2HS tiếp nối nhau đọc n/d của BT1,2 . -HS tìm đoạn mở bài trong truyện : “ Trời mùa thu mát mẻ tập chạy” . -HS đọc y/c của bài , so sánh cách mở bài thứ 2 với cách mở bài trước : Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện -3 - 4HS đọc n/d Ghi nhớ (SGK) . -4HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và thỏ . -HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến . +cách a : mở bài trực tiếp . +cách b , c , d : mở bài gián tiếp . -2HS kể phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách . -1HS đọc n/d BT 2 . -HS đọc thầm , TLCH : Truyện mở bài theo cách trực tiếp . -HS tự viết mở bài gián tiếp cho câu chuyện Hai bàn tay . -HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình . -1 HS nhắc lại ghi nhớ . Kĩ thuật ( Đồng chí Nga dạy ) ____________________________ Sinh hoạt tập thể Đ11: Kiểm điểm tuần 11 I.Mục tiêu : -HS nắm được ưu – khuyết điểm trong tuần , rút kinh nghiệm và đề ra phương hướng tuần sau . -Rèn cho HS có kĩ năng nói trước lớp rõ ràng , mạch lạc. -Giáo dục HS có ý thức tổ chức kỉ luật . II.Nội dung sinh hoạt : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm điểm tuần 11 : -GV nx , bổ sung . -Tổng kết đợt thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo VN 20 – 11. -Tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ – nhắc nhở HS mắc lỗi trong tuần . 2.Phương hướng tuần sau: -GV và HS cùng XD phương hướng . 3.Sinh hoạt văn nghệ : -Lớp trưởng nx về : +Đạo đức . +Học tập , số hoa điểm tốt +Các nề nếp khác : TD , vệ sinh , -Củng cố và duy trì nề nếp lớp . -Tích cực , tự giác HT . -Tích cực rèn chữ cho đẹp hơn . -Vệ sinh sạch sẽ . -Trang trí lớp đẹp . -HS hát , múa , k/c , đọc thơ , về chủ đề Nhà trường hoặc Kính yêu thầy giáo, cô giáo .
Tài liệu đính kèm: