Bài giảng môn Vật lý lớp 8: Cơ năng

Bài giảng môn Vật lý lớp 8: Cơ năng

- Hs tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng , thế năng , động năng .

- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật . tìm được ví dụ minh hoạ .

II/ CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to ( H16.1a và H 16.1b SGK )

- 1 lò xo bằng thép uốn thành vòng tròn , 1 quả nặng , 1 sợi dây , 1 bao diêm .

- Thiết bị mô tả thi1 nghiệm H 16.3 SGK .

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lý lớp 8: Cơ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường PTDTNT Phước Long
GV: Đoàn Ngọc Lâm
Tuần : 
Ngày soạn 
Tiết : 
Ngày dạy
CƠ NĂNG
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY.
Hs tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng , thế năng , động năng .
Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật . tìm được ví dụ minh hoạ .
II/ CHUẨN BỊ.
Tranh phóng to ( H16.1a và H 16.1b SGK ) 
1 lò xo bằng thép uốn thành vòng tròn , 1 quả nặng , 1 sợi dây , 1 bao diêm .
Thiết bị mô tả thi1 nghiệm H 16.3 SGK .
III/ GỢI Ý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
a.Oån định lớp:
b.Kiểm tra bài củ: 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Hoạt động 1 :– tổ chức tình huống học tập :
 Gv nêu vấn đề như SGK .
 Nêu khái niêm cơ năng .
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm thế năng . 
Gv treo tranh 16.1a , 16.1b SGK .
 H 16.1a : Quả nặng A nằm trên mặt đất không có khả năng sinh công . 
H 16.1b : Nếu đưa quả nặng lên độ cao nào đó thì nó có cơ năng không ? Tại sao ? 
+ ở vị trí càng cao thì thế năng của vật càng lớn .
Gv giới thiệu dụng cụ thí nghiệm . 
Gv tiến hành thí nghiệm cho Hs quan sát .
 Nêu C1 cho Hs thảo luận nhóm trả lời .
? Nếu như lò xo bị nén càng nhiều thì công lò xo sinh ra sẽ như thế nào ? 
 Thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo gọi là thế năng đàn hồi . 
Hs đọc SGK .
Hs quan sát H 16.1a , b SGK 
 Hs :thảo luận nhóm trả lời 
Þ 1 bạn trong nhóm lên bảng trình bày .
Nhận xét .
Hs quan sát thí nghiệm của Gv .
Hs C2 Đốt cháy sợi dây lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công .
Hs : công sinh ra công lớn .
I : Cơ năng .
 + Khi vật có khả năng sinh công ta nói vật đó có cơ năng 
 II : Thế năng .
 1 / Thế năng hấp dẫn .
 Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đd9ava65tgoi5 lả thế năng hấp dẫn .
2 / Thế năng đàn hồi . 
 Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dang của vật gọi là thế năng đàn hồi .
Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm động năng .
Gv giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm : Cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng đập vào thỏi gỗ B .
Cho Hs lần lượt trả lời câu hỏi C3,4,5.
Vậy động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 
 Tiếp tục làm thí nghiệm để quả cầu A ở vị trí cao hơn ban đầu .
Tiếp tục làm thí nghiệm thay quả cầu A bằng quả cầu Á có khối lượng lớn hơn và cho lăn từ vị trí (2) trên máng nghiêng đập vào thỏi gỗ B .
 Gv yêu cầu Hs trả lời C7,8 .
Gv nhấn mạnh C8 : 
Một vật vừa có thể vừa có động năng vừa có thế năng .
Vd : Máy bay đang bay .
 Hoạt động 4 : Củng cố khái niệm động năng và thế năng .
Gv lần lượt nêu C9,10 . cho Hs thảo luận trả lời .
Gv liên hệ thực tế .
Hoạt động 5 : Củng cố – Dặn dò 
? 1/ Khi nào vật có cơ năng ? 
2/ Trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng ? 
3/ Thế nào là thế năng hấp dẫn ? 
4/ Thế nào là thế năng đàn hồi ? 
5/ Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
 * Xem trước bài 17 SGK
Hs quan sát thí nghiệm và trả lời C3,4,5 . 
C3 : Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ chuyển động một đoạn .
C5 : .Sinh công ( thực hiện công ) 
Hs dự đoán .
 Hs quan sát thí nghiệm trả lời C6
Hs quan sát thí nghiệm Gv làm .
C7 : Động năng của quả cầu phụ thuộc vào khối lượng của nó . Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn .
C8 : Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật .
Hs thảo luận đưa ra câu trả lời .
Nhận xét .
Hs trả lời câu hỏi của Gv 
Đọc ghi nhớ và phần có thể em chưa biết .
 II : Động năng . 
1 / Khi nào vật có động năng?
a / Thí nghiệm 1 : 
b / Kết luận : Cơ năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó .
IV : Vận dụng .
 C9 : 
C10 : a/ thế năng .
 b/ động năng 
c / thế năng .
Bài tập về nhà : 16.1 đến 16.5 .
Rút kinh nghiệm : 
G A 8 Bai 17.doc

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 8.doc