I. MỤC TIÊU.
- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Giáo án,
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp :
Tiết 51 Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 Biểu thức đại số I. Mục tiêu. - Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số. - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Giáo án, 2. Học sinh: SGK, vở ghi III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng .......... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng .......... - Vệ sinh lớp ............................. 2. Kiểm tra bài cũ : ?Công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật? 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu chương III - Giáo viên giới thiệu qua về nội dung của chương. - Chú ý nghe 1. Nhắc lại về biểu thức (5') ? ở lớp dưới ta đã học về biểu thức, lấy ví dụ về biểu thức. - Yêu cầu học sinh làm ví dụ tr24-SGK. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - 3 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ. - 1 học sinh đọc ví dụ. - Học sinh làm bài. Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm) - Học sinh lên bảng làm. ?1 3(3 + 2) cm2. 2. Khái niệm về biểu thức đại số (25') - Học sinh đọc bài toán và làm bài. - Người ta dùng chữ a để thay của một số nào đó. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. - Những biểu thức a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK tr25 ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số. - Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn. - Giáo viên gọi học sinh làm ?3 - Người ta gọi các chữ đại diện cho các số là biến số (biến) ? Tìm các biến trong các biểu thức trên. - Yêu cầu học sinh đọc chú ý tr25-SGK. Bài toán: 2(5 + a) ?2 Gọi a là chiều rộng của HCN chiều dài của HCN là a + 2 (cm) Biểu thức biểu thị diện tích: a(a + 2) - 2 học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết 2 ví dụ về biểu thức đại số. - 2 học sinh lên bảng làm bài. ?3 a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30 km/h là : 30.x (km) b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5x + 35y (km) - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. *Chú ý:tr25-SGK 4. Củng cố. - 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 2 tr26-SGK Bài tập 1 a) Tổng của x và y: x + y b) Tích của x và y: xy c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y) Bài tập 2: Biểu thức biểu thị diện tích hình thang Bài tập 3: học sinh đứng tại chỗ làm bài - Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết. 5. Về nhà - Nẵm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số. - Làm bài tập 4, 5 tr27-SGK - Làm bài tập 1 5 (tr9, 10-SBT) - đọc trước bài 2 Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010 Tiết 52 Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 Giá trị của một biểu thức đại số I. Mục tiêu. - Hs biết cách tính giá trị của một BTĐS, biết cách trình bày lời giải của dạng toán này. - Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức. - Rèn tính cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Giáo án, SGK 2. Học sinh: Ôn tập các kt về BTĐS đã học. III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : (1’) - Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng .......... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng .......... - Vệ sinh lớp ............................. 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) ? HS1:Lấy VD về BTĐS? Chữa BT 4 (SGK.T27). ? HS2:a)Viết biểu thức biểu thị chu vi của hcn có chiều rộng là a và chiều dài là b. b) Tính chu vi hcn đó khi a=3, b=4? Chu vi hcn là:2(a+b) và khi a=3, b=4 thì chu vi là 2(3+4)=14 ta nói 14 là giá trị của biểu thức 2(a+b) khi a=3 và b=4. 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Giá trị của một biểu thức đại số.(14’) -Gv y.cầu hs tìm hiểu VD1. -Gọi hs lên bảng làm. - Gv: 18,5 là giá trị của biểu thức 3m+n tại m=9, n=0,5. ?Muốn tính giá trị của BT ta làm ntn? - Gv nêu VD 2. - Lớp trao đổi làm theo bàn, mỗi nửa làm 1 ý của VD 2. - Gọi hs lên bảng trình bày. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. - Gv tổng kết lại cách tính giá trị BT và cách trình bày. -Hs đọc VD1. -1 hs lên bảng làm. VD1: Cho bt: 2m+n. Hãy thay m=9, n=0,5 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. -Hs: Ta thay giá trị của biến vào BT rồi tính. Thay m=9, n=0,5 và bt đã cho ta có: 2.9 + 0,5 = 18,5. Ta nói: 18,5 là giá trị của biểu thức tại m=9, n=0,5. *VD2: Tính giá trị của biểu thức: 3x2-5x+1 tại x=-1 và x= 1/2. - 2 hs lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý. -Thay x=-1 vào BT ta có: 3.(-1)2-5.(-1)+1 = 9. Vậy giá trị của biểu thức 3x2-5x+1tại x=-1 là 9. -Thay x= 1/2 vào BT ta có: 3.(1/2)2-5.(1/2) +1 = 3.1/4-5/2+1 =-3/4. Vậy giá trị của BT 3x2-5x+1 tại x=1/2 là -3/4. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs đọc cách tính trong SGK T28. *Cách tính GTBT: (SGK .T28). Hoạt động 2: 2. áp dụng.(8’). - Cho hs trao đổi làm ?1. - Gọi hs lên bảng trình bày. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. - Cho hs làm việc cá nhân ?2 1phút. - Gọi hs đọc kq chọn. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt kq. ?1. Tính giá trị biểu thức 3x2-9x tại x=1 và x=1/3. -Hs trao đổi theo bàn ?1. - 2 hs lên bảng trình bày. -Thay x=1 vào BT ta có: 3.(1)2 -9.1 = -6. Vậy giá trị của BT tại x=1 là -6. -Thay x=1/3 vào BT ta có:3.(1/3)2 -9.1/3=-8/3. Vậy giá trị của BT tại x=1/3 là -8/3. -Học sinh nhận xét, bổ sung. ?2. - Hs làm ?2 -Học sinh nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố. ? Muốn tính giá trị của BT ta làm ntn? -Y.cầu hs tìm hiểu BT 6 (SGK). - Gv nêu BT nên bảng phụ. - Cho hs trao đổi theo nhóm bàn, mỗi bàn làm 1 ý rồi lên điền vào bảng phụ. ?Đọc tên của nhà toán học? - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài và nói thêm về nhà toán học Lê Văn Thiêm. -Y.cầu hs tìm hiểu BT7. ?Với BT có 2 biến ta tính giá trị ntn? -Gọi 2 hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Hs phát biểu. -Hs đọc và tìm hiểu BT. BT6 (SGK T28).Tính giá trị của BT tại x=3, y=4 và z=5 rồi điền vào ô trống. N: x2 = 32=9. T: y2=42=16. Ă: 1/2(xy+z) =1/2(3.4+5)=17/2 =8,5. L: x2-y2=32-42=-7. Ê: 2z2+1=2.52+1= 51. H: x2+y2=32+42=25. V: z2-1=52-1=24. I: 2(y+z) = 2(4+5)= 18. M: Vậy: -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L Ê V Ă N T H I Ê M -Hs: Nhà toán học: Lê Văn Thiêm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. BT 7(SGK). Tính giá trị của BT tại m=-1 và n=2. -Hs đọc và tìm hiểu BT7. -Hs: ta thay giá trị của 2 biến vào B.thức rồi tính. -Hs cả lớp cùng làm. a) Thay m=-1 và n=-2 vào BT ta có: 3.(-1) – 2.2 = (-3) - 4 = -7. Vậy G.trị của BT tại m=-1 và n=2 là: -7. b) Thay m=-1 và n=-2 vào BT ta có: 7.(-1) +2.2 - 6 = (-7) +4 - 6 = -9. Vậy G.trị của BT tại m=-1 và n=2 là: -9. -Học sinh nhận xét, bổ sung. 5. Về nhà - Cần nắm chắc cách tính giá trị biểu thức và cách trình bày dạng toán này. - Làm BT đầy đủ, xem kỹ các BT đã chữa. - BTVN: BT 8+9 (SGK) BT 8+9+10 (SBT.T10). Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010 Tiết 53 Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 đơn thức I. Mục tiêu. - Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. - Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức. - Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ?1 2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : (1’) - Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng .......... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng .......... - Vệ sinh lớp ............................. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) ? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ? - Làm bài tập 9 - tr29 SGK. 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Đơn thức (10') - Giáo viên treo bảng phụ?1 bổ sung thêm 9; ; x; y - Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK. - GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức. ? Thế nào là đơn thức. ? Lấy ví dụ về đơn thức. - Giáo viên thông báo. - Yêu cầu học sinh làm ?2 ? Làm bài 10-tr32?. ?1 - Học sinh hoạt động theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. - 3 học sinh trả lời. * Định nghĩa: SGK - 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ. Ví dụ: 2x2y; ; x; y ... - Số 0 gọi là đơn thức không. ?2 Bài tập 10-tr32 SGK - Học sinh đứng tại chỗ làm. Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức. Hoạt động 2: 2. Đơn thức thu gọn (10') ? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào? - Giáo viên nêu ra phần hệ số. ? Thế nào là đơn thức thu gọn. ? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần. ? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý. Xét đơn thức 10x6y3 - Đơn thức gồm 2 biến: + Mỗi biến có mặt một lần. + Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa. Gọi là đơn thức thu gọn 10: là hệ số của đơn thức. x6y3: là phần biến của đơn thức. - 3 học sinh trả lời. - Gồm 2 phần: hệ số và phần biến. - 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến. - 1 học sinh đọc. * Chú ý(sgk) Hoạt động 3: 3. Bậc của đơn thức (6') ? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn? ?Xác định số mũ của các biến. ? Tính tổng số mũ của các biến. ? Thế nào là bậc của đơn thức? Cho đơn thức 10x6y3 Tổng số mũ: 6 + 3 = 9 Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. - Học sinh: 4xy2; 2x2y; -2y; 9 - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Học sinh trả lời câu hỏi. * Định nghĩa: SGK - Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. Hoạt động 4: 4. Nhân hai đơn thức (6') - Giáo viên thông báo - Giáo viên cho biểu thức A = 32.167 B = 34. 166 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài ? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào? - Học sinh chú ý theo dõi. - Học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B - 1 học sinh lên bảng làm. Ví dụ: Cho hai đơn thức: A=2x2y; B=9xy4. Tìm tích của 2 đơn thức A và B. Ta có: A.B =(2x2y).( 9xy4) = (2.9).(x2.x).(y.y4) = 18x3y5. - 2 học sinh trả lời. 4. Củng cố. (5’) Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm) a) b) Bài tập 14-tr32 SGK (Giáo viên yêu cầu học sinh viết 3 đơn thức thoả mãn đk của bài toán) 5. Về nhà:(2') - Học theo SGK. - Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT) - Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng'' Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010 Tiết 54 Ngày soạn: / /20 Ngày giảng: / /20 đơn thức đồng dạng I. Mục tiêu. - Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng. - Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. - Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung các bài tập. 2. Học sinh: giấy trong, bút dạ. III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : (1’) - Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng .......... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng .......... - Vệ sinh lớp ............................. 2. Kiểm tra bài cũ : (6’) - Học sinh 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z. - Học sinh 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1. 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Đơn thức đồng dạng (10') - Giáo viên đưa ?1 lên máy chiếu. - Giáo viên thu giấy trong của 3 nhóm đưa lên máy chiếu. ? Thế nào là đơn thức đồng dạng. - Giáo viên đưa nội dung ?2 lên máy chiếu. ?1 - Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ra giấy trong. - Học sinh theo dõi và nhận xét Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng. - 3 học sinh phát biểu. - Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. * Chú ý: SGK ?2 - Học sinh làm bài: bạn Phúc nói đúng. 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng (15') - Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu SGK. ? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp làm bài ra giấy trong. - Giáo viên thu 3 bài của học sinh đưa lên máy chiếu. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn hình. - Cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi của giáo viên. - Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. ?3 Bài tập 16 (tr34-SGK) - Học sinh nghiên cứu bài toán. - 1 học sinh lên bảng làm. Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2. (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2 4. Củng cố. Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng) Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có: (Học sinh làm theo cách khác) Bài tập 18 - tr35 SGK Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập. - Học sinh điền vào giấy trong: LÊ VĂN HƯU 5. Về nhà - Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Làm các bài 19, 20, 21, 22 - tr12 SBT. Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tài liệu đính kèm: