Bài soạn Đại số khối 7, kì II - Tiết 55 đến tiết 60

Bài soạn Đại số khối 7, kì II - Tiết 55 đến tiết 60

I. MỤC TIÊU.

- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.

- Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

 1. Giáo viên:

 - Bảng phụ ghi trò chơi toán học, nội dung kiểm tra bài cũ.

 2. Học sinh:

 - SGK, SBT, vở ghi

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 

doc 17 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7, kì II - Tiết 55 đến tiết 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 55
Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010
luyện tập 
I. Mục tiêu.
- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	- Bảng phụ ghi trò chơi toán học, nội dung kiểm tra bài cũ.
	2. Học sinh:
	- SGK, SBT, vở ghi	
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : (1’)
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ : (10’)
(Giáo viên treo bảng phụ lên bảng và gọi học sinh trả lời)
- Học sinh 1:
a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao.
- Học sinh 2: 
a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
3. Nội dung bài mới : (30')
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Bài tập 19 (tr36-SGK)
? Muốn tính được giá trị của biểu thức tại 
x = 0,5; y = 1 ta làm như thế nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
? Còn có cách tính nào nhanh hơn không.
- GV chốt bài
- Học sinh đứng tại chỗ đọc đầu bài.
- Ta thay các giá trị x = 0,5; y = 1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
Tính giá trị biểu thức: 16x2y5-2x3y2 
. Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức ta có:
- HS: đổi 0,5 = 
. Thay x = ; y = -1 vào biểu thức ta có:
Bài tập 20 (tr36-SGK)
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài và hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm làm bài vào giấy.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức 
-2x2y rồi tính tổng của cả 4 đơn thức đó.
Bài tập 22 (tr36-SGK)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Để tính tích các đơn thức ta làm như thế nào.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
? Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Gv chốt bài
- HS: + Nhân các hệ số với nhau
 + Nhân phần biến với nhau.
- Là tổng số mũ của các biến.
Đơn thức có bậc 8
Đơn thức bậc 8
Bài tập 23 (tr36-SGK)
- Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài tập.
(Câu c học sinh có nhiều cách làm khác)
- Học sinh điền vào ô trống.
a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y
b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2
c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5
4. Củng cố.(3’)
- Học sinh nhắc lại: thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng.
5. Về nhà(2’)
- Ôn lại các phép toán của đơn thức.
- Làm các bài 19-23 (tr12, 13 SBT)
- Đọc trước bài đa thức.
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tiết 56
Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010
Đa thức
I. Mục tiêu.
- Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	- Giáo án, SGK, SBT
	2. Học sinh:
	- Vở ghi, SGK, SBT
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : (1’)
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ : (5') 
Bài tập 1: Viết biểu thức biểu thị số tiền mua
a) 5 kg gà và 7 kg gan
b) 2 kg gà và 3 kg gan
Biết rằng, giá gà là x (đ/kg); giá ngan là y (đ/kg)
Bài tập 2: ghi nội dung bài toán có hình vẽ trang 36 - SGK.
(học sinh 1 làm bài tập 1, học sinh 2 làm bài tập 2)
3. Nội dung bài mới : 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Đa thức (5')
- Sau khi 2 học sinh làm bài xong, giáo viên đưa ra đó là các đa thức.
? Lấy ví dụ về đa thức.
? Thế nào là đa thức.
- Giáo viên giới thiệu về hạng tử.
? Tìm các hạng tử của đa thức trên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Giáo viên nêu ra chú ý.
1. Đa thức 
- Học sinh chú ý theo dõi.
- 3 học sinh lấy ví dụ.
Ví dụ:
- Học sinh chú ý theo dõi
- Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ cái inh hoa.
Ví dụ:
P = 
?1
* Chú ý: SGK 
2. Thu gọn đa thức. (12')
- Giáo viên đưa ra đa thức.
? Tìm các hạng tử của đa thức.
? Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau.
? áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em hãy cộng các hạng tử đồng dạng đó lại.
? Còn có hạng tử đồng dạng nữa không.
? Thu gọn đa thức là gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
Xét đa thức:
- HS: có 7 hạng tử.
- HS: hạng tử đồng dạng: và ; 
-3xy và xy; -3 và 5
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh trả lời.
 gọi là đa thức thu gọn
- Là cộng các hạng tử đồng dạng lại với nhau.
?2
3. Bậc của đa thức (10')
? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức trên.
? Bậc của đa thức là gì.
- Giáo viên cho hslàm ?3
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
(học sinh có thể không đưa về dạng thu gọn - giáo viên phải sửa)
Cho đa thức 
- HS: hạng tử x2y5 có bậc 7
hạng tử -xy4 có bậc 5
hạng tử y6 có bậc 6
hạng tử 1 có bậc 0
 bậc của đa thức M là 7
- Là bậc cao nhất của hạng tử.
?3
Đa thức Q có bậc là 4
4. Củng cố.
Bài tập 24 (tr38-SGK)
a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y
5x + 8y là một đa thức.
b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
120x + 150y là một đa thức.
Bài tập 25 (tr38-SGK) (2 học sinh lên bảng làm)
a) b) 
Đa thức có bậc 2 Đa thức có bậc 3
5. Về nhà
- Học sinh học theo SGK
- Làm các bài 26, 27 (tr38 SGK)
- Làm các bài 24 28 (tr13 SBT)
- Đọc trước bài ''Cộng trừ đa thức''
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tiết 57
Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010
cộng trừ đa thức
I. Mục tiêu.
- Học sinh biết cộng trừ đa thức.
- Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	máy chiếu, giấy trong.
	2. Học sinh:
	giấy trong, bút dạ.
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : (1’)
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ : (9') 
- Học sinh 1: thu gọn đa thức:
- Học sinh 2: Phá ngoặc rồi tính:
a) 4 – ( 7 + 5 – 6).
b) .
3. Nội dung bài mới : 
	Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Cộng 2 đa thức (10')
- Giáo viên đưa nội dung ví dụ .
? Em háy giải thích các bước làm của em?
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- Gọi hs lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh tự đọc SGK và lên bảng làm bài.
Cho 2 đa thức:
Ta nói: Đa thức x2y + 10x +xyz - 3 là tổng của hai đa thức M và N.
- HS: + Bỏ dấu ngoặc (đằng trước có dấu''+'' )
+ áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp.
+ Thu gọn các hạng tử đồng dạng.
?1- Học sinh thảo luận theo nhóm bàn và làm bài ra giấy nháp.
2. Trừ hai đa thức (13')
- Giáo viên nêu bài toán.
- Giáo viên nêu ra để trừ 2 đa thức P- Q ta làm như sau:
? Theo em làm tiếp như thế nào để có P – Q
? Nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm bàn.
- Các nhóm thảo luận và làm bài ra giấy nháp.
- Gọi hs lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh ghi bài
- Học sinh chú ý theo dõi
Cho 2 đa thức:
- HS: bỏ dấu ngoặc ròi thu gọn đa thức
- Học sinh nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
?2
4. Củng cố. (10')
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29(tr40-SGK)
a) 
b) 
- Yêu cầu làm bài tập 32:
5. Về nhà:(2')
- Ôn lại các kiến thức của bài.
- Làm bài tập 31, 33 (tr40-SGK)
- Làm bài tập 29, 30 (tr13, 14-SBT)
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tiết 58
Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010
luyện tập 
I. Mục tiêu.
- Học sinh củng cố kiến thức về đa thức: cộng, trừ đa thức.
- Học sinh được rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị đa của thức .
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	- Giáo án, SGK, SBT
	2. Học sinh:
	- Vở ghi, SGK, SBT
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : (1’)
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ : (9') 
- Học sinh 1: làm bài tập 34a
- Học sinh 2: làm bài tập 34b
3. Nội dung bài mới : 
	Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Bài tập 35 (tr40-SGK)
- Giáo viên bổ sung tính N- M
- Cả lớp làm bài vào vở
- Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên bảng.
(bổ sung nếu thiếu, sai)
- Giáo viên chốt lại: Trong quá trình cộng trừ 2 đa thức ban đầu nên để 2 đa thức trong ngoặc để tránh nhầm dấu.
- Học sinh đọc đề bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài
HS1: 
HS 2:
HS3:
Bài tập 36 (tr41-SGK)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 36.
? Để tính giá trị của mỗi đa thức ta làm như thế nào.
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh nghiên cứu bài toán.
- HS: 
+ Thu gọn đa thức.
+ Thay các giá trị vào biến của đa thức.
- Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
a) 
Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức ta có:
b) 
Thay x = -1, y = -1 vào đa thức ta có:
x.y = (-1).(-1) = 1
Bài tập 37 (tr41-SGK)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 theo nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại muốn cộng hay trừ đa thức ta làm như thế nào.
- Cả lớp thi đua theo nhóm (mỗi bàn 1 nhóm)
- Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm lên trình bày.
- 2 học sinh phát biểu lại.
4. Củng cố.
-Gv nhắc lại và khắc sâu cho hs các dạng bài tập đã làm.
5. Về nhà
- Làm bài tập 32, 32 (tr14-SGK)
- Đọc trước bài ''Đa thức một biến''
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tiết 59
Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010
đa thức một biến
I. Mục tiêu.
- Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: máy chiếu, giấy trong.
	2. Học sinh: giấy trong, bút dạ.
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : (1’)
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ : (5') 
? Tính tổng các đa thức sau rồi tìm bậc của đa thức tổng.
- Học sinh 1: a) và 
- Học sinh 2: b) và 
3. Nội dung bài mới : 
	Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Đa thức một biến (14')
- Giáo viên quay trở lại bài kiểm tra bài cũ của học sinh.
? Em hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến là những biến nào.
? Viết đa thức có một biến.
- Cả lớp làm bài ra giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong đa lên máy chiếu.
? Thế nào là đa thức một biến.
? Tại sao 1/2 đợc coi là đơn thức của biến y
? Vậy 1 số có đợc coi là đa thức một biến không.
- Giáo viên giới thiệu cách kí hiệu đa thức 1 biến.
- Yêu cầu học sinh làm ?1, ?2
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
? Bậc của đa thức một biến là gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK
- Yêu cầu làm ?3
- Học sinh: câu a: đa thức có 2 biến là x và y; câu b: đa thức có 3 biến là x, y và z
Tổ 1 viết đa thức có biến x
Tổ 2 viết đa thức có biến y
..........................................
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
* Đa thức 1 biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến.
Ví dụ: 
- Học sinh: 
* Chú ý: 1 số cũng đợc coi là đa thức một biến.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Để chỉ rõ A lầ đa thức của biến y ta kí hiệu A(y)
+ Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 đợc kí hiệu A(-1)
?1
- Học sinh làm bài vào vở.
?2
A(y) có bậc 2
B9x) có bậc 5
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Học sinh tự nghiên cứu SGK
 - Học sinh làm theo nhóm ra giấy trong.
2. Sắp xếp một đa thức (10')
? Có mấy cách để sắp xếp các hạng tử của đa thức.
? Để sắp xếp các hạng tử của đa thức trớc hết ta phải làm gì.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Cả lớp làm bài ra giấy trong
- Giáo viên giới thiệu đa thức bậc 2:
 ax2 + bx + c (a, b, c cho trớc; a0)
? Chỉ ra các hệ số trong 2 đa thức trên.
- Giáo viên giới thiệu hằng số (gọi là hằng) 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK
- Có 2 cách sắp xếp
+ Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến.
+ Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến.
- Ta phải thu gọn đa thức
?4
Gọi là đa thức bậc 2 của biến x
- Đathức Q(x): a = 5, b = -2, c = 1; đa thức R(x): a = -1, b = 2, c = -10.
- 1 học sinh đọc
3. Hệ số
? Tìm hệ số cao của luỹ thừa bậc 3; 1
? Tìm hệ số của luỹ thừa bậc 4, bậc 2
Gv cho hs đọc chú ý
Xét đa thức 
- Hệ số của luỹ thừa bậc 3; 1 lần lợt là 7 và -3
- HS: hệ số của luỹ thừa bậc 4; 2 là 0.
- Hệ số cao nhất là 6
- Hệ số tự do là 1/2 
Chú ý (SGK- Tr43)
4. Củng cố. (10')
- Học sinh làm bài tập 39, 42, 43 (tr43-SGK)
Bài tập 39
a) 
b) Các hệ số khác 0 của P(x) là: luỹ thừa bậc 5 là 6, ...
Bài tập 42: 
5. Về nhà:(1')
- Nẵm vững cách sắp xép, kí hiệuh đa thức một bién. Biết tìm bậc của đa thức và các hệ số.
- Làm các bài 40, 41 (tr43-SGK)
- Bài tập 34 37 (tr14-SBT)
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tiết 60
Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010
cộng trừ đa thức một biến
I. Mục tiêu.
- Học sinh biết cộng, trừ đa thức mọt iến theo 2 cách: hàng ngang, cột dọc.
- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	- Giáo án, SGK, SBT
	2. Học sinh:
	- Vở ghi, SGK, SBT
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : (1’)
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ : (5') 
- HS1: Làm BT 40 (SGK).
- HS2: Làm BT 42 (SGK).
3. Nội dung bài mới : 
	Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Cộng trừ đa thức một biến (12')
- Giáo viên nêu ví dụ tr44-SGK
Ta đã biết cách tính ở Đ6. Cả lớp làm bài.
- Giáo viên giới thiệu cách 2, hướng dẫn học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 phần P(x) + Q(x)
- Mỗi nửa lớp làm một cách, sau đó 2 học sinh lên bảng làm bài.
Ví dụ: cho 2 đa thức 
Hãy tính tổng của chúng.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Cách 1:
Cách 2:
2. Trừ hai đa thức 1 biến (12')
- Giáo viên nêu ra ví dụ.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên giới thiệu: ngoài ra ta còn có cách làm thứ 2.
- Trong quá trình thực hiện phép trừ. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại:
? Muốn trừ đi một số ta làm như thế nào.
- Sau đó giáo viên cho học sinh thực hiện từng cột.
? Để cộng hay trừ đa thức một bién ta có những cách nào.
? Trong cách 2 ta phải chú ý điều gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1.
Ví dụ:
Tính P(x) - Q(x)
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
Cách 1: P(x) - Q(x) = 
- Học sinh chú ý theo dõi.
Cách 2:
+ Ta cộng với số đối của nó.
* Chú ý: 
- Để cộng hay trừ đa thức một biến ta có 2 cách:
Cách 1: cộng, trừ theo hang ngang.
Cách 2: cộng, trừ theo cột dọc
+ Phải sắp xếp đa thức.
+ Viết các đa thức thức sao cho các hạng tử đồng dạng cùng một cột.
?1 Cho 
4. Củng cố. (11')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 45 (tr45-SGK) theo nhóm:
- Yêu cầu 2 học sinh lên làm bài tập 47
5. Về nhà:(2')
- Học theo SGK, chú ý phải viết các hạng tử đồng dạng cùng một cột khi cộng đa thức một biến theo cột dọc.
- Làm bài tập 46, 47, 48, 49, 50 (tr45, 46-SGK)
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 Tiet 55 - 60.doc