Bài soạn Đại số khối 7, kì II - Tiết 61 đế tiết 63

Bài soạn Đại số khối 7, kì II - Tiết 61 đế tiết 63

I. MỤC TIÊU.

- Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến.

- Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.

- Học sinh trình bày cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

 1. Giáo viên:

 - Đề kiểm tra

 2. Học sinh:

 - Sgk, SBT

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7, kì II - Tiết 61 đế tiết 63", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61
Ngày soạn: 15/03/2010
Ngày giảng: 25/03/2010
luyện tập 
I. Mục tiêu.
- Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến.
- Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
- Học sinh trình bày cẩn thận.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	- Đề kiểm tra
	2. Học sinh:
	- Sgk, SBT
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : (1’)
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 15': 
Đề bài:
Cho f(x) = 
 g(x) = 
a) Tính f(-1)
b) Tính g(2)
c) Tính f(x) + g(x)
d) Tính f(x) - g(x)
	Đáp án và thang điểm
a. 
b. 
c. 
d. 
2 điểm
2 điểm
3 điểm
3 điểm
3. Nội dung bài mới : 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời.
- Giáo viên ghi kết quả.
- Giáo viên lưu ý: cách kiểm tra việc liệt kê các số hạng khỏi bị thiếu.
- 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh thu gọn 1 đa thức.
- 2 học sinh lên bảng:
+ 1 em tính M + N
+ 1 em tính N - M
- Giáo viên lưu ý cách tính viết dạng cột là cách ta thường dùng cho đa thức có nhiều số hạng tính thường nhầm nhất là trừ
- Nhắc các khâu thường bị sai:
+ 
+ tính luỹ thừa
+ quy tắc dấu.
- Học sinh 1 tính P(-1)
- Học sinh 2 tính P(0)
- Học sinh 3 tính P(4)
Bài tập 49 (tr46-SGK) (6')
Có bậc là 2
 có bậc 4
Bài tập 50 (tr46-SGK) (10')
a) Thu gọn
Bài tập 52 (tr46-SGK) (10')
P(x) = 
tại x = 1
Tại x = 0
Tại x = 4
4. Củng cố. (1')
- Các kiến thức cần đạt
+ thu gọn.
+ tìm bậc
+ tìm hệ số
+ cộng, trừ đa thức.
5. Về nhà:(2')
- Về nhà làm bài tập 53 (SGK)
- Làm bài tập 40, 42 - SBT (tr15)
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tiết 62
Ngày soạn: 22/03/2010
Ngày giảng: 30/03/2010
nghiệm của đa thức một biến
I. Mục tiêu.
- Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức.
- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	- Giáo án, SGK
	2. Học sinh:
	- SGK, vở ghi
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : (1’)
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ : (4') 
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
3. Nội dung bài mới : 
	Vào bài: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Nghiệm của đa thức một biến
- Y/c học sinh đọc bài toán
- Giáo viên: xét đa thức
- Học sinh làm việc theo nội dung bài toán.
? Nghiệm của đa thức là giá trị như thế nào.
- Là giá trị làm cho đa thức bằng 0.
P(x) = 
Ta có P(32) = 0, ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x)
* Khái niệm: SGK 
2. Ví dụ 
? Để chứng minh 1 là nghiệm Q(x) ta phải cm điều gì.
- Tương tự giáo viên cho học sinh chứng minh - 1 là nghiệm của Q(x)
? So sánh: x2 0
 x2 + 1 0 
- Cho học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi.
- Cho học sinh làm ở nháp rồi cho học sinh chọn đáp số đúng.
- Học sinh thử lần lượt 3 giá trị.
a) P(x) = 2x + 1
có 
 x = là nghiệm
 b) Các số 1; -1 có là nghiệm Q(x) = x2 - 1
- Ta chứng minh Q(1) = 0.
Q(1) = 12 - 1 = 0
Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0
 1; -1 là nghiệm Q(x)
c) Chứng minh rằng G(x) = x2 + 1 > 0 
không có nghiệm
- Học sinh: x2 0
 x2 + 1 > 0 
G(x) = x2 + 1 > 0 x
Do đó G(x) không có nghiệm.
* Chú ý: SGK 
?1
Đặt K(x) = x3 - 4x
K(0) = 03- 4.0 = 0 x = 0 là nghiệm.
K(2) = 23- 4.2 = 0 x = 3 là nghiệm.
K(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0 x = -2 là nghiệm của K(x).
4. Củng cố. (4')
- Cách tìm nghiệm của P(x): cho P(x) = 0 sau tìm x.
- Cách chứng minh: x = a là nghiệm của P(x): ta phải xét P(a)
+ Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm.
+ Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm.
5. Về nhà:(2')
- Làm bài tập 54, 55, 56 (tr48-SGK); cách làm tương tự ? SGK .
+ HD BT56 	P(x) = 3x - 3
G(x) = 
	........................
	Bạn Sơn nói đúng.
- Trả lời các câu hỏi ôn tập.
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tiết 63
Ngày soạn: 22/03/2010
Ngày giảng: 01/04/2010
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Củng có khái niệm nghiệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức.
- Củng có cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức không.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên:
	2. Học sinh:
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : (1’)
- Sĩ số lớp 7A: 35 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: 26 Vắng ..........
- Vệ sinh lớp .............................
2. Kiểm tra bài cũ : (4') 
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
3. Nội dung bài mới : 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 43 - SBT 
? Nhắc lại cách chứng minh x = a là nghiệm của P(x)
- Ta phải xét P(a)
+ Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm.
+ Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm.
- Cả lớp làm bài.
- 2 học sinh trình bày trên bảng.
? Nêu cách tìm nghiệm của P(x).
- Cho P(x) = 0 sau tìm x.
- 2 học sinh lên bảng làm phần a, b
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên hướng dẫn phần c
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 49
- Giáo viên hướng dẫn:
 x2 + 2x + 2 = (x + 1)2 + 1
? So sánh (x + 1)2 với 0, (x + 1)2 + 1 với 0.
? Vậy đa thức có nghiệm không.
- Cho học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Giáo viên bổ sung:
a) 0; 1
b) 0; 1; -1
Bài tập 43 (tr15-SBT)
Cho đt f(x)= x2 - 4x -5. chứng tỏ rằng 
x = -1; x = 5 là nghiệm của đa thức đó.
Bg
. 
 x = -1 là nghiệm của f(x)
. 
 x = 5 là nghiệm của đa thức f(x)
Bài tập 44 (tr16-SBT)
Tìm nghiệm của các đa thức sau:
Vậy x = -5 là nghiệm của đa thức.
Vậy nghiệm của đa thức là x = 1/6
Vậy x = 0; x = 1 là 2 nghiệm của đa thức.
Bài tập 49 (tr16-SBT)
Chứng tỏ rằng đa thức x2 + 2x + 2 không có nghiệm.
Bg:
Vì x2 + 2x + 2 = (x + 1)2 + 1
Mà (x + 1)2 0 x R và 1 > 0
nên (x + 1)2 + 1 > 0 x R đa thức trên không có nghiệm.
Bài tập 50
Đố em tìm được số mà:
a) Bình phương của nó bằng chính nó.
b) Lập phương của nó bằng chính nó.
4. Củng cố. (1)
	- Gv tổng kết và khắc sâu cho HS các dạng BT đã làm.
5. Về nhà:(2')
- Làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 45; 46; 47; 48 (tr16-SBT)
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 tiet 61-63.doc