Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 23, 24

Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 23, 24

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

 - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 2. Kỹ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

3. Tư duy và thái độ : Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

- Học sinh : Xem trước bài ở nhà.

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

Phương pháp nêu và giải quết vấn đề. Phương pháp gợi mở – vấn đáp, hợp tác theo nhóm nhỏ.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 23, 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 7/11/2010
Ngày dạy: 7A : ......./11/2010
 7B : ....../11/2010
Tiết 23: Đ1. Đại lượng tỉ lệ thuận
A. mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
 - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 2. Kỹ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Tư duy và thái độ : Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Học sinh : Xem trước bài ở nhà.	
C. Phương pháp dạy học:
Phương pháp nêu và giải quết vấn đề. Phương pháp gợi mở – vấn đáp, hợp tác theo nhóm nhỏ.
D. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức : 7A :......./35
 7B :......./36
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra : Xen vào bài
3. Bài mới: Hoạt động 1: mở đầu (5 phút)
- GV giới thiệu sơ lược về chương ''Hàm số và đồ thị''
- Nhắc lại thế nào là hai đạilượng tỉ lệ thuận? Ví dụ.
HS : Nhắc lại
Hoạt động 2: 1) Định nghĩa (10 ph)
- Y/C HS làm ?1.
- Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
- GV giới thiệu định nghĩa SGK.
y = kx
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.(k 0)- GV lưu ý HS: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học là một trường hợp riêng của k ạ 0
HS : làm ?1.
a) S = 15.t
b) m = D.V
 m = 7800V
Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với một hằng số.khác 0
HS : đọc Đ/N - SGK.
- Cho HS làm ?2.
GV thu 1 số phiếu kiểm tra, nhận xét và chuẩn hoá kiến thức.
- GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu HS nhận xét về hệ số tỉ lệ: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (ạ 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
- GV yêu cầu HS đọc lại phần chú ý trong SGK.
- Cho HS làm ?3.
HS : làm ?2.
y = (vì y tỉ lệ thuận với x)
ị x = - y
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là a = - 
HS : đọc chú ý (SGK).
HS : làm ?3. 
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn)
10
8
50
30
Hoạt động 3: 2) tính chất (12 ph)
- GV cho HS làm ?4.
- GV giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1; x2 và y2 ...
- GV giới thiệu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận SGK.
- Cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi là số nào? Lấy VD.
HS : làm ?4.
a) Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận ị y1 = kx hay 6 = k . 3 ị k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2.
b) y2 = kx2 = 2 . 4 = 8;
 y3 = 2 . 5 = 10 ; y4 = 2 . 6 = 12
 (chính là hệ số tỉ lệ)
c) 
HS: Tính chất: (SGK).
- HS đọc, ghi nhớ tính chất
4. Củng cố: Luyện tập (16 ph)
- Yêu cầu học sinh làm các bài1 SGK-Tr 53.
GV đưa đáp án và thang điểm yêu cầu các HS chấm chéo bài cho nhau và thông báo điểm.
GV treo bảng phụ có đề bài 2 SGK - Tr 54.
GV gọi 1 HS lên bảng điền .
GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức.
Bài 4 SGK - Tr54:
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
HS : làm bài 1- SGK
a) Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau nên y = kx thay x = 6 vào ta có: 4= k.6 ị k = 
b) y = 
c) x = 9 ị y = 
 x = 15 ị y = 
HS : làm bài 2 - SGK
Ta có x4= 2; y4= - 4
Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = k. x4
ị k = y4 : x4 = - 4 : 2 = -2
x
-3
-1
 1
 2
 5
y
 6
 2
-2
-4
-10
HS : làm bài 4 - SGK
Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên z = ky (1)
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h nên y = hx (2)
Từ (1) và (2) ị z = k. (hx)
 z = (k.h)x
Vậy z tỉ lệ với thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k.h
5. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài 1,2,3,4,5,6 tr 42 SBT
- Nghiên cứu bài: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
Ngày soạn : 7/11/2010
Ngày dạy: 7A : ......./11/2010
 7B : ....../11/2010
Tiết 24: Đ2. một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
A. mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ vản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
2. Kĩ năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về tỉ lệ thuận 
3.Tư duy và thái độ : Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ .
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.	
 C. Phương pháp dạy học:
Phương pháp gợi mở – vấn đáp, hợp tác theo nhóm nhỏ.
D. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức : 7A :......./35
 7B :......./36
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra : (8phút)
HS1: a) Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 b) Chữa bài 4 SBT - Tr43.
HS2: a) Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
 b) Chữa bài 5 SBT.
2HS lên bảng trả lời
3.Bài mới: Hoạt động 1: 1) Bài toán 1 (18 ph)
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
- Đầu bài cho biết gì, hỏi gì?
- Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào? 
Nếu gọi khối lượng của hai thanh trì lần lượt là m1 (g) và m2 (g) thì ta có tỉ lệ thức nào?
m1 và m2 còn có quan hệ gì?
? Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính m1 và m2.
- Yêu cầu HS làm ?1. GV hướng dẫn HS phân tích đề.
HS: Khối lượng và thể tích của hai thanh trì là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
- Gọi khối lượng của hai thanh trì lần lượt là m1 (g) và m2 (g) thì ta có tỉ lệ thức:
 và m2 - m1 = 56,5 (g)
ị = 
 ị m1 = 11,3 . 12 = 135,6
 ị m2 = 11,3 . 17 = 192,1
HS làm ?1: Giả sử khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1(g) và m2(g).
 Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: 
GV kiểm tra và chuẩn hoá kiến thức, nhận xét.
- Yêu cầu HS tìm hiểu cách phát biểu dạng chia tỉ lệ của hai bài toán đã cho.
Vậy ị m1 = 8,9 . 10 = 89 (g)
 ị m2 = 8,9 .15 = 133,5 (g).
Vậy hai thanh kim loại nặng 89g và 133,5g.
HS : đọc chú ý SGK
Hoạt động 2: 2) Bài toán 2 (6 ph)
- GV đưa bài toán 2 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ?2.
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
GV gọi HS nhận xét, chuẩn hoá kiến thức.
HS làm ?2. 
- HS vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.
Gọi số đo các góc của D ABC là A, B, C thì theo đề bài ta có
Vậy số đo ba góc của tam giác là:
4.Củng cố: Luyện tập (12 ph)
Bài 5 SGK - Tr55
GV treo bảng phụ có đề bài tập 5 SGK.
GV đưa đáp án và thang điểm yêu cầu các HS chấm chéo bài cho nhau và thông báo điểm.
Bài 6 SGK - Tr55
GV hướng dẫn HS làm.
HS làm bài 5 - SGK
a) x và y tỉ lệ thuận vì:
b) x và y không tỉ lệ thuận vì:
HS làm bài 6 - SGK
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên:
a) y = kx ị y = 25 . x (vì mỗi dây thép nặng 25g)
b) Vì y = 25 x nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì x = 4500: 25 = 180.
Vậy cuộn dây dài 180m.
5. Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Ôn lại bài.
- Làm bài 7, 8 tr11 SGK; 8,10,11 tr 44 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • doct23-24.doc