Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 50 đến tiết 67

Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 50 đến tiết 67

A. Mục tiêu:

 - Giúp HS tự đánh giá được mức độ nắm bài của mình từ đó đa ra phơng án bổ sung những kiến thức còn yếu.

 - HS rèn kĩ năng làm bài thi.

 - Giúp GV đánh giá được mức độ hiểu bài của từng HS, từ đó rút ra phương án bổ sung cho HS.

 B . Nôi dung:

 

doc 34 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 50 đến tiết 67", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 50. Kiểm tra Chương III
	 Soạn ngày: / / 2008
Mục tiêu:
 - Giúp HS tự đánh giá được mức độ nắm bài của mình từ đó đa ra phơng án bổ sung những kiến thức còn yếu.
 - HS rèn kĩ năng làm bài thi.
 - Giúp GV đánh giá được mức độ hiểu bài của từng HS, từ đó rút ra phương án bổ sung cho HS.
 B . Nôi dung:
Câu 1: a, Tần số của mỗi giá trị là: ....................................................................................................... 
................................................................................................................................................................
b, Kết quả thống kê số từ dùng sai trong các văn bản của HS lớp 7 được cho trong bảng sau:
Số từ sai của mỗi bài
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Số bài có từ sai
6
12
0
6
5
4
2
0
5
Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau đây:
1, Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là:
A, 36;	B, 40;	C, 38;	D, 42.
2, Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A, 8;	B, 40; 	C, 9.
Câu 2: Một giáo viên theo dõi thời gian làm một bài tập của 30 học sinh và ghi lại như sau:
10
5
8
8
9
7
8
9
14
8
5
7
8
10
9
8
10
7
14
8
9
8
9
9
9
9
10
5
5
14
a, Dấu hiệu ở đây là gì?
b, Lập bảng “tần số”, “tần suất” và nhận xét.
c, Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Biểu điểm:
Câu 1: a/ Trả lời đúng được 1 đ
	b/ Mỗi câu đúng được 1,5 đ
Câu 2: (6 đ) Mỗi câu được 1,5 đ
Chương IV : Biểu thức đại số Ngày soạn : / / 2008
Tiết 51: khái niệm về biểu thức đại số Ngày giảng : / / 2008
I) Mục tiêu : 
Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số 
Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án , Bảng phụ ghi bài tập 3
HS : SGK
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
( Kiểm tra vở tập 2 em)
Hoạt động 2:
Nhắc lại về biểu thức 
Biểu thức là gì ? Cho ví dụ ?
Ví dụ : 
Viết biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5cm và chiều dài 8cm ?
Các em làm ?1
Hoạt động 3:
2) Khái niệm về biểu thức đại số
Xét bài toán: Viết biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a (cm)
 Trong bài toán trên, người ta đã dùng chữ a để viết thay cho một số nào đó (hay còn nói: chữ a đại diện cho một số nào đó ). Bằng cách tương tự như đã làm ở ví dụ trên , ta có biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật nói trong bài toán này là : 2(5 + a)
 Khi a = 2 thì biểu thức tên biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh bằng 5(cm) và 2(cm); còn khi a = 3,5 thì biểu thức tên biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh bằng 5(cm) và 3,5(cm) 
Như vậy ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của hình chữ nhật có một cạnh bằng 5(cm)
Các em làm ?2
Các em làm ?3
Muốn tìm quãng đường đi được của một chuyễn động đều ta phải làm sao ?
Hoạt động 4: Củng cố : 
Các em làm bài tập 1 / 26 ?
Các em làm bài tập 3 / 26 ?
( Đưa đề bài lên bảng phụ )
Hoạt động 5:
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc khái niệm
Bài tập về nhà : 2; 4; 5 trang
 26, 27 SGK
Các số được nối với nhau bởi các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức
Chẳng hạn : 5 + 3 - 2 ; 12: 6. 2 ;
153. 47 ; 4 . 32 - 5. 6 ; 13.(3 + 4) là những biểu thức.
Những biểu thức như trên còn được gọi là biểu thức số 
 Biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật đó là : 2.(5 + 8)
?1 Biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3 (cm) và chiều dài hơn hơn chiều rộng 2 (cm) là :
 3.(3 + 2)
?2 Gọi x là số đo chiều rộng của hình chữ nhật thì biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rọng 2cm là:
 x(x + 2)
?3 Biểu thức đại số biểu thị 
a) Quãng đường đi được trong x(h) của một ôtô đi với vận tốc 30 km/h là : 30x
b) Tổng quãng đường đi được của một người , biết rằng người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 
5km/h và sau đó đi bằng ôtô trong y(h) với vận tốc 35km/h là:
 5x + 35y
Bài 1 / 26
Các biểu thức đại số biểu thị :
a) Tổng của x và y là : x + y
b) Tích của x và y là : x.y
c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: ( x + y ) ( x - y )
Bài 3 / 26
1) x - y a) Tích của x và y
2) 5y b) Tích của 5 và y
3) xy c) Tổng của10và x
4) 10 + x d) Tích của tổng   x và y với hiệu   của x và y
5) (x+y)(x-y) e) Hiệu của x và y
1) Nhắc lại về biểu thức
Các số được nối với nhau bởi các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức
Chẳng hạn : 5 + 3 - 2 ; 12: 6. 2 ;
153. 47 ; 4 . 32 - 5. 6 ; 13.(3 + 4) là những biểu thức.
Những biểu thức như trên còn được gọi là biểu thức số
2) Khái niệm về biểu thức đại số 
Trong toán học, vật lí,...ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ 
( đại diện cho các số ). Người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số 
Ví dụ :
Các biểu thức: 4x ; 2.(5 + a); 
3.(x + y) ; x2 ; xy ; ; 
là những biểu thức đại số 
Chú ý: (SGK/25)
Tiết : 52 Giá trị của một biểu thức đại số Ngày soạn : / / 2008
	 Ngày giảng : / / 2008
I) Mục tiêu : 
Học sinh biết tính giá trị của một biểu thức đại số 
Học sinh biết cách trình bày lời giải của bài toán 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án , bảng phụ ghi đề bài tậ áp dụng 
HS :Bảng phụ , SGK
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Biểu thức đại số là gì ? 
 Cho ví dụ?
Ghi biểu thức đaị số tính khoảng đường đi được của một chuyển động đều với vận tốc 15km/h trong thời gian t giờ ?
Hoạt động 2: 
1)Giá trị của một biểu thức đại số 
Ví dụ 1: 
Cho biểu thức 2m + n. Hãy thay m = 8 và n = 0,2 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính ?
Vậy 16,2 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 8 và n = 0,2 hay còn nói : tại m = 8 và n = 0,2 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 16,5
Ví dụ 2 : 
Tính giá trị của biểu thức 
3x2 - 5x + 1 tại x = -2 và tại x=
* Một em lên tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 1 tại x = -2
* Một em lên tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 1 tại x = 
Vậy để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta phải làm sao ?
Gọi vài em nhắc lại kết luận này 
Hoạt động 3:
áp dụng :
Các em làm ?1
Tính giá trị của biểu thức 3x2- 9x
tại x = 1 và x = 
Các em làm ?2
Giá trị của biểu thức x2y tại 
x = -4 và y = 3 là ?
Hoạt động 4: Củng cố : 
Các em giải bài tập 7 trang 29
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc cách tính giá trị của một biểu thức tại những giá trị cho trước của biến
 Nắm vững cách trình bày lời giải của bài toán 
 Làm các bài tập 6, 8, 9 trang 28, 29 SGK
Hướng dẫn bài 6: 
Tính giá trị tương ứng của các chữ , rồi ghi các chữ đó dưới các giá trị đã ghi sẵn (đúng với giá trị tương ứng vừa tìm ) 
Một biểu thức có chứa các chữ đại diện cho các số gọi là biểu thức đại số 
Ví dụ : 2 (x + y) ; x2 , 25t .....
* Biểu thức đaị số tính khoảng đường đi được của một chuyển động đều với vận tốc 15km/h trong thời gian t giờ là 15t (km)
 Ví dụ 1: 
Giải : Thay m = 8 và n = 0,2 vào biểu thức đã cho ta được :
 2.8 + 0,2 = 16 + 0,2 = 16,2
Ví dụ 2 :
Giải : 
* Thay x = -2 vào biểu thức trên ta có : 3 (-2)2 -5(-2) + 1 
 = 12 + 10 + 1 = 23
Vậy giá trị của biểu thức
3x2 - 5x + 1 tại x = -2 là 23
* Thay x = vào biểu thức trên ta có : 3.- 5. + 1
 = - + 1 = = 
Vậy giá trị của biểu thức
3x2 - 5x + 1 tại x = là 
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính
Làm ?1:
Thay x = 1 vào biểu thức đã cho ta được : 3.12 - 9.1 = 3 - 9 = -6
Vậy giá trị của biểu thức 3x2- 9x
tại x = 1 là -6
Thay x = vào biểu thức đã cho ta có : 3. = 
 = 
 Vậy giá trị của biểu thức 3x2- 9x
tại x = là 
làm ?2
Giá trị của biểu thức x2y tại 
x = -4 và y = 3 là 
(-4)2.3 = 16.3 = 48 
Bài tập 7 trang 29
a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức đã cho ta có :
3.(-1) - 2.2 = -3 - 4 = -7
Vậy giá trị của biểu thức 3m - 2n tại m = -1 và n = 2 là -7
b) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức đã cho ta có :
7.(-1) + 2.2 - 6 = -7 + 4 - 6 = -9
Vậy giá trị của biểu thức 
7m + 2n - 6 tại m = -1 và n = 2 
là -9
1) Giá trị của một biểu thức đại số
Ví dụ 1: (SGK)
Ví dụ 2 : (SGK)
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính 
2) áp dụng :
Giải ?1:
Thay x = 1 vào biểu thức đã cho ta được : 3.12 - 9.1 = 3 - 9 = -6
Vậy giá trị của biểu thức 3x2- 9x
tại x = 1 là -6
Thay x = vào biểu thức đã cho ta có : 3. = 
 = 
 Vậy giá trị của biểu thức 3x2- 9x
tại x = là 
làm ?2
Giá trị của biểu thức x2y tại 
x = -4 và y = 3 là 
(-4)2.3 = 16.3 = 48
Tiết 53	 Đơn thức Ngày / / 2008 
I) Mục tiêu : 
Học sinh nhận biết một biểu thức nào đó là đơn thức 
Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn, phân biệt được phần hệ số , phần biến của đơn thức 
Biết nhân hai đơn thức 
Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , bảng phụ
HS : SGK, bảng phụ nhóm
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
HS 1:
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại các giá trị cho trước của biến ta phải làm sao ? 
áp dụng :
Tính giá trị của biểu thức 4m - n tại m = -và n = 7 ?
HS 2:
Biểu thức đại số là gì ?
Cho ví dụ ?
Hoạt động 2:
1) Đơn thức
Các em làm ?1
Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là những ví dụ về đơn thức
 Vậy đơn thức là gì?
Các em làm ?2
Cho một số ví dụ về đơn thức ?
* Các biểu thức sau đây biểu thức nào là đơn thức :
(3 - 7)xy ; ; 
Hoạt động 3:
Đơn thức thu gọn
Xét đơn thức 10x6y3 các biến x, y có mặt mấy lần ? 
Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn
10 là hệ số và x6y3 là phần biến của đơn thức đó
Các đơn thức :
 2x2yx ; 3xy7x3y đã gọn chưa ? vì sao? 
Trong đơn thức 2x5y3z 
Biến x có số mũ là ?
Biến y có số mũ là ?
Biến z có số mũ là ?
Tổng các số mũ của các biến là ?
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho
Đơn thức x2y3x có bậc là bao nhiêu?
Đơn thức 32x3y5z có bậc là bao nhiêu?
Hoạt động 4:
Nhân hai đơn thức :
Vì chữ đại diện cho số nên các phép toán thực hiện cho các số thì cũng thực hiện được trên các chữ . Vậy để nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau
Chú ý :
Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn
Hãy viết đơn thức sau thành đơn thức thu gọn : 5x4y(-2)xy2(-3) ... thức trên theo luỹ thừa giảm dần của biến 
b) Tính M(1) và M(-1)
GV nhận xét và cho điểm học sinh 
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Một em lên bảng giải bài tập 62 trang 50 SGK
( GV đưa đề bài lên bảng )
Cho hai đa thức :
P(x) = x5 - 3x2 + 7x4 - 9x3 + x2 - x
Q(x) = 5x4 - x5 + x2 - 2x3 + 3x2 - 
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo luỹ thừa giảm dần của biến 
(lưu ý vừa thu gọn vừa sắp xếp )
b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x)
(nên cộng trừ hai đa thức theo cột dọc)
Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x)
Khi nào thì x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ?
Trong bài tập 63 trang 50 ta có :
M = x4 + 2x2 + 1 Hãy chứng tỏ đa thức M không có nghiệm 
Bài 65 trang 51 SGK
( VG đưa đề bài lên màn hình )
Trong các số cho bên phải mỗi đa thức, số nào là nghiệm của đa thức đó ?
A(x) = 2x - 6 -3 ; 0 ; 3
B(x) = 3x + ; ; ; 
M(x) = x2 - 3x + 2 -2 ; - 1 ; 1 ; 2 
P(x) = x2 + 5x - 6 - 6 ; - 1 ; 1 ; 6 
Q(x) = x2 + x -1 ; 0 ; ; 1
Hướng dẫn về nhà :
Ôn tập các câu hỏi lí thuyết, các kiến thức cơ bản của chương, các dạng bài tập 
Tiết sau kiểm tra 1 tiết 
Bài tập về nhà : 55, 57 trang 17 SBT
HS 1 :
Phát biểu định nghĩa đơn thức, đa thức như SGK
Bài 52 trang 15 SBT Giải 
a) Là đơn thức : 2x2y hoặc xy3 . . . .
b) Chỉ là đa thức nhưng không phải là đơn thức:
 x2y + 5xy2 - x + y - 1 hoặc x + y . . . . .
HS 2:
Trả lời câu hỏi như SGK
Cho ví dụ hai đơn thức đồng dạng : 2xy; -3xy . . . .
– Chữa bài tập 63 (a, b) trang 50 SGK
a) M(x) =(2x4- x4) + (5x3- x3- 4x3) + (-x2 + 3x2) + 1
 = x4 + 2x2 + 1 
b) M(1) = 14 + 2.12 + 1 = 1 + 2 + 1 = 4
 M(-1) = (-1)4 + 2.(-1)2 + 1 = 1 + 2 + 1 = 4
62 / 50 Giải 
P(x) = x5 - 3x2 + 7x4 - 9x3 + x2 - x
 = x5 + 7x4 - 9x3 - 2x2 - x
Q(x) = 5x4 - x5 + x2 - 2x3 + 3x2 - 
 =- x5 + 5x4 - 2x3 + 4x2 - 
+
b) P(x) = x5 + 7x4 - 9x3 - 2x2 - x
 Q(x) = - x5 + 5x4 - 2x3 + 4x2 - 
P(x) + Q(x) = 12x4 - 11x3 + 2x2 - x - 
–
 P(x) = x5 + 7x4 - 9x3 - 2x2 - x
 Q(x) = - x5 + 5x4 - 2x3 + 4x2 - 
P(x) – Q(x) = 2x5 + 2x4 - 7x3 - 6x2 - x + 
P(0) = 05 + 7.04 - 9.03 - 2.02 - .0 = 0
Vậy x = 0 là nghiệm của đa thức P(x)
Q(0) = - 05 + 5.04 - 2.03 + 4.02 - = - 
x = 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x)
x = a được gọi là một nghiệm của đa thức P(x) nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 (hay P(a) = 0)
 Ta có : x4 0 với mọi x
 2x2 0 với mọi x
 x4 + 2x2 + 1 > 0 với mọi x
Vậy đa thức M không có nghiệm 
65 / 51 Giải 
a) 
A(x) = 2x - 6 
Cách 1 : 2x - 6 = 0 Cách 2 :
 2x = 6 Tính A(-3) = 2.(-3) - 6 = -12
 x = 3 A(0) = 2.0 - 6 = - 6 
 A(3) = 2.3 - 6 = 0
Vậy x = 3 là nghiệm của A(x) 
b) B(x) = 3x + 
Cách 1: Cách 2 : Tính :
 3x + = 0 B() = 3.() + = 0 
 3x = - B() = 3.() + = - 
 x = - : 3 B() = 3. + = 1 
 x = - B() = 3. + = 1 
 Vậy x = - là nghiệm của đa thức B(x)
Tương tự :
c) x = 1 ; x = 2 là nghiệm của M(x)
d) x = 1 ; x = 6 là nghiệm của P(x)
e) x = 0 ; x = -1 là nghiệm của Q(x)
Tiết 66:	ôn tập cuối năm ( Tiết 1 )
Ngày / / 2008 
I) Mục tiêu :
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị
Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong Q , giải bài toán chia tỉ lệ , bài tập về đồ thị hàm số y = ax
( với a = 0 )
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 	GV: giáo án , bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập , một số bài giải , đồ thị, thước thẳng, compa, phấn màu
 	 HS : Ôn tập và làm vào vở 5 câu hỏi ôn tập ( từ câu 1 đến câu 5 ) 
 Làm các bài tập ôn tập cuối năm từ bài 1 đến bài 6 tr 88 SGK , thước thẳng, compa
III) Tiến trình dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
Ôn tập về số hữu tỉ , số thực 
1) Thế nào là số hữu tỉ ?
Cho ví dụ 
Khi viết dưới dạng số thập phân, số hữu tỉ được viết như thế nào ?
Cho ví dụ : 
Thế nào là số vô tỉ ? Cho ví dụ ?
Số thực là gì ?
Nêu mối quan hệ giữa tập Q, tập I và tập R
2) Giá trị tuyệt đối của số x được xác định như thế nào ?
 Bài tập 2tr.89 SGK.
Với giá trị nào của x thì ta có:
+ x = 0
x = = 2x
Bổ sung câu c
c) 2 + = 5
Bài 1 (b,d) tr 88 SGK
Thực hiện các phép tính :
(-5).12: 
Các em nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức ?
Nhắc lại cách đổi số thập phân ra phân số ?
Ví dụ : 1,456 = = 
 4,5 = = 
Hai em lên bảng mỗi em giải một câu	
Hoạt động 2: Ôn tập về tỉ lệ thức – chia tỉ lệ
3) Tỉ lê thức là gì ?
Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ?
Viết công thức thể hiện tính chất của dảy tỉ số bằng nhau.
Bài 3 tr 89 SGK
Từ tỉ lệ thức ( a c; b d )
Hãy rút ra tỉ lệ thức 
Gợi ý : dùng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và phép hoán vị trong tỉ lệ thức 
Bài 4 : tr 89 SGK
( Đề bài đưa lên màn hình )
Hoạt động 3: Ôn tập về hàm số. Đồ thị của hàm số
4) Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x ?
Chu ví dụ ?
Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x ?
Chu ví dụ ?
5) Đồ thị của hàm số y = ax (a0) có dạng như thế nào?
Các em giải bài tập 6 tr 63 SBT
Hướng dẫn về nhà : Làm tiếp 5 câu hỏi ôn tập
Làm bài tập 7 đến 13 tr 89, 90, 91 SGK
HS :
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng 
 với a, b Z, b 0Ví dụ : , 
– Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ. Ví dụ : ; 
– Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn 
Ví dụ : 
– Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực 
HS : Q I = R
Hai HS lên bảng làm bài
HS1 làm phần a, b
a) + x = 0 = -x x0
b) x + = 2x = 2x – x = x x 0
HS 2: Làm phần c
c) 2 + = 5
 = 5 – 2 = 3
* 3x – 1 0 hay x * 3x – 1 < 0 hay x <
 = 3 = 3
3x – 1 = 3 3x – 1 = -3
3x = 4 x = 3x = -2 x = 
HS 1:
b) 
= 
= = 
= 
c) (-5).12: 
= (- 60) : 
= (- 60) : + = 120 + = 121
HS : Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số .
Trong một tỉ lệ thức, tích hai ngọai tỉ bằng tích hai trung tỉ 
Nếu thì ad = bc 
(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
3 / 89 Giải 
 = 
Từ tỉ lệ thức 
 hoán vị hai trung tỉ ta có 
4 / 89 Giải 
Gọi số tiền lãi của ba đơn vị được chia lần lược là a, b, c (triệu đồng)
 và a + b + c = 560
Ta có : 
= 
a = 2.40 = 80 (triệu đồng)
b = 5.40 = 200 (triệu đồng)
c = 7.40 = 280 (triệu đồng)
Tiết 67: ôn tập cuối năm ( Tiết 2 )
	Ngày / / 2008
I) Mục tiêu 
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương thống kê và biểu thức đị số 
Rèn kĩ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như đấu hiệu, tần số, số trung bình cộng và cách xác định chúng
Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng , đa thức, nghiệm của đa thức. Rèn kĩ năng cộng trừ , nhân đơn thưc ; cộng trừ đa thức , tìm nghiệm của đa thức một biến 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 	GV: giáo án , bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập , một số bài giải, thước thẳng, phấn màu
 	HS : Ôn tập và làm 5 câu hỏi ôn tập (từ câu 6 đến câu 10), làm bài tập ôn tập cuối năm từ bài 7 đến 
 bài 13 tr 89, 90, 91 SGK 
III) Tiến trình dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập về thống kê
Để tiến hành điều tra về một vấn đề nào đó (ví dụ, đánh giá kết quả học tập của lớp) em phải làm những việc gì và trình bày kết quả thu được như thế nào ?
Trên thực tế, người ta thường dùng biểu đồ để làm gì ?
GV đưa bài tập 7 tr 89, 90 SGK lên màn hình , yêu cầu học sinh đọc biểu đồ đó 
Bài tập 8 tr 90 SGK (Đề bài đưa lên màn hình)
Câu hỏi :
Dấu hiệu ở đây là gì ? Hãy lập bảng “tần số”
Tìm mốt của dấu hiệu 
Tìm số trung bình cộng của dấu hiệu 
Hoạt động 2: Ôn tập về biểu thức đại số 
Bài 1: Trong các biểu thức đại số sau :
2xy2 ; 3x3 + x2y2 – 5y ; ; -2 ; 0 ; x
4x5 – 3x3 + 2 ; 3xy.2y ; ; 
Hãy cho biết :
a) Những biểu thức nào là đơn thức ?
 – Tìm những đơn thức đồng dạng ?
b) Những biểu thức nào là đa thức mà không phải là đơn thức 
Tìm bậc của đa thức ?
– Thế nào là đơn thức ?
– Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?
– Thế nào là đa thức ?
– Cách xác định bậc của đa thức ?
Bài 2: ( Đưa đề bài lên màn hình )
Cho các đa thức : 
A = x2 – 2x – y2 + 3y – 1
B = -2x2 + 3y2 – 5x + y + 3
Tính A + B
 Cho x = 2 ; y = -1
Hãy tính giá trị của biểu thức A + B
b)Tính A – B 
Tính giá trị của biểu thức A – B tại x = –2, y = 1
Bài tập 11 tr 91 SGK
Tìm x biết :
(2x – 3) – (x – 5) = (x + 2) – (x – 1)
2(x – 1) – 5(x + 2) = -10
Hai em lên bảng, mỗi em làm một câu
Hướng dẫn về nhà : Ôn tập kĩ các câu hỏi lí thuyết, làm lại các dạnh bài tập 
Bài tập về nhà : 12, 13 tr 91 SGK
HS:
Để tiến hành điều tra về một vấn đề nào đó, đầu tiên em phải thu thập các số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu. Từ đó lập bảng “ tần số “, tính số trung bình cộng của dấu hiệu và rút ra nhận xét.
– Người ta dùng biểu đồ để cho hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số 
HS:
a) Tỉ lệ trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi của vùng Tây Nguyên đi học Tiểu học là 92,29% 
Vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học Tiểu học là 87,81%
b) Vùng có tỉ lệ trẻ em đi học Tiểu học cao nhất là đồng bằng sông Hồng (98,76%), thấp nhất là đồng bằng sông Cửu Long 
8 / 90 Giải 
HS 1 : Trả lời câu hỏi a
– Dấu hiệu là sản lượng của từng thửa ( tính theo 
tạ / ha )
– Lập bảng “tần số “ ( 2 cột sản lượng và tần số )
Sản lượng (x) Tần số (n) Các tích 
 31 (tạ/ha) 10 310
 34 (tạ/ha) 20 680
 35 (tạ/ha) 30 1050
 36 (tạ/ha) 15 540
 38 (tạ/ha) 10 380 4450:120
 40 (tạ/ha) 10 400 = 37 (tạ/ha)
 42 (tạ/ha) 5 210
 44 (tạ/ha) 20 880
 N = 120 4450
HS 2 : Trả lời câu b 
Mốt của dấu hiệu là 35 (tạ/ha)
a) Những biểu thức sau đây là đơn thức :
2xy2 ; ; -2 ; 0 ; x : 3xy.2y ; 
Những đơn thức đồng dạng :
* 2xy2 ; ; 3xy.2y
* -2 và 
b) Những biểu thức là đa thức mà không phải là đơn thức :
3x3 + x2y2 – 5y là đa thức bậc 4 , có nhiều biến
4x5 – 3x3 + 2 là đa thức bậc 5 , đa thức một biến
HS hoạt động theo nhóm
A + B = 
 (x2 – 2x – y2 + 3y – 1) + (-2x2 + 3y2 – 5x + y + 3)
= x2 – 2x – y2 + 3y – 1 – 2x2 + 3y2 – 5x + y + 3
= (x2 - 2x2)+(-2x - 5x)+(- y2 + 3y2)+(3y+y)+(-1 + 3)
= –x2 – 7x + 2y2 + 4y + 2
Tính giá trị của A + B tại x = 2 , y = –1
Thay x = 2 , y = –1 vào biểu thức A + B ta có :
 –22 – 7.2 + 2(–1)2 + 4(–1) + 2
= – 4 – 14 + 2 – 4 + 2 = –18
b) A – B = 
 (x2 – 2x – y2 + 3y – 1) – (–2x2 + 3y2 – 5x + y + 3)
= x2 – 2x – y2 + 3y – 1 + 2x2 – 3y2 + 5x – y – 3
= (x2 + 2x2)+(-2x + 5x)+(- y2 - 3y2)+(3y - y)+(-1 - 3)
= 3x2 + 3x – 4y2 + 2y – 4
Tính giá trị của A – B tại x = –2 , y = 1
Thay x = –2 , y = 1 vào biểu thức A – B ta có :
 3(-2)2 + 3(-2) – 4.12 + 2.1 – 4 
= 12 – 6 – 4 + 2 – 4 = 0
11 / 91 Giải
 (2x – 3) – (x – 5) = (x + 2) – (x – 1)
 2x – 3 – x + 5 = x + 2 – x + 1
 x = 3 – 5 + 3 
 x = 1
 2(x – 1) – 5(x + 2) = -10
 2x – 2 – 5x – 10 = - 10
 -3x = -10 + 10 + 2
 -3x = 2
 x = 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA DS 7 CHUONG IV.doc