Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 67, 68, 69

Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 67, 68, 69

I/ MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số hữu tỷ, số thực, tỷ lệ thức.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỷ lệ.

- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập .Cẩn thận, chính xác khi tính toán.

II/ CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ.

- HS: Ôn tập và làm các câu hỏi ôn tập, bài tập ôn tập cuối năm.

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra:

3.Ôn tập cuối năm

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1252Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 67, 68, 69", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Tiết 67
ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1)
NS :
ND :
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số hữu tỷ, số thực, tỷ lệ thức.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỷ lệ.
- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập .Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Ôn tập và làm các câu hỏi ôn tập, bài tập ôn tập cuối năm.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra:
3.Ôn tập cuối năm:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỷ, số thực ( 20') 
? Thế nào là số hữu tỷ? Cho VD?
? Khi viết dưới dạng số thập phân, số hữu tỷ được biểu diễn như thế nào? VD?
? Thế nào là số vô tỉ? Cho VD?
? Số thực gồm những loại số nào?
? Nêu mối quan hệ giữa tập Q, tập I và tập R?
? Giá trị tuyệt đối của số x được xác định như thế nào?
? HS đọc và làm bài 2/SGK .89?
? Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài?
? Nhận xét bài làm?
GV: Bổ sung thêm câu c
c/ 
? HS nêu cách làm
? HS đọc và làm bài 1(b,d)/ SGK – 88?
? Nêu thứ tự thực hiện các phép toán trong từng biểu thức?
? Nêu các đổi số thập phân ra phân số?
? Nhận xét bài làm
?HS đọc và làm bài 4 b/SBT – 63?
? HS nêu cách so sánh
? Nhận xét bài làm?
HS: số hữu tỷ là số được viết dưới dạng:
VD: 
HS: Mỗi số hữu tỷ được biểu diễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
VD: 
HS: số vô tỷ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
VD: 
HS: số hữu tỷ và số vô tỷ được gọi chung là số thực
HS: 
HS:
+) x nếu x ³ 0
+) –x nếu x < 0
HS đọc đề bài 2/SGK – 89:
HS1: Làm câu a
HS2: làm câu b.
HS nêu cách làm câu c.
HS đọc đề bài 1(b,d)/SGK.
HS: nêu thứ tự thực hiện các phép toán trong từng biểu thức.
HS: nêu các đổi số thập phân ra phân số.
HS1: Làm câu b.
HS2: làm câu d.
HS: nhận xét bài làm.
HS đọc đề bài 4 b/SBT.
HS: ta đi so sánh 2 hiệu trên bằng cách so sánh 2 số bị trừ, so sánh 2 số trừ.
HS: nhận xét bài làm.
1- Ôn tập về số hữu tỷ, số thực:
Bài 2/SGK – T89:
Với giá trị nào của x thì ta có:
a/ 
b/ 
c/ 
* TH1: 
* TH2: 
Bài 1 (b,d)/SGK – T88:
Thực hiện các phép tính:
b/ 
d/ 
Bài 4 b/SBT – T63:
So sánh:
 và 
-Ta có: và 
Hoạt động 2: Ôn tập về lệ thức – Chia tỷ lệ (20' )
? Tỷ lệ thức là gì
? Phát biểu tính chất cơ bản của tỷ lệ thức?
? Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỷ số bằng nhau?
? HS đọc và làm bài 3/SGK – 89?
? HS nêu cách làm 
? HS lên bảng trình bày bài
? Nhận xét bài làm?
? HS lên bảng trình bày bài?
? Hãy xác định dạng toán? 
? HS hoạt động nhóm nêu cách làm
? HS lên bảng trình bày bài?
? Nhận xét bài làm?
HS: Là đẳng thức của 2 tỷ số.
HS: Nếu 
HS: 
HS: đọc đề bài 3/SGK.
HS: dùng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau và phép hoán vị trong tỷ lệ thức.
HS: lên bảng trình bày bài.
HS: nhận xét bài làm.
HS đọc và tóm tắt đề bài 4 /SGK.
HS:- Đây là dạng bài toán chia tỷ lệ.
- HS hoạt động nêu cách làm.
HS lên bảng trình bày bài.
HS: nhận xét bài làm.
2-Ôn tập về lệ thức – Chia tỷ lệ :
Bài 3/SGK – T89:
- Ta có:
Bài 4 /SGK – T89:
- Gọi số lãi của 3 đơn vị được chia lần lượt là: a, b, c (triệu đồng).
- Ta có: a + b + c = 560 và
 (triệu đồng)
 (triệu đồng)
 (triệu đồng)
 Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập( 4') 
- Qua bài chữa mấy dạng bài tập?
- Vận dụng kiến thức nào?
* Hướng dẫn tự học ( 1')
- BT: 7 – 10/SGK – 89, 90
Tuần 33
Tiết 68
ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2)
NS :
ND :
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về chương Hàm số, đồ thị của hàm số và thống kê.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của hàm số, đồ thị hàm số, thống kê.
- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập và trong hoạt động nhóm.Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Làm các bài tập về nhà. 
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra:
3.Ôn tập cuối năm:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số ( 20') 
? Khi nào thì đại lượng y tỷ lệ thuận với đại lượng x? Cho VD?
? Khi nào thì đại lượng y tỷ lệ nghịch với đại lượng x? Cho VD?
? Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào?
? HS đọc và làm bài 6/SBT – 63?
? HS lên bảng vẽ hình?
? Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số nào?
? Nhận xét câu trả lời?
? HS đọc đề bài 7/SGK – 63?
? HS Hoạt động nhóm làm bài?
a) vẽ đồ thị hàm số
b) Tìm giá trị của các 
f(-2)=?;f(1)=?;f(2)=? 
HS: Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0).
VD: Một ôtô chuyển động đều với vận tốc 40km/h thì quãng đường y(km) và thời gian x (h) là hai đại lượng tỷ lệ thuận, được liên hệ bởi công thức y = 40x.
HS: khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a (a là hằng số khác 0)
VD: Một hình chữ nhật có diện tích là 300m2. Độ dài hai cạnh x và y của hình chữ nhật là 2 đại lượng liên hệ bởi công thức:
x.y = 300
HS: là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
HS đọc đề bài 6/SBT.
HS lên bảng vẽ hình.
HS: trả lời miệng.
HS: nhận xét câu trả lời.
HS đọc đề bài 7/SBT.
HS Hoạt động nhóm:
-vẽ đồ thị hàm số y=-1,5xè 
- f(-2)=3;f(1)=-1,5;f(2)=-3
1- Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số
Bài 6/SBT – T63:
- Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số có dạng:
y = ax (a ¹ 0)
- Vì đường thẳng qua A(1; 2) Nên: x = 1; y = 2.
- Ta có: 2 = a.1 Þ a = 2
Vậy: đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x
Bài 7/SGK – T63:
a)vẽ đồ thị hàm số y=-1,5x
b) f(-2)=3;f(1)=-1,5;f(2)=-3
Hoạt động 2: Ôn tập về thống kê( 22' ) 
? Để tiến hành điều tra về một vấn đề nào đó (VD: Đánh giá kết quả học tập của lớp) em phải làm những việc gì và trình bày kết quả thu được như thế nào?
? Trên thực tế, người ta thường dùng biểu đồ đề làm gì?
? HS đọc đề bài 7/SGK – 89(Bảng phụ).
? HS đọc kết quả trên biểu đồ?
? Nhận xét câu trả lời?
? HS đọc đề bài 8/SGK – 90? (bảng phụ)?
? Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy lập bảng “Tần số”?
? Tìm mốt của dấu hiệu?
? Mốt của dấu hiệu là gì?
? Tính số trung bình cộng của dấu hiệu?
? Số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì?
? Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu đó?
HS: Trả lời miệng 
- Thu thập số liệu thống kê.
- Lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Lập bảng “Tần số”.
- Tính số TB cộng của dấu hiệu.
- Rút ra nhận xét.
HS: để cho hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
HS đọc đề bài 7/SGK.
HS đọc biểu đồ.
HS: nhận xét câu trả lời
HS đọc đề bài 8/SGK.
HS1: 
- Trả lời miệng dấu hiệu.
- Lên bảng lập bảng “Tần số”
HS2: M0 = 35(tạ/ha)
HS: là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “Tần số”.
HS3: Lên bảng tính cột “các tích” và .
HS: Được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
HS: khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau.
2- Ôn tập về thống kê
Bài 7/SGK – T90:
a/ Tỷ lệ trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi của vùng Tây Nguyên đi học Tiểu học là 92,29%.
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học Tiểu học là 87,81%.
b/ Vùng có tỷ lệ trẻ em đi học Tiểu học cao nhất là đồng bằng sông Hồng (98,76%), thấp nhất là đồng bằng sông Cửu Long.
Bài 8/SGK - T90
a/ 
- Dấu hiệu là sản lượng của từng thửa (tính theo tạ/ha).
- Lập bảng “Tần số”
(2 cột: sản lượng và tần số)
Sản lượng (tạ/ha) (x)
Tần số (n)
Các tích
» 37 (tạ/ha)
31
10
310
34 
20
680
35
30
1050
36
15
54 0
38
10
380
4 0
10
4 00
4 2
5
210
4 4 
20
880
N = 120
4 4 50
HS2: M0 = 35(tạ/ha)
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập( 2') 
- Qua bài chữa mấy dạng bài tập?
- Vận dụng kiến thức
* Hướng dẫn tự học ( 1')
- BT: 11 – 13/SGK – 91.
Tuần 34
Tiết 69
ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết3)
NS :
ND :
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hệ thống cho HS các kiến thức về biểu thức đại số. đơn thức và đa thức: cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, đa thức một biến. chương Hàm số, đồ thị của hàm số và thống kê.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, tính tổng, hiệu đơn thức, đa thức.Sử dụng máy tính để tính hàm thống kê
- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập và trong hoạt động nhóm.Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Ôn tập và làm các câu hỏi ôn tập, bài tập ôn tập cuối năm.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra:
3.Ôn tập cuối năm:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Ôn tập bài tập cuối năm
Bài 1
-GV: bài tập này dành cho học sinh khá giỏi,nếu ta cộng cho vế trái và vế phải của đẳng thức ad= bc cho “ab” ta được điều gì?
- a(b+d)=b(a+c): đây là tích trung tỉ và tích ngoại tỉ thì ta chỉ cần chuyển vế lấy 
- nếu ta muốn biến đổi thành thì ta làm tương tự như CM trên ntn?nếu còn thời gian thì cho học sinh biến đổi cho thành thạo còn không thì cho học sinh về nhà làm .
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc bài 58/30 SGK
-Nếu gọi x, y là số cây lớp 7A, 7B trồng được. Theo đề bài có thể viết được gì?
-Yêu cầu vận dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau tìm x và y.
- bài toán này có lời giải thì ta nên đặt lời giải ntn?
-khi đó ta sẽ có tỉ lệ thức như thế nào là hợp lí cho việc tính toán?
-Bài toán này không nhất thiết là phải đặt x,y mà các em có thể đặt a,b.tùy thích.
-Bài 3.
+Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
+Nhận xét gì về mẫu các phân số trong biểu thức?
+Hãy đổi các phân số ra số thập phân rồi tính.
-sau khi tính kết quả trong dấu ngoặc xong thì ta làm phép tính gì 
-Câu b hỏi tương tự, nhưng có phân số không viết được dưới dạng STP hữu hạn nên đổi tất cả ra phân số để tiến hành phép tính.
BT4: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
 A = + 
-Gợi ý:
? So sánh A với giá trị tuyệt đối của tổng hai biểu thức.( bỏ dấu giá trị tuyệt đối ra thực hiện phép cộng các số và các biến ) 
A so sánh A và 
? Kết quả chỉ có được với điều kiện nào?
- Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất khi nào? 
-có nghĩa là :(x-2001) và (1-x) cùng dấu, x-2001 ≥0 
và 1-x ≥0
=> Û1 x 2001
Bài 5:(bài 28/64/SGK)
Gv treo bảng phụ có ghi đề bài trên bảng.
Yêu cầu Hs tính f(5) ?
 f(-3) ?
Yêu cầu Hs điền các giá trị tương ứng vào bảng .
HS nhận xét , đánh giá kết quả 
Gv kiểm tra kết quả phần a
Yêu cầu HS lên bảng làm phần b 
-HS dưới lớp làm bài cá nhân
Bài 5: ( bài /12.sgk9)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 14 lên bảng.
Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
- Dấu hiệu ở đây là gì?
- Số các giá trị là bao nhiêu?
-Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
- nhận xét sau khi lập bảng?
Bài 6.(Bài tập 47/45) 
P(x)=2x4–2x3 -x+1
Q(x)= -x3+5x2+4x
H(x)=-2x4 +x2 + 5
Tính P(x)+Q(x)+H(x) ; P(x)-Q(x)-H(x)
Gợi ý: chọn cách cộng hay trừ tuỳ ý sao cho tính tổng một cách nhanh nhất
- tính tổng bằng cách đặt phép tính thì phải lưu ý điều gì?
- nếu áp dụng quy tắc trừ hai đa thức để tính hiệu P(x) - Q(x) - H(x) thì cần chú ý điều gì?
Chữa bài làm của học sinh, đánh giá, cho điểm.
Bài 7(bài 54/48.sgk):
+ khi x=1/10 có phải là nghiệm của đa thức p(x)=5x+1/2 không?
-Nếu thế thì làm thế nào để tìm nghiệm của p(x)=5x+1/2 theo định nghĩa ?
-Thày x=1;x=3 có phải là 2 nghiệm của đa thức Q(x)=x2-4x+3
HS: từ ad=cb ta biến đổi
=>ad+ab= bc+ab
=>a(b+d)=b(a+c) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép chia)
- ta chỉ vệ cộng thêm cho vế trái và vế phải là “-ab”
-1 HS đọc bài 58/30 SGK.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
 = 0,8 và y – x = 20
-1 HS lên bảng trình bày
-Số cây lớp 7A, 7B trồng được là x, y ( x, y Î N)
=> = 0,8 = 
-1 HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
-Nhận xét mẫu số các phân số trong biểu thức chỉ chứa ước nguyên tố 2 và 5.
-tính giá trị trong ngoặc trước sau đó dùng tính chất 
-Hai HS lên bảng làm cùng một lúc cả hai câu a, b.
-Hoạt động nhóm làm BT 4 theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày lời giải.
- tính = + 
 = |x-2002+1-x|
 = |-200|
ÞA ³ 
- khi A ³ 2000
- Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2000 
Hs thực hiện việc tính f(5);f(-3) bằng cách thay x vào công thức đã cho.
Hs điền vào bảng các giá trị tương ứng:
Khi x = -6 thì y = 
Khi x = 2 thì y =  
+Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của 35 học sinh.
+Số các giá trị là 35.
+Số các giá trị khác nhau là 8.
Nhận xét:
Thời gian giải nhanh nhất là 3 phút.
Thời gian giải chậm nhất là 10 phút.
Số bạn giải từ 7 đến 10 phút chiếm tỷ lệ cao.
HS1:
 P(x)=2x4–2x3 -x+1
+Q(x)= -x3+5x2+4x
 H(x)=-2x4 +x2 + 5
P(x)+Q(x)+H(x)= -3x3+6x2+3x+6
HS2:
P(x)=2x4–2x3 -x+1
-Q(x)= +x3-5x2-4x
-H(x)=+2x4 -x2 -5
P(x)-Q(x)-H(x)
=4x4–x3+6x2–5x-4
HS1:
Vậy x=1/10 không phải là nghiệm của p(x)=5x+1/2
=>cho p(x)=0
=> p(x)=5x+1/2=0
=> 5x=-1/2
=>x=-1/10
HS2
Q(1)=12 - 4.1+3
 =1-4+3
 =0
Q(3)=32 - 4.3+3
 =9-12+3
 =0
Vậy Q(x)=x2-4x+3 có hai nghiêm là x=1 và x=3
+Bài 1
CMR: từ tỉ lệ thức (với b+d0) ta suy ra được 
CM: từ ad=cb ta biến đổi
=>ad+ab= bc+ab
=>a(b+d)=b(a+c) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép chia)
Bài 2:
Số cây lớp 7A, 7B trồng được là x, y ( x, y Î N)
Theo đề bài ta có:
 = 0,8 = và y - x = 20
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
 = = = 
 Nên : = 20 x = 20 . 4 
 = 80 (cây)
 = 20y = 20 . 5 
 = 100 (cây)
 Trả lời : Số cây lớp 7A, 7B trồng được lần lượt là :
 80 ( cây) và 100 ( cây )
Bài 3.
Tính:
a)
= (0,36 – 36) : (3,8+0,2)
= (-35,64) : 4
= -8,91
b)- 1,456: + 4,5 .
= - : + .
= - + = - 
= = = 
BT 4: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
 A = + 
 = + 
 A ³ 
 A ³ 2000
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2000 
Û (x-2001) và (1-x) cùng dấu
 Û 1 x 2001
Bài 5:(bài 28/64/SGK)
Cho hàm số y = f(x) = .
a/ Tính f(5); f(-3) ?
Ta có: f(5) = .
 f(-3) = 
b/ Điền vào bảng sau:
x
-6
-4
2
12
y
-2
-3
6
1
Bài 5:
a/ Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của 35 học sinh.
Số các giá trị là 35.
b/ Bảng tần số:
Giá trị (x)
Tần số (n)
3
1
4
3
5
3
6
4
7
5
8
11
9
3
10
5
N = 35
Thời gian giải nhanh nhất là 3 phút. Chậm nhất là 10 phút.
Bài 6.(Bài tập 47/45) 
P(x)=2x4–2x3 -x+1
Q(x)= -x3+5x2+4x
H(x)=-2x4 +x2 + 5
Tính P(x)+Q(x)+H(x) ; P(x)-Q(x)-H(x)
TL:
 P(x)=2x4–2x3 -x+1
+Q(x)= -x3+5x2+4x
 H(x)=-2x4 +x2 + 5
P(x)+Q(x)+H(x)= -3x3+6x2+3x+6
 P(x)=2x4–2x3 -x+1
-Q(x)= +x3-5x2-4x
-H(x)=+2x4 -x2 -5
P(x)-Q(x)-H(x)
=4x4–x3+6x2–5x-4
Bài 7(bài 54/48.sgk):
a)
Vậy x=1/10 không phải là nghiệm của p(x)=5x+1/2
=>cho p(x)=0
=> p(x)=5x+1/2=0
=> 5x=-1/2
=>x=-1/10
b)
Q(1)=12 - 4.1+3
 =1-4+3
 =0
Q(3)=32 - 4.3+3
 =9-12+3
 =0
Vậy Q(x)=x2-4x+3 có hai nghiêm là x=1 và x=3
4.Hướng dẫn về nhà:
Xem lại kiến thức đã học ở hk1+hk2
Tập giải bài toán đã làm , ôn tập lý thuyết cho vững tự ôn tập tốt để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2 đạt kết quả tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS.doc